Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Nguyên Lí Cơ Bản Của Chủ Nghĩa Mác-lênin - Đề 06
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Nguyên Lí Cơ Bản Của Chủ Nghĩa Mác-lênin - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của triết học là gì?
- A. Sự phát triển của khoa học tự nhiên.
- B. Ý muốn chủ quan của các nhà tư tưởng.
- C. Sự xuất hiện của nhà nước và pháp luật.
- D. Nhu cầu giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra và khả năng tư duy trừu tượng hóa, khái quát hóa của con người.
Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết học được chủ nghĩa Mác-Lênin xác định là gì, và nó có ý nghĩa như thế nào đối với việc phân chia các trường phái triết học?
- A. Vấn đề con người và thế giới.
- B. Vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, ý thức và vật chất; nó là tiêu chí để phân chia thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
- C. Vấn đề về chân lý và nhận thức.
- D. Vấn đề về bản chất của tồn tại.
Câu 3: Phân biệt quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật siêu hình về mối liên hệ phổ biến giữa các sự vật, hiện tượng.
- A. Cả hai đều thừa nhận mối liên hệ phổ biến, nhưng duy vật biện chứng nhấn mạnh tính khách quan còn duy vật siêu hình nhấn mạnh tính chủ quan.
- B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình phủ nhận mối liên hệ phổ biến, trong khi duy vật biện chứng khẳng định.
- C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng xem xét mối liên hệ phổ biến trong tính khách quan, tính đa dạng, tính biện chứng, còn duy vật siêu hình xem xét chúng một cách cứng nhắc, phiến diện, tĩnh tại.
- D. Cả hai đều xem xét mối liên hệ phổ biến một cách biện chứng, nhưng duy vật biện chứng chú trọng hơn đến yếu tố con người.
Câu 4: Trong triết học Mác-Lênin, phạm trù "vật chất" được định nghĩa như thế nào? Định nghĩa này khắc phục hạn chế của các quan niệm duy vật trước đó ra sao?
- A. Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được cảm giác của con người phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác; khắc phục việc đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.
- B. Vật chất là tất cả những gì tồn tại bên ngoài ý thức con người; khắc phục sự trừu tượng hóa quá mức của các quan niệm trước.
- C. Vật chất là nguồn gốc của mọi cảm giác; khắc phục quan điểm duy tâm về nguồn gốc thế giới.
- D. Vật chất là khái niệm rộng nhất, bao trùm cả tự nhiên và xã hội; khắc phục sự phiến diện trong xem xét thế giới.
Câu 5: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, ý thức có vai trò như thế nào đối với vật chất? Vai trò đó thể hiện tính năng động, sáng tạo của ý thức ra sao?
- A. Ý thức hoàn toàn thụ động, chỉ phản ánh đơn thuần thế giới vật chất.
- B. Ý thức có tính năng động, sáng tạo, có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người, định hướng và cải tạo thế giới.
- C. Ý thức và vật chất tồn tại độc lập, không có sự tác động qua lại.
- D. Ý thức chỉ có vai trò trong đời sống tinh thần, không ảnh hưởng đến đời sống vật chất.
Câu 6: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin. Lấy ví dụ minh họa cho sự tác động của ý thức lên vật chất.
- A. Vật chất quyết định ý thức một cách thụ động, ý thức không có khả năng tác động trở lại vật chất.
- B. Ý thức quyết định vật chất hoàn toàn, vật chất chỉ là sản phẩm của ý thức.
- C. Vật chất quyết định ý thức, nhưng ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn. Ví dụ: việc xây dựng nhà máy thủy điện (ý thức) làm thay đổi dòng chảy sông (vật chất).
- D. Vật chất và ý thức tác động lẫn nhau một cách ngẫu nhiên, không có quy luật.
Câu 7: Thế nào là "nguyên tắc khách quan" trong nhận thức và hoạt động thực tiễn theo chủ nghĩa Mác-Lênin? Tại sao việc tuân thủ nguyên tắc này lại quan trọng?
- A. Nguyên tắc khách quan là việc ưu tiên lợi ích của tập thể lên trên lợi ích cá nhân.
- B. Nguyên tắc khách quan là việc xem xét sự vật, hiện tượng theo quan điểm của giai cấp công nhân.
- C. Nguyên tắc khách quan là việc tuyệt đối hóa vai trò của yếu tố khách quan trong mọi hoàn cảnh.
- D. Nguyên tắc khách quan là việc xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan; quan trọng vì giúp nhận thức và cải tạo thế giới đúng đắn, hiệu quả.
Câu 8: So sánh phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác-Lênin với phép biện chứng duy tâm của Hegel về cơ sở lý luận và nội dung cốt lõi.
- A. Phép biện chứng duy vật dựa trên thế giới quan duy vật, coi vật chất là cơ sở của mọi vận động và phát triển; phép biện chứng duy tâm của Hegel dựa trên thế giới quan duy tâm, coi "ý niệm tuyệt đối" là cơ sở.
- B. Phép biện chứng duy vật và duy tâm của Hegel có nội dung và cơ sở lý luận hoàn toàn giống nhau, chỉ khác nhau về tên gọi.
- C. Phép biện chứng duy vật phủ nhận sự vận động và phát triển, còn phép biện chứng duy tâm của Hegel khẳng định điều đó.
- D. Phép biện chứng duy vật chỉ tập trung vào tự nhiên, còn phép biện chứng duy tâm của Hegel tập trung vào xã hội.
Câu 9: Nội dung cơ bản của quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là gì? Quy luật này vạch ra nguồn gốc và động lực của sự vận động, phát triển như thế nào?
- A. Quy luật này khẳng định sự thống nhất tuyệt đối giữa các mặt đối lập, phủ nhận đấu tranh.
- B. Quy luật này chỉ ra rằng mâu thuẫn (thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập) là nguồn gốc bên trong, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
- C. Quy luật này chỉ đúng cho tự nhiên, không đúng cho xã hội và tư duy.
- D. Quy luật này chỉ ra nguyên nhân bên ngoài quyết định sự vận động, phát triển.
Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa chất và lượng, sự chuyển hóa từ lượng thành chất và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này trong nhận thức và thực tiễn là gì?
- A. Chất và lượng tồn tại độc lập, không có mối quan hệ với nhau.
- B. Lượng quyết định chất một cách tuyệt đối, chất không có tác động trở lại lượng.
- C. Lượng và chất thống nhất biện chứng, sự thay đổi về lượng đến điểm nút sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất thông qua bước nhảy, và chất mới tác động trở lại lượng. Ý nghĩa: cần tích lũy về lượng để tạo ra sự thay đổi về chất, tránh nôn nóng hoặc bảo thủ.
- D. Chất và lượng chỉ là những khái niệm chủ quan, không phản ánh thuộc tính khách quan của sự vật.
Câu 11: Quy luật phủ định của phủ định biểu hiện quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng nào? Khuynh hướng đó có đặc điểm gì?
- A. Phát triển theo đường thẳng tiến lên vô tận.
- B. Phát triển theo đường vòng tròn khép kín.
- C. Phát triển theo đường đi xuống.
- D. Phát triển theo đường xoắn ốc, vừa tiến lên, vừa có tính lặp lại nhưng ở trình độ cao hơn.
Câu 12: Phạm trù "thực tiễn" trong triết học Mác-Lênin được hiểu như thế nào? Thực tiễn có vai trò gì đối với nhận thức?
- A. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần của con người.
- B. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội; là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và tiêu chuẩn kiểm tra chân lý.
- C. Thực tiễn chỉ giới hạn trong hoạt động sản xuất vật chất.
- D. Thực tiễn không có vai trò gì đối với nhận thức, nhận thức chỉ dựa trên lý luận thuần túy.
Câu 13: Thế nào là "chân lý khách quan" theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin? Chân lý khách quan có tính tương đối và tính tuyệt đối như thế nào?
- A. Chân lý khách quan là ý kiến chủ quan của mỗi người.
- B. Chân lý khách quan là chân lý vĩnh viễn, bất biến, không có tính tương đối.
- C. Chân lý khách quan là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan, mang tính vừa tuyệt đối (có yếu tố tuyệt đối) vừa tương đối (có tính giới hạn, chưa hoàn chỉnh) và luôn vận động, phát triển.
- D. Không có chân lý khách quan, mọi chân lý đều mang tính chủ quan và tương đối.
Câu 14: Phân biệt "nhận thức cảm tính" và "nhận thức lý tính". Giai đoạn nhận thức nào phản ánh bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng?
- A. Nhận thức cảm tính và lý tính đều phản ánh bản chất và quy luật của sự vật như nhau.
- B. Chỉ có nhận thức cảm tính mới phản ánh được bản chất, quy luật.
- C. Nhận thức lý tính chỉ phản ánh hiện tượng bên ngoài, còn nhận thức cảm tính phản ánh bản chất.
- D. Nhận thức cảm tính phản ánh cái bề ngoài, cảm tính, trực quan; nhận thức lý tính (khái niệm, phán đoán, suy luận) mới phản ánh bản chất, quy luật, mối liên hệ bên trong, tất yếu, phổ biến.
Câu 15: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vai trò của con người trong lịch sử là gì? Phân tích mối quan hệ giữa vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ, cá nhân kiệt xuất.
- A. Lịch sử là do các vĩ nhân tạo ra, quần chúng nhân dân không có vai trò gì.
- B. Quần chúng nhân dân là người sáng tạo chân chính ra lịch sử; lãnh tụ, cá nhân kiệt xuất có vai trò quan trọng nhưng phải dựa trên cơ sở phong trào quần chúng.
- C. Lịch sử là sự ngẫu nhiên, không do ai tạo ra.
- D. Lãnh tụ là yếu tố duy nhất quyết định tiến trình lịch sử.
Câu 16: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội như thế nào? Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối và tác động trở lại tồn tại xã hội ra sao?
- A. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
- B. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
- C. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội; ý thức xã hội có tính độc lập tương đối và tác động trở lại tồn tại xã hội, thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của tồn tại xã hội.
- D. Tồn tại xã hội chỉ ảnh hưởng đến ý thức xã hội trong giai đoạn đầu, sau đó ý thức xã hội phát triển độc lập.
Câu 17: Phân biệt "lực lượng sản xuất" và "quan hệ sản xuất" trong học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác-Lênin. Mối quan hệ biện chứng giữa chúng là gì?
- A. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tồn tại độc lập, không liên quan.
- B. Quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất.
- C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất luôn luôn phù hợp với nhau.
- D. Lực lượng sản xuất là yếu tố động, cách mạng; quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của sản xuất, có tính ổn định tương đối. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, nhưng quan hệ sản xuất có tính độc lập tương đối và tác động trở lại lực lượng sản xuất, phù hợp thì thúc đẩy, không phù hợp thì kìm hãm.
Câu 18: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng như thế nào? Kiến trúc thượng tầng có vai trò tác động trở lại cơ sở hạ tầng ra sao?
- A. Cơ sở hạ tầng (quan hệ sản xuất) quyết định kiến trúc thượng tầng (nhà nước, pháp luật, tư tưởng…); kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối và tác động trở lại bảo vệ, củng cố cơ sở hạ tầng sinh ra nó, hoặc phá hoại nếu nó phản tiến bộ.
- B. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng.
- C. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng tồn tại song song, không ảnh hưởng lẫn nhau.
- D. Cơ sở hạ tầng chỉ ảnh hưởng đến kiến trúc thượng tầng trong giai đoạn đầu, sau đó kiến trúc thượng tầng phát triển độc lập.
Câu 19: Đấu tranh giai cấp có vai trò như thế nào trong sự phát triển của xã hội có giai cấp theo chủ nghĩa Mác-Lênin? Đấu tranh giai cấp dẫn đến kết quả tất yếu gì?
- A. Đấu tranh giai cấp không có vai trò gì trong sự phát triển xã hội.
- B. Đấu tranh giai cấp là động lực trực tiếp, mạnh mẽ của sự phát triển xã hội có giai cấp, đỉnh cao là cách mạng xã hội, dẫn đến sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội này bằng hình thái kinh tế - xã hội khác tiến bộ hơn.
- C. Đấu tranh giai cấp chỉ gây ra sự hỗn loạn, kìm hãm sự phát triển.
- D. Đấu tranh giai cấp chỉ diễn ra trong xã hội phong kiến.
Câu 20: Cách mạng xã hội là gì? Phân tích vai trò của cách mạng xã hội đối với sự phát triển của lịch sử xã hội loài người.
- A. Cách mạng xã hội là sự thay đổi chậm chạp, dần dần trong xã hội.
- B. Cách mạng xã hội là cuộc đảo chính của một nhóm người.
- C. Cách mạng xã hội là sự biến đổi căn bản, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, là bước nhảy vọt trong tiến bộ xã hội, đưa xã hội từ hình thái kinh tế - xã hội này lên hình thái kinh tế - xã hội khác cao hơn.
- D. Cách mạng xã hội chỉ diễn ra trong lĩnh vực kinh tế.
Câu 21: Hình thái kinh tế - xã hội là gì? Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, lịch sử xã hội loài người phát triển qua các hình thái kinh tế - xã hội nào?
- A. Hình thái kinh tế - xã hội là hình thức tổ chức nhà nước của xã hội.
- B. Hình thái kinh tế - xã hội là trình độ phát triển của khoa học và công nghệ.
- C. Hình thái kinh tế - xã hội là tổng thể các quan hệ chính trị của xã hội.
- D. Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù lịch sử, dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng, một cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng tương ứng. Lịch sử phát triển qua các hình thái: Cộng sản nguyên thủy, Chiếm hữu nô lệ, Phong kiến, Tư bản chủ nghĩa, Cộng sản chủ nghĩa.
Câu 22: Phân tích tính tất yếu và tính quy luật của sự phát triển lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
- A. Sự phát triển của xã hội loài người là một quá trình lịch sử - tự nhiên, tuân theo các quy luật khách quan, tất yếu, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người, nhưng con người có thể nhận thức và vận dụng quy luật để thúc đẩy tiến bộ xã hội.
- B. Sự phát triển xã hội hoàn toàn ngẫu nhiên, không có quy luật.
- C. Sự phát triển xã hội do ý chí của các vĩ nhân quyết định.
- D. Sự phát triển xã hội chỉ tuân theo quy luật tự nhiên, không có quy luật xã hội.
Câu 23: Phạm trù "ý thức xã hội" bao gồm những yếu tố cơ bản nào? Phân biệt ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận.
- A. Ý thức xã hội chỉ bao gồm tư tưởng và tình cảm.
- B. Ý thức xã hội bao gồm ý thức thông thường và ý thức lý luận, ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng, tâm lý xã hội và hệ tư tưởng… Ý thức thông thường là nhận thức trực tiếp từ kinh nghiệm hàng ngày, còn ý thức lý luận là hệ thống tri thức được khái quát, trừu tượng hóa, có tính hệ thống, logic.
- C. Ý thức xã hội chỉ bao gồm ý thức lý luận, không có ý thức thông thường.
- D. Ý thức xã hội và ý thức cá nhân là đồng nhất.
Câu 24: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, giai cấp công nhân có vai trò và sứ mệnh lịch sử gì?
- A. Giai cấp công nhân không có vai trò lịch sử đặc biệt.
- B. Giai cấp công nhân chỉ có vai trò trong lĩnh vực kinh tế.
- C. Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến, đại diện cho lực lượng sản xuất hiện đại, có sứ mệnh lịch sử xoá bỏ chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
- D. Giai cấp công nhân chỉ phù hợp với xã hội công nghiệp, không còn vai trò trong xã hội hiện đại.
Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội trong việc lý giải sự biến đổi và phát triển của các hình thái ý thức xã hội (ví dụ: đạo đức, pháp luật, nghệ thuật).
- A. Các hình thái ý thức xã hội phát triển hoàn toàn độc lập với tồn tại xã hội.
- B. Các hình thái ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội và sự biến đổi của nó.
- C. Các hình thái ý thức xã hội biến đổi một cách ngẫu nhiên, không theo quy luật.
- D. Tồn tại xã hội (đặc biệt là phương thức sản xuất) là cơ sở vật chất quyết định sự biến đổi và phát triển của các hình thái ý thức xã hội; khi tồn tại xã hội thay đổi thì các hình thái ý thức xã hội cũng biến đổi theo.
Câu 26: Thế nào là "phương thức sản xuất" theo chủ nghĩa Mác-Lênin? Phương thức sản xuất đóng vai trò quyết định như thế nào đối với toàn bộ đời sống xã hội?
- A. Phương thức sản xuất là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử nhất định, là sự thống nhất biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất; nó quyết định cơ cấu xã hội, đời sống tinh thần, chính trị, văn hóa và toàn bộ tiến trình lịch sử xã hội.
- B. Phương thức sản xuất chỉ quyết định lĩnh vực kinh tế, không ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác.
- C. Phương thức sản xuất là yếu tố duy nhất quyết định mọi mặt của đời sống xã hội một cách trực tiếp.
- D. Phương thức sản xuất không có vai trò quyết định, các yếu tố khác như văn hóa, chính trị mới là quan trọng hơn.
Câu 27: Trong học thuyết hình thái kinh tế - xã hội, yếu tố nào đóng vai trò là "động lực bên trong" của sự phát triển xã hội?
- A. Khoa học và công nghệ.
- B. Mâu thuẫn biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, biểu hiện về mặt xã hội là đấu tranh giai cấp.
- C. Yếu tố địa lý và khí hậu.
- D. Ý thức và tư tưởng của con người.
Câu 28: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, nhà nước có nguồn gốc và bản chất như thế nào?
- A. Nhà nước có nguồn gốc thần thánh, do thượng đế tạo ra.
- B. Nhà nước là sản phẩm của lý tính phổ biến.
- C. Nhà nước có nguồn gốc từ sự phát triển của xã hội, khi xuất hiện chế độ tư hữu và phân chia giai cấp, là công cụ của giai cấp thống trị để duy trì sự thống trị giai cấp và trật tự xã hội.
- D. Nhà nước là tổ chức tự nguyện của toàn xã hội, phục vụ lợi ích chung của mọi người.
Câu 29: Phân biệt "hệ tư tưởng" và "tâm lý xã hội" trong cấu trúc ý thức xã hội. Hệ tư tưởng có vai trò gì trong xã hội?
- A. Hệ tư tưởng và tâm lý xã hội là đồng nhất, không có sự khác biệt.
- B. Tâm lý xã hội là hình thức cao nhất của ý thức xã hội, bao trùm cả hệ tư tưởng.
- C. Hệ tư tưởng chỉ phản ánh đời sống tinh thần của cá nhân, tâm lý xã hội phản ánh đời sống tinh thần của cộng đồng.
- D. Tâm lý xã hội là những tình cảm, thói quen, tâm trạng… hình thành trực tiếp từ điều kiện sống hàng ngày; hệ tư tưởng là hệ thống quan điểm lý luận, khái quát hóa, thể hiện lợi ích của giai cấp, định hướng cho nhận thức và hành động.
Câu 30: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, xã hội cộng sản chủ nghĩa có những đặc trưng cơ bản nào? Quá trình quá độ lên chủ nghĩa cộng sản diễn ra như thế nào?
- A. Chủ nghĩa cộng sản là xã hội duy trì chế độ tư hữu và phân chia giai cấp.
- B. Chủ nghĩa cộng sản là xã hội không có giai cấp, không có nhà nước, chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, thực hiện nguyên tắc phân phối theo nhu cầu, con người phát triển toàn diện; quá độ lên chủ nghĩa cộng sản là một quá trình lịch sử lâu dài, trải qua nhiều giai đoạn, bắt đầu từ cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- C. Chủ nghĩa cộng sản là xã hội hoàn toàn lý tưởng, không thể thực hiện được trong thực tế.
- D. Chủ nghĩa cộng sản sẽ tự động xuất hiện khi lực lượng sản xuất phát triển đến một trình độ nhất định.