Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Trùng Bàn Tay - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 45 tuổi đến phòng khám với vết thương do dằm đâm ở ngón trỏ tay phải cách đây 3 ngày. Ngón tay sưng, nóng, đỏ và đau nhức, đặc biệt khi cử động. Khám thấy có điểm đau chói dọc theo bao gân gấp ngón trỏ và tư thế ngón tay hơi gấp. Dấu hiệu nào sau đây ít có khả năng xuất hiện nhất trong trường hợp này?
- A. Đau dọc theo bao gân gấp khi sờ nắn
- B. Hạn chế vận động ngón tay thụ động do đau
- C. Ngón tay ở tư thế gấp nhẹ
- D. Sốt cao trên 39 độ C
Câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt giữa chín mé nông và chín mé sâu?
- A. Loại vi khuẩn gây bệnh
- B. Vị trí và độ sâu của ổ nhiễm trùng
- C. Thời gian xuất hiện triệu chứng
- D. Đáp ứng với kháng sinh đường uống
Câu 3: Một bệnh nhân bị chín mé quanh móng (paronychia) mạn tính ở ngón tay cái. Tình trạng này kéo dài hơn 6 tuần và không đáp ứng với điều trị kháng sinh tại chỗ. Phương pháp điều trị nào sau đây được ưu tiên?
- A. Tiếp tục dùng kháng sinh bôi và băng ép
- B. Sử dụng corticosteroid tại chỗ để giảm viêm
- C. Phẫu thuật cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ nếp gấp móng
- D. Thay đổi kháng sinh đường uống phổ rộng
Câu 4: Nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ khi rạch dẫn lưu mủ trong nhiễm trùng bàn tay là gì?
- A. Tránh làm tổn thương các cấu trúc thần kinh, mạch máu và gân
- B. Rạch rộng rãi để đảm bảo dẫn lưu tối đa
- C. Luôn luôn rạch vuông góc với nếp gấp da
- D. Sử dụng dao mổ điện để cầm máu tốt hơn
Câu 5: Biến chứng nghiêm trọng nào sau đây có thể xảy ra nếu viêm bao hoạt dịch gân gấp không được điều trị kịp thời và đúng cách?
- A. Hoại tử da đầu ngón tay
- B. Dính gân và hạn chế vận động ngón tay
- C. Nhiễm trùng huyết
- D. Viêm xương đốt ngón tay
Câu 6: Một bệnh nhân bị áp xe khoang giữa lòng bàn tay (midpalmar space abscess). Đường rạch da nào sau đây là phù hợp nhất để dẫn lưu mủ khoang này?
- A. Đường rạch dọc theo nếp gấp da cổ tay
- B. Đường rạch ngang ở gốc ngón tay
- C. Đường rạch dọc giữa lòng bàn tay, trụ với ngón giữa
- D. Đường rạch hình chữ S ở mu bàn tay
Câu 7: Loại kháng sinh nào thường được lựa chọn ban đầu theo kinh nghiệm để điều trị nhiễm trùng bàn tay do vi khuẩn thông thường (ví dụ: sau vết thương nhỏ)?
- A. Vancomycin
- B. Ciprofloxacin
- C. Metronidazole
- D. Cephalexin
Câu 8: Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ nhiễm trùng bàn tay sau chấn thương?
- A. Tuổi trẻ
- B. Đái tháo đường
- C. Vệ sinh tay tốt
- D. Sử dụng găng tay bảo hộ
Câu 9: Mục đích chính của việc bất động chi trong điều trị nhiễm trùng bàn tay là gì?
- A. Tăng cường lưu thông máu đến vùng nhiễm trùng
- B. Giúp kháng sinh thấm tốt hơn vào ổ nhiễm trùng
- C. Giảm đau và hạn chế sự lan rộng của nhiễm trùng
- D. Ngăn ngừa cứng khớp sau nhiễm trùng
Câu 10: Trường hợp nào sau đây cần cân nhắc chụp X-quang bàn tay trong chẩn đoán nhiễm trùng?
- A. Nghi ngờ viêm xương đốt ngón tay
- B. Chín mé nông mới xuất hiện
- C. Viêm mô tế bào lan tỏa ở mu bàn tay
- D. Áp xe khoang ô mô út
Câu 11: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa nhiễm trùng bàn tay?
- A. Sử dụng găng tay thường xuyên
- B. Tiêm vaccine phòng ngừa tụ cầu vàng
- C. Uống kháng sinh dự phòng sau mỗi vết thương nhỏ
- D. Vệ sinh tay thường xuyên và đúng cách
Câu 12: Một bệnh nhân bị viêm khớp nhiễm trùng ở khớp liên đốt gần ngón giữa tay phải. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý nhiều nhất đến tình trạng này so với viêm bao hoạt dịch gân gấp?
- A. Đau tăng lên khi duỗi ngón tay thụ động
- B. Sưng và đau khu trú tại khớp liên đốt gần
- C. Ngón tay ở tư thế gấp nhẹ
- D. Có đường rò chảy mủ ở mặt gan ngón tay
Câu 13: Trong trường hợp nhiễm trùng bàn tay nặng, lan rộng, hoặc ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, kháng sinh đường tĩnh mạch thường được ưu tiên hơn đường uống. Loại kháng sinh nào sau đây thường được sử dụng đường tĩnh mạch trong nhiễm trùng bàn tay nặng do tụ cầu vàng?
- A. Amoxicillin
- B. Ciprofloxacin
- C. Vancomycin
- D. Azithromycin
Câu 14: Một bệnh nhân sau khi bị mèo cắn ở bàn tay xuất hiện tình trạng sưng, nóng, đỏ, đau và chảy mủ. Loại vi khuẩn nào sau đây có khả năng cao nhất gây nhiễm trùng trong trường hợp này?
- A. Pasteurella multocida
- B. Staphylococcus aureus
- C. Streptococcus pyogenes
- D. Pseudomonas aeruginosa
Câu 15: Phương pháp nào sau đây giúp đánh giá lưu thông máu đầu ngón tay sau khi rạch dẫn lưu chín mé?
- A. Đo SpO2 đầu ngón tay
- B. Nghiệm pháp làm đầy mao mạch (capillary refill)
- C. Siêu âm Doppler mạch máu ngón tay
- D. Đo nhiệt độ da đầu ngón tay
Câu 16: Vị trí nào sau đây thường gặp nhất của chín mé (felon)?
- A. Búp ngón tay
- B. Nếp gấp móng
- C. Lòng bàn tay
- D. Mu bàn tay
Câu 17: Trong điều trị viêm bao hoạt dịch gân gấp, tưới rửa bao gân bằng nước muối sinh lý có vai trò gì?
- A. Tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn gây bệnh
- B. Tăng cường tác dụng của kháng sinh tại chỗ
- C. Loại bỏ mủ và dịch viêm, làm sạch bao gân
- D. Giảm đau và sưng nề sau phẫu thuật
Câu 18: Biến chứng nào sau đây ít gặp hơn sau khi điều trị chín mé?
- A. Viêm xương đốt ngón tay
- B. Viêm gân gấp ngón tay
- C. Hoại tử búp ngón tay
- D. Viêm màng não
Câu 19: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng khoang ô mô cái. Vị trí đau và sưng thường gặp nhất trong khám lâm sàng là ở đâu?
- A. Cổ tay
- B. Gốc ngón cái
- C. Lòng bàn tay giữa
- D. Mu bàn tay
Câu 20: Trong trường hợp viêm bao hoạt dịch gân gấp ngón 5, bao hoạt dịch nào có nguy cơ bị lan rộng nhiễm trùng cao nhất?
- A. Bao hoạt dịch quay
- B. Bao hoạt dịch giữa
- C. Bao hoạt dịch trụ
- D. Không có bao hoạt dịch nào liên thông
Câu 21: Loại hình nhiễm trùng bàn tay nào sau đây thường gây đau nhức dữ dội, liên tục và có tính chất mạch đập?
- A. Chín mé quanh móng (paronychia)
- B. Chín mé sâu (felon)
- C. Viêm mô tế bào (cellulitis)
- D. Viêm bạch mạch (lymphangitis)
Câu 22: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng bàn tay sau khi làm vườn. Loại vi sinh vật nào sau đây cần được cân nhắc trong điều trị kháng sinh kinh nghiệm, ngoài các vi khuẩn thông thường?
- A. Vi khuẩn kỵ khí
- B. Trực khuẩn Gram âm
- C. Mycobacteria
- D. Nấm
Câu 23: Dấu hiệu Kanavel được sử dụng để chẩn đoán tình trạng nhiễm trùng nào ở bàn tay?
- A. Chín mé sâu (felon)
- B. Áp xe khoang giữa lòng bàn tay
- C. Viêm bao hoạt dịch gân gấp (septic tenosynovitis)
- D. Viêm mô tế bào (cellulitis)
Câu 24: Một bệnh nhân bị viêm mô tế bào ở mu bàn tay sau vết xước nhỏ. Vùng da viêm đỏ, nóng, sưng nề nhưng không có mủ. Phương pháp điều trị nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Kháng sinh đường uống, nâng cao tay và chườm ấm
- B. Rạch dẫn lưu và kháng sinh đường tĩnh mạch
- C. Corticosteroid đường uống để giảm viêm
- D. Băng ép chặt và kháng sinh tại chỗ
Câu 25: Trong trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng bàn tay do vi khuẩn kháng thuốc (ví dụ: MRSA), xét nghiệm nào sau đây cần được thực hiện để xác định căn nguyên và kháng sinh đồ?
- A. Công thức máu và CRP
- B. Cấy máu và cấy mủ làm kháng sinh đồ
- C. Siêu âm mô mềm bàn tay
- D. Sinh thiết da vùng nhiễm trùng
Câu 26: Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG đúng khi chăm sóc vết thương nhiễm trùng bàn tay sau rạch dẫn lưu?
- A. Thay băng thường xuyên và giữ vết thương sạch
- B. Đảm bảo dẫn lưu mủ tốt từ vết thương
- C. Băng kín vết thương ngay sau rạch dẫn lưu để tránh nhiễm trùng thêm
- D. Theo dõi các dấu hiệu nhiễm trùng và tái khám đúng hẹn
Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong bốn dấu hiệu Kanavel kinh điển của viêm bao hoạt dịch gân gấp?
- A. Ngón tay ở tư thế gấp nhẹ
- B. Đau dọc theo bao gân gấp khi sờ nắn
- C. Đau khi duỗi thụ động ngón tay
- D. Đau ở cổ tay
Câu 28: Trong trường hợp chín mé quanh móng (paronychia) do nấm Candida, loại thuốc nào sau đây thường được sử dụng điều trị?
- A. Cephalexin
- B. Ketoconazole
- C. Metronidazole
- D. Acyclovir
Câu 29: Mục tiêu chính của vật lý trị liệu sau điều trị nhiễm trùng bàn tay nặng là gì?
- A. Ngăn ngừa tái phát nhiễm trùng
- B. Giảm đau mãn tính sau nhiễm trùng
- C. Phục hồi chức năng vận động của bàn tay
- D. Đảm bảo thẩm mỹ của vết thương
Câu 30: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng bàn tay sau khi bị gai đâm. Sau 5 ngày điều trị kháng sinh, tình trạng không cải thiện và xuất hiện dấu hiệu viêm xương. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có độ nhạy cao nhất để phát hiện viêm xương sớm?
- A. X-quang thường quy
- B. Siêu âm Doppler
- C. CT scan
- D. MRI (Cộng hưởng từ)