Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Trùng Bàn Tay bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 45 tuổi đến phòng khám với vết thương nhỏ ở ngón trỏ tay phải sau khi làm vườn 3 ngày trước. Ngón tay sưng, nóng, đỏ và đau nhức dữ dội, đặc biệt khi cử động. Khám lâm sàng cho thấy có điểm đau chói dọc theo bao gân gấp ngón trỏ và hạn chế vận động thụ động. Dấu hiệu nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán viêm bao hoạt dịch gân gấp?
- A. Đau tăng lên khi duỗi thụ động ngón tay
- B. Sưng nề hình xúc xích dọc ngón tay
- C. Điểm đau chói dọc theo bao gân gấp
- D. Sốt cao và rét run
Câu 2: Điều nào sau đây là nguyên tắc quan trọng nhất trong điều trị ban đầu nhiễm trùng móng (chín mé) giai đoạn sớm, chưa có mủ?
- A. Rạch rộng dẫn lưu mủ
- B. Ngâm tay nước ấm và sát khuẩn
- C. Sử dụng kháng sinh đường uống phổ rộng
- D. Băng ép chặt ngón tay bị nhiễm trùng
Câu 3: Một bệnh nhân bị viêm mô tế bào lan tỏa ở mu tay sau vết côn trùng đốt. Khám lâm sàng cho thấy vùng mu tay sưng nề, nóng đỏ, ranh giới không rõ ràng. Phương pháp điều trị quan trọng nhất trong giai đoạn này là gì?
- A. Chườm đá tại chỗ
- B. Sử dụng corticosteroid tại chỗ
- C. Kháng sinh đường tĩnh mạch
- D. Rạch rộng vùng viêm để giải áp
Câu 4: Trong trường hợp viêm khớp nhiễm trùng bàn ngón tay, dấu hiệu nào sau đây gợi ý mạnh mẽ nhất cho việc cần thiết phải phẫu thuật dẫn lưu khớp?
- A. Có mủ trong khớp khi chọc hút
- B. Sưng đau khớp bàn ngón kéo dài 48 giờ
- C. Hạn chế vận động khớp do đau
- D. X-quang khớp cho thấy khe khớp hẹp nhẹ
Câu 5: Một bệnh nhân bị áp xe ở khoang giữa lòng bàn tay. Đường rạch dẫn lưu nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo dẫn lưu mủ hiệu quả và tránh tổn thương cấu trúc quan trọng?
- A. Đường rạch dọc theo trục giữa lòng bàn tay
- B. Đường rạch ngang qua nếp gấp xa của lòng bàn tay
- C. Đường rạch dọc theo nếp gấp da lòng bàn tay, song song và lệch về phía ngón 3 hoặc 4
- D. Đường rạch hình chữ thập ở trung tâm lòng bàn tay
Câu 6: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ nhiễm trùng bàn tay sau chấn thương?
- A. Vết thương dập nát nhiều mô mềm
- B. Chậm trễ trong việc làm sạch và xử lý vết thương
- C. Bệnh nhân có đái tháo đường không kiểm soát
- D. Vết thương được rửa sạch bằng nước muối sinh lý ngay sau chấn thương
Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm bao hoạt dịch gân gấp không được điều trị kịp thời là gì?
- A. Viêm xương đốt ngón tay
- B. Hoại tử gân gấp và mất chức năng ngón tay
- C. Nhiễm trùng huyết
- D. Sẹo dính gây hạn chế vận động ngón tay
Câu 8: Một bệnh nhân bị áp xe ở ngón tay cái. Vị trí rạch dẫn lưu được ưu tiên trong trường hợp này là ở đâu?
- A. Bên cạnh ngón tay, dọc theo bờ bên của đốt ngón gần
- B. Chính giữa mặt gan của đốt ngón xa
- C. Mặt mu đốt ngón gần
- D. Rạch vòng quanh gốc ngón tay cái
Câu 9: Loại vi khuẩn thường gặp nhất gây nhiễm trùng bàn tay là gì?
- A. Liên cầu khuẩn (Streptococcus)
- B. Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus aureus)
- C. Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa)
- D. Vi khuẩn kỵ khí (Clostridium perfringens)
Câu 10: Trong nhiễm trùng bàn tay, khi nào thì việc sử dụng kháng sinh đường uống thường là đủ và không cần kháng sinh đường tĩnh mạch?
- A. Viêm bao hoạt dịch gân gấp có dấu hiệu lan rộng
- B. Áp xe khoang sâu ở lòng bàn tay
- C. Viêm mô tế bào nhẹ, khu trú ở mu ngón tay
- D. Nhiễm trùng có kèm theo sốt cao và bạch cầu tăng
Câu 11: Mục đích của việc bất động chi trong điều trị nhiễm trùng bàn tay là gì?
- A. Giảm đau và sưng nề
- B. Hạn chế sự lan rộng của nhiễm trùng và tạo điều kiện cho quá trình lành thương
- C. Tăng cường tuần hoàn máu đến vùng nhiễm trùng
- D. Ngăn ngừa cứng khớp sau nhiễm trùng
Câu 12: Một bệnh nhân sau khi rạch dẫn lưu áp xe chín mé, vết thương vẫn tiếp tục chảy mủ và không có dấu hiệu lành sau 1 tuần. Bước tiếp theo quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Tiếp tục theo dõi và thay băng hàng ngày
- B. Tăng liều kháng sinh đường uống
- C. Sử dụng kháng sinh tại chỗ
- D. Cấy mủ và kháng sinh đồ để xác định vi khuẩn và lựa chọn kháng sinh phù hợp
Câu 13: Trong viêm bao hoạt dịch gân gấp ngón 5, bao hoạt dịch trụ có thể bị ảnh hưởng. Điều này có ý nghĩa lâm sàng gì?
- A. Viêm bao hoạt dịch ngón 5 luôn khu trú ở ngón tay
- B. Không cần quan tâm đến bao hoạt dịch trụ khi điều trị viêm bao hoạt dịch ngón 5
- C. Nhiễm trùng có thể lan rộng từ ngón 5 lên cổ tay và cẳng tay do liên thông với bao hoạt dịch trụ
- D. Bao hoạt dịch trụ không liên quan đến viêm bao hoạt dịch gân gấp
Câu 14: Nguyên tắc quan trọng cần tuân thủ khi rạch dẫn lưu áp xe bàn tay là gì?
- A. Rạch dọc theo các nếp gấp da tự nhiên của bàn tay
- B. Rạch vuông góc với các nếp gấp da tự nhiên của bàn tay
- C. Rạch rộng rãi và sâu hết các khoang
- D. Luôn luôn rạch ở vị trí thấp nhất của ổ áp xe
Câu 15: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào thường được sử dụng đầu tiên để đánh giá nhiễm trùng bàn tay, đặc biệt khi nghi ngờ có biến chứng viêm xương?
- A. Chụp MRI
- B. Chụp CT scan
- C. Siêu âm Doppler
- D. Chụp X-quang thường quy
Câu 16: Điều nào sau đây không phải là dấu hiệu của hội chứng Kanavel, một dấu hiệu gợi ý viêm bao hoạt dịch gân gấp?
- A. Ngón tay gấp nhẹ
- B. Đau dọc theo bao gân gấp
- C. Sưng nề mu tay
- D. Đau khi duỗi thụ động ngón tay
Câu 17: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng móng (chín mé) do cắn móng tay. Tác nhân gây bệnh có khả năng nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Nấm Candida
- B. Vi khuẩn hỗn hợp từ khoang miệng (Mixed oral flora)
- C. Virus Herpes simplex
- D. Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa)
Câu 18: Trong trường hợp viêm khoang ô mô út bàn tay, vị trí rạch dẫn lưu thích hợp nhất là ở đâu?
- A. Đường rạch dọc theo bờ trụ của ô mô út
- B. Đường rạch ngang qua ô mô út
- C. Đường rạch ở nếp gấp da cổ tay trụ, phía trên ô mô út
- D. Đường rạch ở mặt mu bàn tay, giữa ngón 4 và 5
Câu 19: Biến chứng muộn thường gặp nhất sau viêm bao hoạt dịch gân gấp được điều trị là gì?
- A. Viêm xương mạn tính
- B. Nhiễm trùng tái phát
- C. Đau thần kinh kéo dài
- D. Hạn chế vận động ngón tay do dính gân
Câu 20: Một bệnh nhân bị viêm tấy lan tỏa ở bàn tay sau khi bị dằm đâm. Tình trạng nào sau đây cần được loại trừ đầu tiên để đảm bảo chẩn đoán và điều trị chính xác?
- A. Viêm khớp dạng thấp
- B. Viêm cân mạc hoại tử
- C. Gout cấp
- D. Hồng ban nút
Câu 21: Trong phác đồ điều trị viêm bao hoạt dịch gân gấp, vai trò của việc tưới rửa bao gân bằng nước muối sinh lý hoặc dung dịch kháng sinh là gì?
- A. Giảm đau và sưng nề
- B. Tăng cường lưu thông máu đến bao gân
- C. Loại bỏ mủ và tổ chức viêm, giảm gánh nặng vi khuẩn tại chỗ
- D. Ngăn ngừa dính gân sau phẫu thuật
Câu 22: Trường hợp nào sau đây không phải là chỉ định nhập viện để điều trị nhiễm trùng bàn tay?
- A. Viêm bao hoạt dịch gân gấp
- B. Áp xe khoang sâu bàn tay
- C. Nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
- D. Chín mé nông, khu trú ở đầu ngón tay, không có dấu hiệu lan rộng
Câu 23: Khi khám một bệnh nhân nghi ngờ viêm bao hoạt dịch gân gấp, nghiệm pháp quan trọng nhất để xác định chẩn đoán là gì?
- A. Nghiệm pháp Phalen
- B. Nghiệm pháp Tinel
- C. Đau dọc bao gân gấp khi ấn và đau tăng lên khi duỗi thụ động ngón tay
- D. Đo biên độ vận động khớp ngón tay
Câu 24: Loại kháng sinh nào sau đây thường được sử dụng kinh nghiệm trong điều trị ban đầu nhiễm trùng bàn tay, trước khi có kết quả kháng sinh đồ?
- A. Cephalosporin thế hệ 1 (ví dụ: Cefazolin)
- B. Aminoglycoside (ví dụ: Gentamicin)
- C. Fluoroquinolone (ví dụ: Ciprofloxacin)
- D. Macrolide (ví dụ: Erythromycin)
Câu 25: Một bệnh nhân bị áp xe ở lòng bàn tay sau khi bị gai đâm. Sau rạch dẫn lưu, bệnh nhân cần được hướng dẫn chăm sóc vết thương tại nhà như thế nào?
- A. Băng kín vết thương và giữ khô
- B. Thay băng hàng ngày bằng dung dịch sát khuẩn và giữ vết thương sạch sẽ
- C. Ngâm tay trong nước nóng để tăng lưu thông máu
- D. Không cần thay băng, để vết thương tự lành
Câu 26: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn đường rạch dẫn lưu áp xe bàn tay?
- A. Vị trí và kích thước ổ áp xe
- B. Cấu trúc giải phẫu quan trọng xung quanh (thần kinh, mạch máu, gân)
- C. Hướng đi của các nếp gấp da tự nhiên
- D. Màu sắc da vùng áp xe
Câu 27: Trong trường hợp nhiễm trùng bàn tay do vết thương hở, việc tiêm phòng uốn ván có vai trò gì?
- A. Điều trị nhiễm trùng hiện tại
- B. Phòng ngừa bệnh uốn ván do vi khuẩn Clostridium tetani xâm nhập qua vết thương
- C. Tăng cường hệ miễn dịch chung của cơ thể
- D. Giảm đau và sưng nề tại vết thương
Câu 28: Một bệnh nhân bị viêm mô tế bào ở mu tay sau khi đi biển về. Nghi ngờ tác nhân gây bệnh là vi khuẩn biển Vibrio vulnificus. Loại kháng sinh nào sau đây cần được cân nhắc sử dụng?
- A. Amoxicillin
- B. Vancomycin
- C. Doxycycline hoặc Ceftazidime
- D. Metronidazole
Câu 29: Khi nào thì nên cân nhắc chọc hút mủ để chẩn đoán và điều trị áp xe bàn tay, thay vì rạch dẫn lưu rộng?
- A. Áp xe nhỏ, khu trú, mới hình thành và chưa có dấu hiệu lan rộng
- B. Áp xe lớn, nhiều khoang, có dấu hiệu lan rộng
- C. Áp xe ở vị trí sâu, khó tiếp cận bằng rạch dẫn lưu
- D. Áp xe ở bệnh nhân có rối loạn đông máu
Câu 30: Mục tiêu quan trọng nhất của vật lý trị liệu và phục hồi chức năng sau điều trị nhiễm trùng bàn tay là gì?
- A. Giảm đau và sưng nề kéo dài
- B. Phục hồi tối đa chức năng vận động và cảm giác của bàn tay
- C. Ngăn ngừa nhiễm trùng tái phát
- D. Cải thiện thẩm mỹ của bàn tay sau phẫu thuật