Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Nguyên Lí Cơ Bản Của Chủ Nghĩa Mác-lênin - Đề 03
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Nguyên Lí Cơ Bản Của Chủ Nghĩa Mác-lênin - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, động lực cơ bản nhất thúc đẩy sự phát triển của lịch sử xã hội loài người là gì?
- A. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
- B. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
- C. Ý thức hệ và văn hóa của giai cấp thống trị.
- D. Vai trò của các cá nhân kiệt xuất trong lịch sử.
Câu 2: Trong triết học Mác-Lênin, phạm trù "vật chất" được định nghĩa như thế nào?
- A. Thực tại khách quan tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người, được ý thức con người phản ánh.
- B. Tổng hợp tất cả các sự vật, hiện tượng tồn tại trong thế giới.
- C. Nguồn gốc của mọi cảm giác và tri giác của con người.
- D. Một dạng năng lượng đặc biệt cấu tạo nên thế giới.
Câu 3: Phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác-Lênin khác biệt căn bản so với phép biện chứng duy tâm của Hegel ở điểm nào?
- A. Phép biện chứng duy vật phủ nhận hoàn toàn phép biện chứng duy tâm.
- B. Phép biện chứng duy vật chỉ tập trung vào giới tự nhiên, còn phép biện chứng duy tâm chỉ tập trung vào xã hội.
- C. Phép biện chứng duy vật dựa trên nền tảng duy vật, còn phép biện chứng duy tâm dựa trên nền tảng duy tâm.
- D. Phép biện chứng duy vật coi trọng thực tiễn hơn phép biện chứng duy tâm.
Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào?
- A. Sự phát triển của ngôn ngữ và tư duy.
- B. Sự hình thành và biến đổi của các hệ tư tưởng xã hội.
- C. Tiến bộ trong khoa học và nghệ thuật.
- D. Thay đổi trong tâm lý và đạo đức cá nhân.
Câu 5: Chọn luận điểm phản ánh đúng nhất quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về bản chất con người.
- A. Bản chất con người là bất biến, được quy định bởi yếu tố sinh học.
- B. Bản chất con người là tổng hòa các phẩm chất tâm lý cá nhân.
- C. Bản chất con người là do Thượng đế hoặc lực lượng siêu nhiên định đoạt.
- D. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội, được hình thành trong hoạt động thực tiễn.
Câu 6: Trong học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của Mác, yếu tố nào đóng vai trò quyết định sự vận động và phát triển của xã hội?
- A. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- B. Sự tác động qua lại giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
- C. Đấu tranh giai cấp giữa các giai cấp đối kháng.
- D. Vai trò của ý thức xã hội tiên tiến.
Câu 7: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, hình thức đấu tranh cao nhất của đấu tranh giai cấp là gì?
- A. Đấu tranh kinh tế.
- B. Đấu tranh chính trị.
- C. Cách mạng xã hội.
- D. Đấu tranh tư tưởng.
Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cách mạng xã hội, theo chủ nghĩa Mác-Lênin, bắt nguồn từ đâu?
- A. Sự tha hóa về đạo đức của giai cấp thống trị.
- B. Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất phát triển và quan hệ sản xuất lỗi thời.
- C. Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế.
- D. Ý thức giác ngộ cách mạng của quần chúng nhân dân.
Câu 9: Trong lý luận giá trị thặng dư của Mác, nguồn gốc duy nhất của giá trị thặng dư là gì?
- A. Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ.
- B. Tài năng kinh doanh của nhà tư bản.
- C. Lao động của công nhân trong lĩnh vực sản xuất.
- D. Lao động không được trả công của công nhân làm thuê.
Câu 10: Hình thức bóc lột giá trị thặng dư đặc trưng của giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
- A. Bóc lột giá trị thặng dư tuyệt đối.
- B. Bóc lột giá trị thặng dư tương đối.
- C. Bóc lột thông qua xuất khẩu tư bản và các hình thức độc quyền kinh tế.
- D. Bóc lột thông qua trao đổi không ngang giá.
Câu 11: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
- A. Xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
- B. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho bản thân giai cấp công nhân.
- C. Lãnh đạo toàn thể nhân dân trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- D. Phát triển lực lượng sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Câu 12: Giai đoạn thấp của xã hội cộng sản chủ nghĩa được gọi là gì?
- A. Chủ nghĩa cộng sản hoàn thiện.
- B. Chủ nghĩa xã hội.
- C. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa cộng sản.
- D. Chế độ dân chủ nhân dân.
Câu 13: Đặc trưng kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội là gì?
- A. Nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh.
- B. Nền kinh tế hỗn hợp nhiều thành phần.
- C. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và nền kinh tế kế hoạch hóa.
- D. Nền kinh tế mở cửa và hội nhập quốc tế sâu rộng.
Câu 14: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về nhà nước là gì?
- A. Nhà nước là công cụ chuyên chính giai cấp, phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị.
- B. Nhà nước là tổ chức đại diện cho toàn dân, bảo vệ lợi ích chung của xã hội.
- C. Nhà nước là sản phẩm của khế ước xã hội giữa các cá nhân tự do.
- D. Nhà nước là lực lượng trung lập, giải quyết mâu thuẫn giữa các giai cấp.
Câu 15: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, nhân tố chủ quan nào đóng vai trò quyết định trong sự thành công của cách mạng xã hội chủ nghĩa?
- A. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
- B. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- C. Tình hình kinh tế - xã hội khủng hoảng trầm trọng.
- D. Sự ủng hộ của quốc tế tiến bộ.
Câu 16: Chọn nhận định đúng với quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
- A. Quần chúng nhân dân chỉ là đối tượng thụ động của lịch sử.
- B. Vai trò của quần chúng nhân dân bị hạn chế bởi trình độ văn hóa thấp.
- C. Lịch sử được tạo ra bởi các vĩ nhân, quần chúng chỉ là lực lượng thừa hành.
- D. Quần chúng nhân dân là người sáng tạo chân chính ra lịch sử.
Câu 17: Phạm trù "ý thức" trong triết học Mác-Lênin có nguồn gốc từ đâu?
- A. Ý thức có nguồn gốc từ giới tự nhiên khách quan.
- B. Ý thức tồn tại độc lập với vật chất, là bản nguyên của thế giới.
- C. Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ não người trong quá trình hoạt động thực tiễn.
- D. Ý thức là sản phẩm của quá trình tiến hóa sinh học.
Câu 18: Mối quan hệ biện chứng giữa lý luận và thực tiễn trong chủ nghĩa Mác-Lênin được thể hiện như thế nào?
- A. Lý luận quyết định thực tiễn, thực tiễn chỉ là sự minh họa cho lý luận.
- B. Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc, động lực của lý luận và là tiêu chuẩn kiểm nghiệm lý luận.
- C. Lý luận và thực tiễn tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
- D. Lý luận và thực tiễn có vai trò ngang nhau trong nhận thức và hoạt động của con người.
Câu 19: Trong phép biện chứng duy vật, quy luật nào được coi là hạt nhân?
- A. Quy luật mâu thuẫn.
- B. Quy luật lượng chất.
- C. Quy luật phủ định của phủ định.
- D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
Câu 20: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, hình thái ý thức xã hội nào phản ánh trực tiếp và sâu sắc nhất tồn tại xã hội?
- A. Ý thức đạo đức.
- B. Ý thức chính trị.
- C. Ý thức pháp luật.
- D. Ý thức khoa học.
Câu 21: Phạm trù "lực lượng sản xuất" trong chủ nghĩa Mác-Lênin bao gồm những yếu tố cơ bản nào?
- A. Tư liệu lao động và đối tượng lao động.
- B. Người lao động và kinh nghiệm sản xuất.
- C. Công cụ sản xuất và kỹ năng lao động.
- D. Người lao động và tư liệu sản xuất.
Câu 22: Trong phép biện chứng duy vật, khái niệm "chất" dùng để chỉ điều gì?
- A. Sự thay đổi về số lượng của sự vật.
- B. Kích thước và hình dáng bên ngoài của sự vật.
- C. Tổng thể những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, phân biệt nó với sự vật khác.
- D. Mức độ phát triển của sự vật.
Câu 23: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã hội có giai cấp đối kháng là gì?
- A. Đấu tranh giai cấp là yếu tố kìm hãm sự phát triển của xã hội.
- B. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực cơ bản của sự phát triển xã hội có giai cấp đối kháng.
- C. Đấu tranh giai cấp chỉ có vai trò tiêu cực, gây ra xung đột và đổ máu.
- D. Đấu tranh giai cấp chỉ là hiện tượng nhất thời trong lịch sử.
Câu 24: Chọn phương án sắp xếp đúng theo trình tự các hình thái kinh tế - xã hội đã và sẽ trải qua theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
- A. Công xã nguyên thủy - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến - Cộng sản chủ nghĩa - Tư bản chủ nghĩa.
- B. Công xã nguyên thủy - Phong kiến - Chiếm hữu nô lệ - Tư bản chủ nghĩa - Cộng sản chủ nghĩa.
- C. Công xã nguyên thủy - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến - Tư bản chủ nghĩa - Cộng sản chủ nghĩa.
- D. Chiếm hữu nô lệ - Công xã nguyên thủy - Phong kiến - Tư bản chủ nghĩa - Cộng sản chủ nghĩa.
Câu 25: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, tự do của con người đạt được khi nào?
- A. Khi con người hoàn toàn thoát khỏi sự ràng buộc của tự nhiên và xã hội.
- B. Khi con người hành động theo cảm tính và ý chí chủ quan.
- C. Khi con người được pháp luật bảo đảm mọi quyền lợi.
- D. Khi con người nhận thức và hành động phù hợp với quy luật khách quan, tất yếu.
Câu 26: Hình thức cơ bản của tổ chức xã hội loài người trước khi có nhà nước là gì?
- A. Công xã thị tộc - bộ lạc.
- B. Gia đình hạt nhân.
- C. Các liên minh bộ lạc.
- D. Chế độ phụ quyền.
Câu 27: Trong triết học Mác-Lênin, khái niệm "thực tiễn" bao gồm những hình thức hoạt động cơ bản nào?
- A. Hoạt động nhận thức và hoạt động giá trị.
- B. Hoạt động kinh tế và hoạt động văn hóa.
- C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học.
- D. Hoạt động tinh thần và hoạt động vật chất.
Câu 28: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, quá trình phủ định biện chứng diễn ra như thế nào?
- A. Phủ định biện chứng là sự phá hủy hoàn toàn cái cũ, không có sự kế thừa.
- B. Phủ định biện chứng là quá trình tự thân phủ định, kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ để phát triển lên cái mới, mang tính tiến lên theo đường xoắn ốc.
- C. Phủ định biện chứng là sự lặp lại đơn giản cái cũ ở trình độ cao hơn.
- D. Phủ định biện chứng là quá trình diễn ra một cách ngẫu nhiên, không theo quy luật.
Câu 29: Trong lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác-Lênin, giai đoạn nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào?
- A. Khái niệm, phán đoán, suy luận.
- B. Cảm giác, khái niệm, phán đoán.
- C. Tri giác, phán đoán, suy luận.
- D. Cảm giác, tri giác, biểu tượng.
Câu 30: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, đặc trưng nào là quan trọng nhất để phân biệt giai cấp công nhân với các giai cấp khác trong xã hội tư bản?
- A. Trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp.
- B. Mức sống và thu nhập bình quân.
- C. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất và vị trí trong hệ thống sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- D. Ý thức giác ngộ cách mạng và tinh thần đoàn kết giai cấp.