Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người phụ nữ 35 tuổi đến khám vì yếu cơ. Cô ấy than phiền về tình trạng nhìn đôi ngày càng tăng và khó nuốt vào cuối ngày. Khám lâm sàng cho thấy sụp mí mắt hai bên và yếu cơ gốc chi. Nghiệm pháp gắng sức cho thấy tình trạng yếu cơ tăng lên. Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán nhược cơ?
- A. Sụp mí mắt
- B. Khó nuốt
- C. Yếu cơ tăng lên khi gắng sức
- D. Đau cơ liên tục
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính của nhược cơ là gì?
- A. Sự thoái hóa myelin của dây thần kinh vận động
- B. Kháng thể tự miễn kháng thụ thể acetylcholine
- C. Rối loạn dẫn truyền thần kinh do thiếu dopamine
- D. Tăng sản xuất men acetylcholinesterase quá mức
Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để chẩn đoán xác định nhược cơ?
- A. Điện cơ (EMG) đơn sợi
- B. Test Tensilon (Edrophonium)
- C. Định lượng kháng thể kháng thụ thể acetylcholine (AChR Ab)
- D. Chụp MRI tuyến ức
Câu 4: Test Tensilon (Edrophonium) hoạt động dựa trên cơ chế nào trong chẩn đoán nhược cơ?
- A. Ức chế men acetylcholinesterase, làm tăng acetylcholine ở khe synap
- B. Kích thích trực tiếp thụ thể acetylcholine ở màng sau synap
- C. Giảm sản xuất kháng thể kháng thụ thể acetylcholine
- D. Tăng cường dẫn truyền thần kinh vận động trung ương
Câu 5: Một bệnh nhân nhược cơ đang điều trị bằng pyridostigmine (Mestinon) nhập viện vì yếu cơ tăng lên và khó thở. Để phân biệt cơn nhược cơ (Myasthenic Crisis) với cơn cholinergic (Cholinergic Crisis) do quá liều thuốc, xét nghiệm nào sau đây là hữu ích nhất?
- A. Đo điện giải đồ
- B. Test Tensilon (Edrophonium)
- C. Khí máu động mạch
- D. Điện tim (ECG)
Câu 6: Điều trị đầu tay cho nhược cơ toàn thân (generalized myasthenia gravis) thường bao gồm thuốc nào sau đây?
- A. Pyridostigmine (Mestinon)
- B. Prednisolone
- C. Azathioprine
- D. Cyclophosphamide
Câu 7: Corticosteroid (như Prednisolone) được sử dụng trong điều trị nhược cơ với mục đích chính nào?
- A. Tăng cường độ nhạy cảm của thụ thể acetylcholine với acetylcholine
- B. Ức chế men acetylcholinesterase
- C. Ức chế hệ thống miễn dịch, giảm sản xuất kháng thể tự miễn
- D. Kích thích sự tái tạo thụ thể acetylcholine
Câu 8: Vì sao phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức (thymectomy) có thể là một lựa chọn điều trị cho bệnh nhân nhược cơ?
- A. Tuyến ức sản xuất acetylcholine
- B. Tuyến ức là nơi sản xuất kháng thể tự miễn trong nhược cơ ở một số bệnh nhân
- C. Tuyến ức kiểm soát hoạt động của men acetylcholinesterase
- D. Tuyến ức ảnh hưởng trực tiếp đến dẫn truyền thần kinh cơ
Câu 9: Trong cơn nhược cơ nặng (Myasthenic Crisis), ưu tiên hàng đầu trong xử trí là gì?
- A. Tăng liều pyridostigmine (Mestinon)
- B. Tiêm immunoglobulin tĩnh mạch (IVIg)
- C. Truyền huyết tương (Plasma exchange)
- D. Hỗ trợ hô hấp và đảm bảo thông khí
Câu 10: Thuốc nào sau đây chống chỉ định hoặc cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân nhược cơ vì có thể làm nặng thêm tình trạng yếu cơ?
- A. Paracetamol
- B. Vitamin C
- C. Gentamicin (kháng sinh aminoglycoside)
- D. Loratadine (thuốc kháng histamine)
Câu 11: Một bệnh nhân nhược cơ đang dùng pyridostigmine (Mestinon) xuất hiện các triệu chứng như tăng tiết nước bọt, tiêu chảy, và co rút cơ. Triệu chứng này gợi ý điều gì?
- A. Cơn nhược cơ (Myasthenic Crisis)
- B. Cơn cholinergic (Cholinergic Crisis)
- C. Tác dụng phụ của corticosteroid
- D. Nhiễm trùng đường tiêu hóa
Câu 12: Yếu tố nào sau đây có thể làm nặng thêm triệu chứng nhược cơ?
- A. Nghỉ ngơi đầy đủ
- B. Thời tiết mát mẻ
- C. Nhiễm trùng
- D. Uống đủ nước
Câu 13: Mục tiêu chính của điều trị nhược cơ là gì?
- A. Kiểm soát triệu chứng yếu cơ và cải thiện chất lượng cuộc sống
- B. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh nhược cơ
- C. Ngăn chặn sản xuất kháng thể kháng acetylcholine vĩnh viễn
- D. Tăng số lượng thụ thể acetylcholine ở màng sau synap
Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều trị nhược cơ?
- A. Pyridostigmine (Mestinon)
- B. Corticosteroid (Prednisolone)
- C. Immunoglobulin tĩnh mạch (IVIg)
- D. Propranolol (thuốc chẹn beta)
Câu 15: Một bệnh nhân nhược cơ bị sụp mí mắt nặng, ảnh hưởng đến thị lực. Biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện triệu chứng này tạm thời?
- A. Tập thể dục mắt cường độ cao
- B. Chườm lạnh lên mắt
- C. Sử dụng kính áp tròng đặc biệt
- D. Xoa bóp vùng mắt
Câu 16: Nhược cơ sơ sinh thoáng qua (Transient Neonatal Myasthenia Gravis) xảy ra do nguyên nhân nào?
- A. Kháng thể kháng thụ thể acetylcholine từ mẹ truyền sang con
- B. Đột biến gen di truyền gây rối loạn thụ thể acetylcholine
- C. Sự phát triển bất thường của tuyến ức ở trẻ sơ sinh
- D. Phản ứng tự miễn của trẻ sơ sinh với kháng nguyên lạ
Câu 17: Phát biểu nào sau đây về nhược cơ là đúng?
- A. Nhược cơ là bệnh thoái hóa thần kinh tiến triển không hồi phục
- B. Nhược cơ chỉ ảnh hưởng đến cơ vận nhãn
- C. Nhược cơ là bệnh tự miễn mạn tính gây yếu cơ dao động
- D. Nhược cơ là bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
Câu 18: Điện cơ (EMG) đơn sợi có giá trị gì trong chẩn đoán nhược cơ?
- A. Đánh giá mức độ tổn thương dây thần kinh ngoại biên
- B. Phát hiện rối loạn dẫn truyền thần kinh cơ, đặc biệt là "jitter" và "blocking"
- C. Xác định vị trí tổn thương trong não bộ gây yếu cơ
- D. Đo tốc độ dẫn truyền thần kinh cảm giác
Câu 19: Một bệnh nhân nhược cơ có tiền sử tuyến ức phì đại được phát hiện qua chụp CT ngực. Lựa chọn điều trị nào sau đây có thể được cân nhắc?
- A. Điều trị triệu chứng bằng pyridostigmine đơn thuần
- B. Sử dụng corticosteroid liều cao kéo dài
- C. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức (thymectomy)
- D. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch (IVIg) định kỳ
Câu 20: Trong quản lý lâu dài bệnh nhân nhược cơ, điều quan trọng nào sau đây cần được theo dõi định kỳ?
- A. Chức năng gan
- B. Chức năng thận
- C. Chức năng tim mạch
- D. Chức năng hô hấp
Câu 21: Một bệnh nhân nhược cơ phàn nàn về tình trạng yếu cơ tăng lên vào buổi sáng sau khi thức dậy. Điều này có điển hình cho nhược cơ không?
- A. Có, rất điển hình
- B. Không, ít điển hình
- C. Có thể gặp, nhưng không phổ biến
- D. Luôn luôn xảy ra ở giai đoạn sớm của bệnh
Câu 22: Thuốc ức chế miễn dịch không steroid (Non-steroidal immunosuppressants) nào sau đây thường được sử dụng trong điều trị nhược cơ, bên cạnh corticosteroid?
- A. Methotrexate
- B. Cyclophosphamide
- C. Azathioprine
- D. Cyclosporine
Câu 23: Trong trường hợp nhược cơ mắt (ocular myasthenia gravis) đơn thuần, lựa chọn điều trị đầu tay có thể là gì?
- A. Pyridostigmine (Mestinon)
- B. Prednisolone liều cao
- C. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức (thymectomy)
- D. Truyền huyết tương (Plasma exchange)
Câu 24: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhược cơ là gì?
- A. Song thị kéo dài
- B. Cơn nhược cơ (Myasthenic Crisis) gây suy hô hấp
- C. Khó nuốt mạn tính
- D. Yếu cơ gốc chi tiến triển
Câu 25: Một bệnh nhân nhược cơ đang dùng pyridostigmine (Mestinon) than phiền về tình trạng yếu cơ tăng lên sau khi dùng thuốc. Điều này có thể gợi ý điều gì?
- A. Thuốc không có tác dụng
- B. Cơn nhược cơ (Myasthenic Crisis)
- C. Cơn cholinergic (Cholinergic Crisis) hoặc cơn nhược cơ (cần phân biệt)
- D. Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc
Câu 26: Dựa trên cơ chế bệnh sinh, loại kháng thể nào được tìm thấy phổ biến nhất trong nhược cơ tự miễn?
- A. Kháng thể kháng thụ thể acetylcholine (AChR Ab)
- B. Kháng thể kháng kênh canxi
- C. Kháng thể kháng protein cơ vân
- D. Kháng thể kháng nhân (ANA)
Câu 27: Một bệnh nhân nhược cơ đang mang thai. Cần lưu ý đặc biệt gì trong quản lý bệnh cho bệnh nhân này?
- A. Không cần điều chỉnh điều trị, bệnh thường ổn định trong thai kỳ
- B. Nên ngừng tất cả các thuốc điều trị nhược cơ trong thai kỳ
- C. Phải phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức trong 3 tháng đầu thai kỳ
- D. Cần theo dõi chặt chẽ và có thể cần điều chỉnh thuốc trong thai kỳ và sau sinh
Câu 28: Trong nhược cơ, cơ nào sau đây thường ít bị ảnh hưởng hơn so với các cơ vận nhãn và cơ hầu họng?
- A. Cơ vận nhãn
- B. Cơ hầu họng
- C. Cơ tim
- D. Cơ chi trên
Câu 29: Một bệnh nhân nhược cơ được chỉ định truyền immunoglobulin tĩnh mạch (IVIg) để điều trị cơn nhược cơ nặng. Cơ chế tác dụng của IVIg trong trường hợp này là gì?
- A. Tăng cường dẫn truyền thần kinh cơ trực tiếp
- B. Điều hòa hệ miễn dịch và trung hòa kháng thể tự miễn
- C. Ức chế men acetylcholinesterase
- D. Kích thích tái tạo thụ thể acetylcholine
Câu 30: Nghiên cứu dịch tễ học cho thấy tỷ lệ mắc nhược cơ ở nữ giới so với nam giới thường như thế nào?
- A. Nữ giới mắc bệnh nhiều hơn nam giới
- B. Nam giới mắc bệnh nhiều hơn nữ giới
- C. Tỷ lệ mắc bệnh ở nam và nữ tương đương
- D. Không có sự khác biệt về tỷ lệ mắc bệnh giữa nam và nữ