Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nhược Cơ 1 – Đề 01

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nhược Cơ 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1 - Đề 01

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bệnh sinh chính của nhược cơ là do:

  • A. Sự thoái hóa của các nơron vận động alpha ở tủy sống.
  • B. Kháng thể tự miễn tấn công thụ thể acetylcholine tại màng sau synap thần kinh cơ.
  • C. Rối loạn dẫn truyền thần kinh do thiếu hụt dopamine ở hạch nền.
  • D. Sự tích tụ bất thường của protein amyloid trong mô cơ vân.

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì yếu cơ tăng lên khi hoạt động và giảm đi sau khi nghỉ ngơi. Triệu chứng đầu tiên bệnh nhân nhận thấy là sụp mi mắt phải vào cuối ngày. Khám lâm sàng phát hiện yếu cơ gốc chi và cơ vận nhãn. Nghiệm pháp nào sau đây có giá trị chẩn đoán nhược cơ nhất trong trường hợp này?

  • A. Điện cơ kim (Electromyography - EMG) đánh giá dẫn truyền thần kinh.
  • B. Chụp MRI sọ não loại trừ các nguyên nhân thần kinh trung ương.
  • C. Nghiệm pháp Edrophonium (Tensilon test).
  • D. Xét nghiệm men creatine kinase (CK) huyết thanh.

Câu 3: Xét nghiệm kháng thể kháng thụ thể acetylcholine (AChR Ab) dương tính cao có giá trị như thế nào trong chẩn đoán nhược cơ?

  • A. Có giá trị cao trong việc xác định chẩn đoán nhược cơ, đặc biệt ở nhược cơ toàn thể.
  • B. Loại trừ hoàn toàn khả năng nhược cơ nếu kết quả âm tính.
  • C. Chỉ có giá trị trong giai đoạn sớm của bệnh, khi triệu chứng còn nhẹ.
  • D. Không đặc hiệu cho nhược cơ, có thể dương tính trong nhiều bệnh lý tự miễn khác.

Câu 4: Một bệnh nhân nhược cơ đang điều trị bằng pyridostigmine (Mestinon) than phiền các triệu chứng yếu cơ tăng lên. Để phân biệt cơn nhược cơ (myasthenic crisis) và cơn cholinergic (cholinergic crisis) do quá liều thuốc, nghiệm pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Đo điện tim (ECG) để phát hiện rối loạn nhịp tim.
  • B. Xét nghiệm khí máu động mạch đánh giá tình trạng suy hô hấp.
  • C. Chụp X-quang phổi kiểm tra viêm phổi hít.
  • D. Nghiệm pháp Edrophonium (Tensilon test) với liều lượng thấp.

Câu 5: Trong cơn nhược cơ nặng (myasthenic crisis) gây suy hô hấp, biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu quan trọng nhất là:

  • A. Thông khí nhân tạo không xâm lấn (NIV) hoặc đặt nội khí quản và thở máy.
  • B. Sử dụng thuốc kháng cholinergic như atropine.
  • C. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch (IVIg) liều cao.
  • D. Tiêm bắp neostigmine để tăng cường dẫn truyền thần kinh cơ.

Câu 6: Một bệnh nhân nhược cơ được chỉ định phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức (thymectomy). Mục tiêu chính của phẫu thuật này trong điều trị nhược cơ là:

  • A. Loại bỏ khối u tuyến ức ác tính (thymoma) thường gặp ở bệnh nhân nhược cơ.
  • B. Giảm sản xuất kháng thể kháng thụ thể acetylcholine từ tuyến ức.
  • C. Cải thiện chức năng miễn dịch tế bào và tăng cường hệ miễn dịch.
  • D. Ngăn ngừa sự lan rộng của quá trình viêm đến các cơ quan khác.

Câu 7: Thuốc ức chế men cholinesterase (như pyridostigmine) cải thiện triệu chứng nhược cơ thông qua cơ chế nào?

  • A. Tăng cường sản xuất acetylcholine tại các đầu mút thần kinh.
  • B. Kích thích trực tiếp thụ thể acetylcholine ở màng sau synap.
  • C. Ức chế men acetylcholinesterase, làm chậm quá trình phân hủy acetylcholine và kéo dài thời gian tác dụng của nó tại synap.
  • D. Giảm viêm và ức chế phản ứng tự miễn tại bản vận động thần kinh cơ.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây có thể làm nặng thêm triệu chứng nhược cơ ở bệnh nhân?

  • A. Tập thể dục nhẹ nhàng và thường xuyên.
  • B. Chế độ ăn giàu kali và magie.
  • C. Ngủ đủ giấc và kiểm soát căng thẳng.
  • D. Sử dụng một số loại thuốc như aminoglycoside, quinolone, hoặc thuốc chẹn beta.

Câu 9: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây ít gặp trong nhược cơ?

  • A. Sụp mi mắt (ptosis) và song thị (diplopia).
  • B. Khó nuốt (dysphagia) và khó nói (dysarthria).
  • C. Yếu cơ đối xứng ở ngọn chi (ví dụ: bàn tay, bàn chân).
  • D. Yếu cơ tăng lên sau khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi.

Câu 10: Trong điều trị nhược cơ, corticosteroid (như prednisolone) được sử dụng khi:

  • A. Là thuốc điều trị đầu tay cho mọi trường hợp nhược cơ mới chẩn đoán.
  • B. Các triệu chứng nhược cơ không đáp ứng đầy đủ với thuốc ức chế men cholinesterase hoặc cần kiểm soát bệnh nhanh chóng.
  • C. Bệnh nhân có chống chỉ định với phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức.
  • D. Để dự phòng cơn nhược cơ ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao.

Câu 11: Một bệnh nhân nhược cơ xuất hiện các triệu chứng mới như tăng tiết nước bọt, vã mồ hôi, đau bụng, và rung giật cơ sau khi tăng liều pyridostigmine. Tình trạng này gợi ý:

  • A. Cơn nhược cơ (myasthenic crisis) do bệnh tiến triển nặng.
  • B. Tác dụng phụ thường gặp của pyridostigmine không đáng lo ngại.
  • C. Phản ứng dị ứng với pyridostigmine.
  • D. Cơn cholinergic (cholinergic crisis) do quá liều thuốc ức chế men cholinesterase.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp trong điều trị cơn cholinergic?

  • A. Tăng liều pyridostigmine để cải thiện dẫn truyền thần kinh cơ.
  • B. Ngừng sử dụng pyridostigmine hoặc các thuốc ức chế men cholinesterase khác.
  • C. Sử dụng atropine để đối kháng tác dụng muscarinic của acetylcholine.
  • D. Hỗ trợ hô hấp nếu cần thiết, bao gồm thở oxy hoặc thông khí nhân tạo.

Câu 13: Ở bệnh nhân nhược cơ, tình trạng yếu cơ thường có đặc điểm:

  • A. Yếu cơ tiến triển liên tục và không thay đổi trong ngày.
  • B. Yếu cơ dao động trong ngày, thường nặng hơn vào cuối ngày hoặc sau khi gắng sức.
  • C. Yếu cơ khu trú ở một vùng cơ thể và không lan rộng.
  • D. Yếu cơ kèm theo đau cơ dữ dội và co cứng cơ.

Câu 14: Một phụ nữ mang thai được chẩn đoán nhược cơ. Cần lưu ý đặc biệt điều gì trong quản lý thai kỳ và sinh nở ở bệnh nhân này?

  • A. Không cần điều chỉnh phác đồ điều trị nhược cơ trong thai kỳ.
  • B. Chống chỉ định mọi loại thuốc điều trị nhược cơ trong thai kỳ để tránh ảnh hưởng đến thai nhi.
  • C. Cần theo dõi sát tình trạng nhược cơ, điều chỉnh liều thuốc phù hợp và chuẩn bị cho khả năng cơn nhược cơ hoặc cơn cholinergic sau sinh.
  • D. Khuyến cáo mổ lấy thai chủ động để tránh các biến chứng liên quan đến nhược cơ trong quá trình chuyển dạ.

Câu 15: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhược cơ là:

  • A. Suy hô hấp do yếu cơ hô hấp (cơn nhược cơ).
  • B. Rối loạn nhịp tim do thuốc điều trị.
  • C. Viêm phổi hít do khó nuốt.
  • D. Tăng nhãn áp do yếu cơ vận nhãn.

Câu 16: Thuốc ức chế miễn dịch steroid-sparing (giúp giảm liều steroid) thường được sử dụng trong điều trị nhược cơ mạn tính bao gồm:

  • A. Pyridostigmine (Mestinon) và neostigmine.
  • B. Azathioprine, mycophenolate mofetil, methotrexate.
  • C. Edrophonium (Tensilon) và atropine.
  • D. Kháng sinh nhóm aminoglycoside và quinolone.

Câu 17: Một bệnh nhân nhược cơ than phiền tình trạng yếu cơ nặng hơn khi thời tiết nóng bức. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Thời tiết nóng làm tăng sản xuất acetylcholine.
  • B. Thời tiết nóng cải thiện chức năng thụ thể acetylcholine.
  • C. Thời tiết nóng có thể gây mệt mỏi và làm nặng thêm tình trạng yếu cơ ở bệnh nhân nhược cơ.
  • D. Thời tiết nóng không ảnh hưởng đến triệu chứng nhược cơ.

Câu 18: Trong chẩn đoán phân biệt nhược cơ, bệnh lý nào sau đây cần được xem xét đầu tiên khi bệnh nhân có triệu chứng sụp mi và song thị?

  • A. Bệnh Parkinson.
  • B. Xơ cứng rải rác (Multiple sclerosis).
  • C. Đột quỵ thân não.
  • D. Liệt dây thần kinh sọ não III, IV, VI.

Câu 19: Phương pháp điều trị ngắn hạn (trong cơn nhược cơ hoặc trước phẫu thuật) giúp cải thiện nhanh chóng triệu chứng nhược cơ bao gồm:

  • A. Thay huyết tương (plasmapheresis) và immunoglobulin tĩnh mạch (IVIg).
  • B. Pyridostigmine (Mestinon) và azathioprine.
  • C. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức (thymectomy) và xạ trị tuyến ức.
  • D. Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng.

Câu 20: Mục tiêu của điều trị duy trì nhược cơ là:

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh nhược cơ.
  • B. Ngăn chặn sự tiến triển của bệnh thoái hóa thần kinh.
  • C. Kiểm soát triệu chứng yếu cơ, duy trì chức năng vận động và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • D. Giảm nguy cơ tái phát bệnh sau khi đã ổn định.

Câu 21: Một bệnh nhân nhược cơ đang dùng pyridostigmine bị tiêu chảy. Biện pháp xử trí phù hợp là:

  • A. Tăng liều pyridostigmine để kiểm soát triệu chứng nhược cơ tốt hơn.
  • B. Giảm liều pyridostigmine hoặc sử dụng thuốc chống tiêu chảy.
  • C. Ngừng pyridostigmine và chuyển sang thuốc ức chế miễn dịch.
  • D. Uống thêm nhiều nước và điện giải để bù mất dịch.

Câu 22: Bệnh nhân nhược cơ cần được tư vấn về việc:

  • A. Hạn chế vận động và nghỉ ngơi hoàn toàn để giảm yếu cơ.
  • B. Tự ý điều chỉnh liều thuốc pyridostigmine dựa trên triệu chứng.
  • C. Không cần tiêm phòng cúm và phế cầu vì hệ miễn dịch đã suy yếu.
  • D. Tránh các yếu tố làm nặng bệnh (stress, nhiễm trùng, một số loại thuốc), tuân thủ điều trị và tái khám định kỳ.

Câu 23: Tuổi khởi phát thường gặp của nhược cơ ở nữ giới là:

  • A. Dưới 10 tuổi.
  • B. 20-30 tuổi.
  • C. 40-50 tuổi.
  • D. Trên 60 tuổi.

Câu 24: Cơ nào sau đây thường ít bị ảnh hưởng trong nhược cơ?

  • A. Cơ vận nhãn ngoài.
  • B. Cơ hầu họng.
  • C. Cơ hô hấp.
  • D. Cơ trơn của ruột.

Câu 25: Trong nhược cơ, kháng thể kháng thụ thể acetylcholine chủ yếu thuộc loại immunoglobulin nào?

  • A. IgA.
  • B. IgM.
  • C. IgG.
  • D. IgE.

Câu 26: Chức năng chính của thụ thể acetylcholine tại màng sau synap thần kinh cơ là:

  • A. Gắn kết với acetylcholine và tạo ra điện thế hoạt động, gây co cơ.
  • B. Phân hủy acetylcholine sau khi dẫn truyền xung động thần kinh.
  • C. Vận chuyển acetylcholine từ màng trước synap sang màng sau synap.
  • D. Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ để ngăn ngừa co cơ quá mức.

Câu 27: Một bệnh nhân nhược cơ có tiền sử tuyến ức phì đại. Phì đại tuyến ức có liên quan như thế nào đến bệnh sinh nhược cơ?

  • A. Phì đại tuyến ức là hậu quả của tình trạng viêm cơ mạn tính.
  • B. Tuyến ức phì đại có thể tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất tự kháng thể kháng thụ thể acetylcholine.
  • C. Phì đại tuyến ức gây chèn ép thần kinh, dẫn đến yếu cơ.
  • D. Phì đại tuyến ức làm giảm sản xuất acetylcholine.

Câu 28: Để đánh giá mức độ nặng của nhược cơ, thang điểm lâm sàng nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Thang điểm Glasgow Coma Scale (GCS).
  • B. Thang điểm Modified Rankin Scale (MRS).
  • C. Thang điểm Myasthenia Gravis Foundation of America (MGFA) classification.
  • D. Thang điểm International Restless Legs Syndrome Study Group (IRLSSG).

Câu 29: Một bệnh nhân nhược cơ chuẩn bị phẫu thuật không liên quan đến tuyến ức. Cần lưu ý gì về quản lý thuốc pyridostigmine trước và sau phẫu thuật?

  • A. Thường nên tiếp tục dùng pyridostigmine trước và sau phẫu thuật để duy trì kiểm soát triệu chứng, trừ khi có chỉ định đặc biệt khác.
  • B. Nên ngừng pyridostigmine ít nhất 24 giờ trước phẫu thuật để tránh tương tác thuốc.
  • C. Chỉ dùng pyridostigmine sau phẫu thuật nếu triệu chứng nhược cơ nặng lên.
  • D. Thay thế pyridostigmine bằng corticosteroid trước phẫu thuật để giảm nguy cơ cơn nhược cơ.

Câu 30: Nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá hiệu quả của một phác đồ điều trị mới cho bệnh nhân nhược cơ toàn thể?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study).
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study).
  • C. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study).
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (Randomized controlled trial - RCT).

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cơ chế bệnh sinh chính của nhược cơ là do:

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì yếu cơ tăng lên khi hoạt động và giảm đi sau khi nghỉ ngơi. Triệu chứng đầu tiên bệnh nhân nhận thấy là sụp mi mắt phải vào cuối ngày. Khám lâm sàng phát hiện yếu cơ gốc chi và cơ vận nhãn. Nghiệm pháp nào sau đây có giá trị chẩn đoán nhược cơ nhất trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Xét nghiệm kháng thể kháng thụ thể acetylcholine (AChR Ab) dương tính cao có giá trị như thế nào trong chẩn đoán nhược cơ?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một bệnh nhân nhược cơ đang điều trị bằng pyridostigmine (Mestinon) than phiền các triệu chứng yếu cơ tăng lên. Để phân biệt cơn nhược cơ (myasthenic crisis) và cơn cholinergic (cholinergic crisis) do quá liều thuốc, nghiệm pháp nào sau đây được sử dụng?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong cơn nhược cơ nặng (myasthenic crisis) gây suy hô hấp, biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu quan trọng nhất là:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một bệnh nhân nhược cơ được chỉ định phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức (thymectomy). Mục tiêu chính của phẫu thuật này trong điều trị nhược cơ là:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Thuốc ức chế men cholinesterase (như pyridostigmine) cải thiện triệu chứng nhược cơ thông qua cơ chế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Yếu tố nào sau đây có thể làm nặng thêm triệu chứng nhược cơ ở bệnh nhân?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây ít gặp trong nhược cơ?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong điều trị nhược cơ, corticosteroid (như prednisolone) được sử dụng khi:

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một bệnh nhân nhược cơ xuất hiện các triệu chứng mới như tăng tiết nước bọt, vã mồ hôi, đau bụng, và rung giật cơ sau khi tăng liều pyridostigmine. Tình trạng này gợi ý:

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp trong điều trị cơn cholinergic?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ở bệnh nhân nhược cơ, tình trạng yếu cơ thường có đặc điểm:

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một phụ nữ mang thai được chẩn đoán nhược cơ. Cần lưu ý đặc biệt điều gì trong quản lý thai kỳ và sinh nở ở bệnh nhân này?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhược cơ là:

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Thuốc ức chế miễn dịch steroid-sparing (giúp giảm liều steroid) thường được sử dụng trong điều trị nhược cơ mạn tính bao gồm:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một bệnh nhân nhược cơ than phiền tình trạng yếu cơ nặng hơn khi thời tiết nóng bức. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong chẩn đoán phân biệt nhược cơ, bệnh lý nào sau đây cần được xem xét đầu tiên khi bệnh nhân có triệu chứng sụp mi và song thị?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phương pháp điều trị ngắn hạn (trong cơn nhược cơ hoặc trước phẫu thuật) giúp cải thiện nhanh chóng triệu chứng nhược cơ bao gồm:

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Mục tiêu của điều trị duy trì nhược cơ là:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một bệnh nhân nhược cơ đang dùng pyridostigmine bị tiêu chảy. Biện pháp xử trí phù hợp là:

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Bệnh nhân nhược cơ cần được tư vấn về việc:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tuổi khởi phát thường gặp của nhược cơ ở nữ giới là:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cơ nào sau đây thường ít bị ảnh hưởng trong nhược cơ?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong nhược cơ, kháng thể kháng thụ thể acetylcholine chủ yếu thuộc loại immunoglobulin nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Chức năng chính của thụ thể acetylcholine tại màng sau synap thần kinh cơ là:

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một bệnh nhân nhược cơ có tiền sử tuyến ức phì đại. Phì đại tuyến ức có liên quan như thế nào đến bệnh sinh nhược cơ?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để đánh giá mức độ nặng của nhược cơ, thang điểm lâm sàng nào sau đây thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một bệnh nhân nhược cơ chuẩn bị phẫu thuật không liên quan đến tuyến ức. Cần lưu ý gì về quản lý thuốc pyridostigmine trước và sau phẫu thuật?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá hiệu quả của một phác đồ điều trị mới cho bệnh nhân nhược cơ toàn thể?

Xem kết quả