Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế – Đề 01

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế - Đề 01

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông An 16 tuổi, tự mình thực hiện giao dịch mua bán một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng. Giao dịch này có hiệu lực pháp luật không và vì sao?

  • A. Có hiệu lực, vì ông An đã đủ tuổi chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
  • B. Không có hiệu lực, vì ông An chưa đủ tuổi thành niên và không có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.
  • C. Có hiệu lực một phần, chỉ khi ông An thanh toán đủ tiền thì giao dịch mới có hiệu lực.
  • D. Không có hiệu lực, trừ khi chiếc xe máy đó là tài sản riêng của ông An có được từ thu nhập hợp pháp.

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của quyền sở hữu theo quy định của pháp luật dân sự?

  • A. Tính tuyệt đối, thể hiện ở việc chủ sở hữu có quyền ngăn cản mọi người khác xâm phạm quyền của mình.
  • B. Tính loại trừ, thể hiện ở việc quyền sở hữu của chủ thể này loại trừ quyền sở hữu của chủ thể khác trên cùng một tài sản.
  • C. Tính vĩnh viễn, thể hiện ở việc quyền sở hữu tồn tại không giới hạn thời gian.
  • D. Tính đàn hồi, thể hiện ở việc quyền sở hữu có thể bị hạn chế nhưng khi các hạn chế chấm dứt, quyền sở hữu được khôi phục đầy đủ.

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, việc chiếm hữu tài sản được coi là có căn cứ pháp luật?

  • A. Chiếm hữu tài sản trên cơ sở thực hiện giao dịch mua bán hợp pháp với chủ sở hữu.
  • B. Chiếm hữu tài sản do nhặt được và đã thông báo tìm chủ sở hữu nhưng chưa có kết quả.
  • C. Chiếm hữu tài sản của người khác mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhưng ngay tình.
  • D. Chiếm hữu tài sản do vô tình tìm thấy trên đất của mình và tin rằng đó là vô chủ.

Câu 4: Ông Bình cho ông Nam vay 500 triệu đồng theo hợp đồng miệng, thời hạn vay 1 năm. Sau 2 năm, ông Bình đòi nợ nhưng ông Nam không trả. Thời hiệu khởi kiện của ông Bình trong trường hợp này là bao lâu?

  • A. 1 năm, vì thời hạn vay đã hết.
  • B. 2 năm, vì đã quá thời hạn vay 1 năm.
  • C. 3 năm, kể từ ngày ông Bình biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
  • D. Không còn thời hiệu khởi kiện, vì đã quá 2 năm kể từ thời điểm vay.

Câu 5: Bà Lan chết đột ngột tại nhà riêng. Thời điểm mở thừa kế của bà Lan được xác định như thế nào?

  • A. Ngày cơ quan có thẩm quyền ra thông báo chính thức về việc bà Lan qua đời.
  • B. Thời điểm bà Lan chết, được ghi trong giấy chứng tử hoặc xác định theo pháp luật.
  • C. Thời điểm những người thừa kế của bà Lan tiến hành các thủ tục khai nhận di sản.
  • D. Thời điểm di chúc của bà Lan (nếu có) được công bố hợp pháp.

Câu 6: Di sản thừa kế bao gồm những gì?

  • A. Chỉ tài sản riêng của người chết để lại.
  • B. Tất cả tài sản mà người chết đứng tên tại thời điểm qua đời.
  • C. Chỉ những tài sản được liệt kê trong di chúc hợp pháp của người chết.
  • D. Tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong khối tài sản chung với người khác.

Câu 7: Những đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc hàng thừa kế thứ nhất theo pháp luật?

  • A. Vợ hoặc chồng của người chết.
  • B. Con đẻ, con nuôi của người chết.
  • C. Anh, chị, em ruột của người chết.
  • D. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của người chết.

Câu 8: Ông Hùng lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho con trai út. Tuy nhiên, ông Hùng còn có vợ và một con gái lớn bị tàn tật, không có khả năng lao động. Vợ và con gái lớn của ông Hùng có quyền lợi gì đối với di sản?

  • A. Không có quyền lợi gì, vì di chúc đã chỉ định người thừa kế duy nhất là con trai út.
  • B. Có quyền được hưởng phần di sản không phụ thuộc vào nội dung di chúc, bằng ít nhất 2/3 suất của một người thừa kế theo pháp luật.
  • C. Chỉ được hưởng di sản nếu con trai út đồng ý chia sẻ di sản.
  • D. Chỉ được hưởng di sản nếu chứng minh được con trai út không đủ khả năng quản lý di sản.

Câu 9: Hình thức nào sau đây KHÔNG được công nhận là di chúc hợp pháp theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
  • B. Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
  • C. Di chúc miệng được lập trước mặt ít nhất hai người làm chứng hợp pháp.
  • D. Di chúc thể hiện bằng hành vi gật đầu, ra dấu hiệu đồng ý trước mặt người thân.

Câu 10: Trong trường hợp thừa kế theo pháp luật, những người thừa kế cùng hàng được chia di sản như thế nào?

  • A. Được chia đều mỗi người một phần bằng nhau.
  • B. Được chia theo mức độ công sức đóng góp vào việc tạo lập di sản.
  • C. Được chia theo thỏa thuận giữa những người thừa kế, không nhất thiết phải bằng nhau.
  • D. Được chia theo quyết định của Tòa án, căn cứ vào hoàn cảnh của từng người thừa kế.

Câu 11: Ông Ba viết di chúc để lại toàn bộ nhà cửa và đất đai cho cháu nội đích tôn. Tuy nhiên, sau khi ông Ba qua đời, người cháu này từ chối nhận di sản. Vậy phần di sản này sẽ được giải quyết như thế nào?

  • A. Phần di sản sẽ thuộc về Nhà nước, vì không có người thừa kế theo di chúc.
  • B. Phần di sản sẽ được chia cho những người thừa kế thế vị của cháu nội đích tôn.
  • C. Phần di sản sẽ được chia theo pháp luật cho những người thừa kế theo pháp luật của ông Ba.
  • D. Phần di sản sẽ được quản lý bởi người đại diện theo pháp luật của cháu nội đích tôn cho đến khi cháu thay đổi ý định.

Câu 12: Tài sản nào sau đây được xem là bất động sản theo quy định của pháp luật dân sự?

  • A. Ô tô cá nhân.
  • B. Căn hộ chung cư.
  • C. Điện thoại di động.
  • D. Vàng miếng SJC.

Câu 13: Điều kiện nào KHÔNG bắt buộc để di chúc bằng văn bản có hiệu lực pháp luật?

  • A. Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc.
  • B. Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội.
  • C. Phải có ít nhất hai người làm chứng cho việc lập di chúc.
  • D. Di chúc được lập thành văn bản và có chữ ký của người lập di chúc.

Câu 14: Ông Tám có một mảnh đất và một căn nhà là tài sản chung của vợ chồng. Ông Tám muốn lập di chúc định đoạt phần tài sản này. Ông Tám có thể định đoạt toàn bộ mảnh đất và căn nhà trong di chúc không?

  • A. Có, vì ông Tám là người đứng tên sở hữu tài sản.
  • B. Không, ông Tám chỉ có quyền định đoạt phần tài sản của mình trong khối tài sản chung.
  • C. Có, nhưng cần có sự đồng ý bằng văn bản của vợ ông Tám.
  • D. Không, vì tài sản chung vợ chồng phải do cả hai vợ chồng cùng định đoạt.

Câu 15: Trong tình huống khẩn cấp, đe dọa tính mạng, ông Tư đã lập di chúc miệng trước mặt 3 người làm chứng. Sau đó 2 tháng, tình huống khẩn cấp qua đi, ông Tư vẫn khỏe mạnh và minh mẫn. Hiệu lực của di chúc miệng này như thế nào?

  • A. Di chúc miệng vẫn có hiệu lực vô thời hạn.
  • B. Di chúc miệng vẫn có hiệu lực trong vòng 6 tháng kể từ ngày lập.
  • C. Di chúc miệng mặc nhiên hết hiệu lực sau 3 tháng kể từ ngày lập, nếu ông Tư còn sống và minh mẫn.
  • D. Di chúc miệng vẫn có hiệu lực cho đến khi ông Tư lập di chúc bằng văn bản thay thế.

Câu 16: Người nào sau đây KHÔNG được quyền làm chứng cho việc lập di chúc?

  • A. Người không phải là người thừa kế theo di chúc.
  • B. Người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • C. Người không có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến nội dung di chúc.
  • D. Người thừa kế theo di chúc.

Câu 17: Quyền tài sản KHÔNG bao gồm loại quyền nào sau đây?

  • A. Quyền sử dụng đất.
  • B. Quyền tác giả.
  • C. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  • D. Quyền đòi nợ.

Câu 18: Theo quy định của pháp luật, thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với động sản là khi nào?

  • A. Thời điểm động sản được chuyển giao thực tế từ người chuyển giao sang người nhận chuyển giao.
  • B. Thời điểm các bên ký kết hợp đồng mua bán, tặng cho động sản.
  • C. Thời điểm người nhận chuyển giao thanh toán đầy đủ giá trị động sản.
  • D. Thời điểm hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sở hữu động sản (nếu có).

Câu 19: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình?

  • A. Nhặt được của rơi và giữ lại với ý định tìm trả người mất.
  • B. Biết rõ tài sản không thuộc sở hữu của mình nhưng vẫn cố tình chiếm giữ.
  • C. Mua tài sản từ người bán mà không biết người bán không phải là chủ sở hữu.
  • D. Được người khác cho mượn tài sản nhưng người cho mượn không có quyền định đoạt tài sản đó.

Câu 20: Thời hiệu hưởng thừa kế là bao lâu, kể từ thời điểm mở thừa kế?

  • A. 5 năm.
  • B. 20 năm.
  • C. 30 năm.
  • D. 10 năm.

Câu 21: Trong trường hợp thừa kế thế vị, ai sẽ là người thừa kế thế vị?

  • A. Vợ hoặc chồng của người thừa kế đã chết.
  • B. Con của người thừa kế đã chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản.
  • C. Cha mẹ của người thừa kế đã chết.
  • D. Anh chị em ruột của người thừa kế đã chết.

Câu 22: Tổ chức nào sau đây có thể là người thừa kế theo di chúc?

  • A. Hộ gia đình.
  • B. Tổ hợp tác.
  • C. Doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Nhóm người không có tư cách pháp nhân.

Câu 23: Di tặng là gì?

  • A. Việc người lập di chúc dành một phần di sản để tặng cho người khác.
  • B. Việc chia di sản thừa kế theo quy định của pháp luật.
  • C. Việc từ chối nhận di sản của một người thừa kế.
  • D. Việc truất quyền hưởng di sản của một người thừa kế.

Câu 24: Trong trường hợp nào thì thừa kế theo pháp luật được ưu tiên áp dụng hơn thừa kế theo di chúc?

  • A. Khi người để lại di sản có nhiều người thân thích.
  • B. Khi không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp.
  • C. Khi di chúc không định đoạt hết toàn bộ di sản.
  • D. Khi người thừa kế theo di chúc từ chối nhận di sản.

Câu 25: Người thừa kế có nghĩa vụ tài sản đối với di sản trong phạm vi nào?

  • A. Vô hạn, phải trả nợ và nghĩa vụ của người chết bằng mọi tài sản của mình.
  • B. Trong phạm vi giá trị toàn bộ tài sản của người chết để lại.
  • C. Trong phạm vi phần di sản mà mình được hưởng.
  • D. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa những người thừa kế và chủ nợ của người chết.

Câu 26: Ông Sáu cho con trai là Bình mượn chiếc xe ô tô để đi công tác. Bình sau đó tự ý mang xe đi cầm cố. Hành vi của Bình là vi phạm quyền nào của ông Sáu?

  • A. Quyền chiếm hữu.
  • B. Quyền sử dụng.
  • C. Quyền định đoạt và quyền sử dụng.
  • D. Quyền định đoạt.

Câu 27: Trong trường hợp người thừa kế muốn từ chối nhận di sản, họ phải thực hiện việc từ chối trong thời hạn bao lâu kể từ thời điểm mở thừa kế?

  • A. 3 tháng.
  • B. 6 tháng.
  • C. 9 tháng.
  • D. 12 tháng.

Câu 28: Theo pháp luật dân sự, vật chia được và vật không chia được khác nhau ở điểm nào?

  • A. Vật chia được là vật có thể chia thành nhiều phần, vật không chia được thì không.
  • B. Vật chia được là vật có giá trị lớn, vật không chia được là vật có giá trị nhỏ.
  • C. Vật chia được là vật khi chia vẫn giữ nguyên tính chất và công dụng ban đầu, vật không chia được thì không.
  • D. Vật chia được là động sản, vật không chia được là bất động sản.

Câu 29: Trong trường hợp có người chết mà không có người thừa kế theo di chúc và theo pháp luật, di sản của người đó sẽ thuộc về ai?

  • A. Nhà nước.
  • B. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chết cư trú cuối cùng.
  • C. Tổ chức từ thiện do người chết chỉ định trước khi qua đời.
  • D. Những người hàng xóm thân thiết của người chết.

Câu 30: Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề (quyền hưởng dụng, quyền bề mặt,...) được xác lập chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường quyền sở hữu của chủ sở hữu bất động sản.
  • B. Hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu bất động sản.
  • C. Đảm bảo an ninh trật tự khu vực dân cư.
  • D. Đảm bảo việc khai thác, sử dụng hiệu quả nhất bất động sản và các tiện ích liên quan.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ông An 16 tuổi, tự mình thực hiện giao dịch mua bán một chiếc xe máy trị giá 40 triệu đồng. Giao dịch này có hiệu lực pháp luật không và vì sao?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của quyền sở hữu theo quy định của pháp luật dân sự?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, việc chiếm hữu tài sản được coi là có căn cứ pháp luật?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Ông Bình cho ông Nam vay 500 triệu đồng theo hợp đồng miệng, thời hạn vay 1 năm. Sau 2 năm, ông Bình đòi nợ nhưng ông Nam không trả. Thời hiệu khởi kiện của ông Bình trong trường hợp này là bao lâu?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Bà Lan chết đột ngột tại nhà riêng. Thời điểm mở thừa kế của bà Lan được xác định như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Di sản thừa kế bao gồm những gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Những đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc hàng thừa kế thứ nhất theo pháp luật?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ông Hùng lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho con trai út. Tuy nhiên, ông Hùng còn có vợ và một con gái lớn bị tàn tật, không có khả năng lao động. Vợ và con gái lớn của ông Hùng có quyền lợi gì đối với di sản?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hình thức nào sau đây KHÔNG được công nhận là di chúc hợp pháp theo pháp luật Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong trường hợp thừa kế theo pháp luật, những người thừa kế cùng hàng được chia di sản như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ông Ba viết di chúc để lại toàn bộ nhà cửa và đất đai cho cháu nội đích tôn. Tuy nhiên, sau khi ông Ba qua đời, người cháu này từ chối nhận di sản. Vậy phần di sản này sẽ được giải quyết như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tài sản nào sau đây được xem là bất động sản theo quy định của pháp luật dân sự?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Điều kiện nào KHÔNG bắt buộc để di chúc bằng văn bản có hiệu lực pháp luật?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ông Tám có một mảnh đất và một căn nhà là tài sản chung của vợ chồng. Ông Tám muốn lập di chúc định đoạt phần tài sản này. Ông Tám có thể định đoạt toàn bộ mảnh đất và căn nhà trong di chúc không?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong tình huống khẩn cấp, đe dọa tính mạng, ông Tư đã lập di chúc miệng trước mặt 3 người làm chứng. Sau đó 2 tháng, tình huống khẩn cấp qua đi, ông Tư vẫn khỏe mạnh và minh mẫn. Hiệu lực của di chúc miệng này như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Người nào sau đây KHÔNG được quyền làm chứng cho việc lập di chúc?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Quyền tài sản KHÔNG bao gồm loại quyền nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Theo quy định của pháp luật, thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với động sản là khi nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Thời hiệu hưởng thừa kế là bao lâu, kể từ thời điểm mở thừa kế?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong trường hợp thừa kế thế vị, ai sẽ là người thừa kế thế vị?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tổ chức nào sau đây có thể là người thừa kế theo di chúc?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Di tặng là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong trường hợp nào thì thừa kế theo pháp luật được ưu tiên áp dụng hơn thừa kế theo di chúc?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Người thừa kế có nghĩa vụ tài sản đối với di sản trong phạm vi nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Ông Sáu cho con trai là Bình mượn chiếc xe ô tô để đi công tác. Bình sau đó tự ý mang xe đi cầm cố. Hành vi của Bình là vi phạm quyền nào của ông Sáu?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong trường hợp người thừa kế muốn từ chối nhận di sản, họ phải thực hiện việc từ chối trong thời hạn bao lâu kể từ thời điểm mở thừa kế?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Theo pháp luật dân sự, vật chia được và vật không chia được khác nhau ở điểm nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong trường hợp có người chết mà không có người thừa kế theo di chúc và theo pháp luật, di sản của người đó sẽ thuộc về ai?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề (quyền hưởng dụng, quyền bề mặt,...) được xác lập chủ yếu nhằm mục đích gì?

Xem kết quả