Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nguy cơ chính gây nhiễm trùng sơ sinh sớm (Early-Onset Sepsis - EOS) liên quan đến mẹ trong quá trình chuyển dạ là:
- A. Tiền sử mẹ bị hen suyễn
- B. Sốt không rõ nguyên nhân trong quá trình chuyển dạ
- C. Mẹ có nhóm máu Rh âm
- D. Mẹ ăn chay trường trong thai kỳ
Câu 2: Trẻ sơ sinh non tháng có nguy cơ nhiễm trùng sơ sinh cao hơn trẻ đủ tháng, chủ yếu do:
- A. Hệ tiêu hóa kém hấp thu
- B. Chức năng gan chưa hoàn thiện
- C. Hệ thống miễn dịch chưa phát triển đầy đủ
- D. Khả năng điều hòa thân nhiệt kém
Câu 3: Vi khuẩn thường gặp nhất gây nhiễm trùng sơ sinh sớm (EOS) là:
- A. Liên cầu khuẩn nhóm B (Streptococcus agalactiae)
- B. Escherichia coli
- C. Staphylococcus aureus
- D. Klebsiella pneumoniae
Câu 4: Biểu hiện lâm sàng không đặc hiệu thường gặp ở trẻ nhiễm trùng sơ sinh là:
- A. Ban xuất huyết hoại tử lan rộng
- B. Vàng da tăng nhanh sau sinh 24 giờ
- C. Thở rên và rút lõm lồng ngực rõ rệt
- D. Bú kém hoặc bỏ bú đột ngột
Câu 5: Xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán xác định nhiễm trùng huyết sơ sinh là:
- A. Công thức máu (CBC)
- B. Cấy máu
- C. CRP (C-reactive protein)
- D. Procalcitonin
Câu 6: Phác đồ kháng sinh ban đầu thường dùng trong điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm (EOS) là sự kết hợp của:
- A. Vancomycin và Ceftazidime
- B. Ceftriaxone và Metronidazole
- C. Ampicillin và Gentamicin
- D. Meropenem và Amikacin
Câu 7: Biện pháp dự phòng nhiễm trùng sơ sinh sớm (EOS) do Liên cầu khuẩn nhóm B (GBS) hiệu quả nhất là:
- A. Tiêm vắc xin phòng GBS cho trẻ sơ sinh sau sinh
- B. Sàng lọc GBS cho mẹ và dùng kháng sinh dự phòng trong chuyển dạ nếu cần
- C. Vệ sinh rốn bằng cồn 70 độ sau sinh
- D. Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
Câu 8: Trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi, bú kém, li bì, da tái, nhiệt độ 35.5°C. Mẹ có tiền sử vỡ ối non 18 giờ. Chẩn đoán ưu tiên trong trường hợp này là:
- A. Nhiễm trùng sơ sinh sớm
- B. Hạ đường huyết sơ sinh
- C. Suy hô hấp thoáng qua
- D. Bệnh tim bẩm sinh
Câu 9: Trong nhiễm trùng sơ sinh muộn (Late-Onset Sepsis - LOS), đường lây truyền chủ yếu khác với nhiễm trùng sơ sinh sớm (EOS) là:
- A. Từ mẹ sang con qua đường máu
- B. Qua nước ối bị nhiễm trùng
- C. Lây nhiễm chéo từ môi trường bệnh viện hoặc chăm sóc
- D. Do di truyền từ bố mẹ
Câu 10: Vi khuẩn Gram âm thường gặp gây nhiễm trùng sơ sinh muộn (LOS) là:
- A. Liên cầu khuẩn nhóm B
- B. Klebsiella pneumoniae
- C. Staphylococcus aureus
- D. Listeria monocytogenes
Câu 11: Trẻ sơ sinh 10 ngày tuổi, đang nằm viện vì sinh non, xuất hiện bỏ bú, thở không đều, bụng chướng. Nghi ngờ nhiễm trùng sơ sinh muộn (LOS). Bước tiếp theo quan trọng nhất trong xử trí là:
- A. Chườm ấm và theo dõi sát
- B. Truyền dịch và bù điện giải
- C. Chụp X-quang phổi
- D. Cấy máu và bắt đầu kháng sinh kinh nghiệm
Câu 12: Thời điểm khởi phát nhiễm trùng sơ sinh sớm (EOS) được định nghĩa là:
- A. Trong vòng 72 giờ đầu sau sinh
- B. Sau 72 giờ đến 7 ngày sau sinh
- C. Sau 7 ngày đến 28 ngày sau sinh
- D. Trong vòng 24 giờ đầu sau sinh
Câu 13: Một trẻ sơ sinh đủ tháng, sau sinh 5 ngày xuất hiện vàng da, bú kém, gan lách to. Xét nghiệm bilirubin tăng cao chủ yếu là bilirubin trực tiếp. Cần nghĩ đến nhiễm trùng sơ sinh trong trường hợp này vì:
- A. Vàng da sơ sinh sinh lý thường biểu hiện muộn hơn
- B. Tất cả trẻ sơ sinh vàng da đều cần xét nghiệm nhiễm trùng
- C. Nhiễm trùng có thể gây tổn thương gan và gây vàng da ứ mật
- D. Nhiễm trùng làm tăng sản xuất bilirubin gián tiếp
Câu 14: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhiễm trùng sơ sinh là:
- A. Viêm da mủ
- B. Viêm rốn
- C. Viêm phổi
- D. Sốc nhiễm trùng
Câu 15: Trong trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng sơ sinh, việc lấy máu cấy trước khi dùng kháng sinh là:
- A. Rất quan trọng để xác định tác nhân gây bệnh và kháng sinh đồ
- B. Không cần thiết nếu lâm sàng đã rõ ràng
- C. Chỉ cần thiết khi nhiễm trùng muộn
- D. Có thể bỏ qua nếu trẻ quá yếu
Câu 16: Để phân biệt nhiễm trùng sơ sinh với suy hô hấp sơ sinh do bệnh màng trong (RDS) ở trẻ đẻ non, yếu tố quan trọng cần xem xét thêm là:
- A. Tuổi thai càng non tháng thì càng nghĩ đến RDS
- B. Tiền sử sản khoa có yếu tố nguy cơ nhiễm trùng (ví dụ: vỡ ối non)
- C. Mức độ suy hô hấp càng nặng thì càng nghĩ đến nhiễm trùng
- D. Đáp ứng nhanh với surfactant gợi ý nhiễm trùng
Câu 17: Một trẻ sơ sinh non tháng, sau khi đặt catheter tĩnh mạch trung tâm (CVC) 3 ngày thì xuất hiện sốt và ban đỏ tại vị trí đặt catheter. Loại nhiễm trùng sơ sinh nào dễ nghĩ đến nhất?
- A. Nhiễm trùng sơ sinh sớm
- B. Viêm phổi bệnh viện
- C. Nhiễm trùng liên quan đến catheter (Catheter-Related Bloodstream Infection - CRBSI)
- D. Viêm ruột hoại tử
Câu 18: Trong điều trị nhiễm trùng sơ sinh do vi khuẩn kháng thuốc, kháng sinh nào sau đây thường được cân nhắc sử dụng:
- A. Ampicillin
- B. Gentamicin
- C. Cefotaxime
- D. Meropenem
Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ của nhiễm trùng sơ sinh muộn (LOS)?
- A. Mẹ nhiễm Liên cầu khuẩn nhóm B (GBS) âm đạo
- B. Thời gian nằm viện kéo dài
- C. Sử dụng kháng sinh kéo dài
- D. Thủ thuật xâm lấn thường xuyên
Câu 20: Để giảm nguy cơ nhiễm trùng sơ sinh muộn (LOS) tại các đơn vị chăm sóc đặc biệt sơ sinh (NICU), biện pháp quan trọng nhất là:
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng rộng rãi
- B. Tuân thủ vệ sinh tay nghiêm ngặt
- C. Cách ly tất cả trẻ sơ sinh non tháng
- D. Hạn chế thăm nuôi
Câu 21: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán nhiễm trùng sơ sinh sớm và điều trị kháng sinh 7 ngày. Sau khi kết thúc điều trị, cần theo dõi thêm dấu hiệu nhiễm trùng trong bao lâu để đảm bảo trẻ ổn định?
- A. Không cần theo dõi thêm nếu đã hết kháng sinh
- B. Theo dõi trong vòng 1 tuần sau khi ngừng kháng sinh
- C. Ít nhất 24-48 giờ sau khi ngừng kháng sinh
- D. Theo dõi đến khi trẻ được 1 tháng tuổi
Câu 22: Trong trường hợp nhiễm trùng sơ sinh do nấm, kháng sinh thông thường (như ampicillin, gentamicin) sẽ:
- A. Có hiệu quả nhưng cần dùng liều cao hơn
- B. Có hiệu quả đối với một số loại nấm
- C. Làm tăng nguy cơ bội nhiễm nấm
- D. Không có hiệu quả
Câu 23: Xét nghiệm CRP (C-reactive protein) tăng cao ở trẻ sơ sinh có ý nghĩa:
- A. Chắc chắn trẻ bị nhiễm trùng huyết
- B. Gợi ý tình trạng viêm nhiễm, có thể do nhiễm trùng
- C. Loại trừ hoàn toàn khả năng nhiễm trùng
- D. Chỉ đặc hiệu cho nhiễm trùng sơ sinh sớm
Câu 24: Một trẻ sơ sinh có mẹ bị viêm màng ối (chorioamnionitis). Nguy cơ nhiễm trùng sơ sinh ở trẻ này là:
- A. Tăng cao
- B. Không thay đổi so với trẻ khác
- C. Giảm nhẹ
- D. Chỉ tăng nếu trẻ đẻ non
Câu 25: Trong nhiễm trùng sơ sinh, việc duy trì thân nhiệt ổn định cho trẻ là:
- A. Không quan trọng bằng việc dùng kháng sinh
- B. Chỉ cần thiết khi trẻ sốt cao
- C. Quan trọng vì hạ thân nhiệt làm nặng thêm tình trạng nhiễm trùng
- D. Chỉ cần thiết ở trẻ đẻ non
Câu 26: Trẻ sơ sinh bị nhiễm trùng huyết có thể biểu hiện rối loạn đông máu, điều này có thể dẫn đến biến chứng:
- A. Tăng đông máu
- B. Xuất huyết
- C. Thiếu máu
- D. Suy hô hấp
Câu 27: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán viêm màng não mủ do nhiễm trùng sơ sinh. Xét nghiệm dịch não tủy (CSF) sẽ có đặc điểm:
- A. Tế bào lympho tăng cao, protein bình thường, glucose bình thường
- B. Tế bào bạch cầu đơn nhân tăng cao, protein giảm, glucose tăng
- C. Tế bào bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao, protein tăng, glucose giảm
- D. Dịch não tủy hoàn toàn bình thường
Câu 28: Để theo dõi đáp ứng điều trị nhiễm trùng sơ sinh, xét nghiệm nào sau đây thường được lặp lại sau khi bắt đầu kháng sinh:
- A. Cấy máu lặp lại hàng ngày
- B. Công thức máu (CBC) mỗi 2 giờ
- C. Điện giải đồ hàng ngày
- D. CRP (C-reactive protein)
Câu 29: Trong nhiễm trùng sơ sinh, việc hỗ trợ hô hấp có thể cần thiết khi trẻ có dấu hiệu:
- A. Suy hô hấp (thở nhanh, rút lõm, tím tái)
- B. Vàng da
- C. Bú kém
- D. Hạ thân nhiệt
Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị hỗ trợ trong nhiễm trùng sơ sinh ngoài kháng sinh là:
- A. Hạ sốt nhanh chóng
- B. Ổn định chức năng các cơ quan và duy trì các chỉ số sinh tồn
- C. Tăng cường miễn dịch
- D. Giảm đau cho trẻ