Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhược Cơ 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ chế bệnh sinh chính của nhược cơ là do:
- A. Sự thoái hóa myelin của dây thần kinh vận động
- B. Kháng thể tự miễn chống lại thụ thể acetylcholine ở màng sau synap
- C. Rối loạn dẫn truyền thần kinh do thiếu hụt dopamine
- D. Tăng sản xuất acetylcholine gây kích thích quá mức cơ
Câu 2: Triệu chứng lâm sàng đặc trưng nhất của nhược cơ là:
- A. Đau cơ liên tục và tăng lên khi vận động
- B. Co giật cơ không tự chủ và run rẩy
- C. Yếu cơ dao động, tăng khi gắng sức và giảm khi nghỉ
- D. Cứng cơ và khó vận động sau khi nghỉ ngơi
Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định nhược cơ nhất?
- A. Điện cơ (EMG) thông thường
- B. Chụp MRI sọ não
- C. Xét nghiệm máu tổng phân tích tế bào máu
- D. Định lượng kháng thể kháng thụ thể acetylcholine (AChR Ab)
Câu 4: Thuốc ức chế men cholinesterase (như pyridostigmine) được sử dụng trong điều trị nhược cơ nhằm mục đích:
- A. Tăng cường lượng acetylcholine ở khe synap thần kinh cơ
- B. Giảm sản xuất kháng thể tự miễn
- C. Kích thích sản xuất thụ thể acetylcholine mới
- D. Giảm viêm và phù nề tại bản vận động thần kinh cơ
Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nhất của nhược cơ có thể đe dọa tính mạng là:
- A. Viêm phổi hít
- B. Suy hô hấp do yếu cơ hô hấp
- C. Rối loạn nhịp tim
- D. Tăng huyết áp kịch phát
Câu 6: Yếu tố nào sau đây có thể làm nặng thêm triệu chứng của bệnh nhược cơ?
- A. Nghỉ ngơi đầy đủ
- B. Chế độ ăn giàu kali
- C. Nhiễm trùng
- D. Tập thể dục nhẹ nhàng
Câu 7: Test Tensilon (edrophonium) được sử dụng trong chẩn đoán nhược cơ dựa trên nguyên lý nào?
- A. Kích thích trực tiếp thụ thể acetylcholine
- B. Giảm sản xuất kháng thể kháng thụ thể acetylcholine
- C. Tăng cường dẫn truyền thần kinh bằng cách tăng giải phóng acetylcholine
- D. Ức chế men cholinesterase, làm tăng acetylcholine ở khe synap, cải thiện dẫn truyền thần kinh cơ tạm thời
Câu 8: Vị trí cơ nào sau đây thường ít bị ảnh hưởng trong giai đoạn sớm của bệnh nhược cơ?
- A. Cơ vận nhãn
- B. Cơ tim
- C. Cơ hầu họng
- D. Cơ chi trên
Câu 9: Điều trị nào sau đây không phải là điều trị đặc hiệu cho nhược cơ?
- A. Ức chế miễn dịch (Corticosteroid, Azathioprine)
- B. Cắt tuyến ức (Thymectomy)
- C. Vitamin nhóm B
- D. Thay huyết tương (Plasmapheresis) hoặc Globulin miễn dịch tĩnh mạch (IVIG)
Câu 10: Khó thở trong cơn nhược cơ nặng chủ yếu do yếu cơ nào?
- A. Cơ hoành và cơ hô hấp phụ
- B. Cơ thanh quản
- C. Cơ liên sườn
- D. Cơ ức đòn chũm
Câu 11: Một bệnh nhân nhược cơ đang dùng pyridostigmine xuất hiện các triệu chứng: tăng tiết nước bọt, co rút cơ, yếu cơ tăng lên. Tình trạng này có thể là:
- A. Đợt cấp nhược cơ
- B. Hội chứng Lambert-Eaton
- C. Nhược cơ kháng thuốc
- D. Cơn cholinergic (do quá liều pyridostigmine)
Câu 12: Mục tiêu chính của điều trị cơn nhược cơ nặng là:
- A. Phục hồi hoàn toàn chức năng cơ
- B. Hỗ trợ hô hấp và duy trì thông khí đầy đủ
- C. Giảm nhanh các triệu chứng yếu cơ
- D. Cải thiện khả năng nuốt và ăn uống
Câu 13: Thuốc nào sau đây chống chỉ định hoặc cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân nhược cơ vì có thể làm nặng thêm tình trạng yếu cơ?
- A. Paracetamol
- B. Vitamin C
- C. Gentamicin (kháng sinh nhóm aminoglycoside)
- D. Loratadine (thuốc kháng histamine)
Câu 14: Một phụ nữ 30 tuổi đến khám vì song thị và sụp mi. Các triệu chứng này dao động trong ngày, nặng hơn vào cuối ngày. Nghi ngờ ban đầu hướng tới bệnh lý nào?
- A. Nhược cơ
- B. Đột quỵ não
- C. Viêm dây thần kinh thị giác
- D. Hội chứng Guillain-Barré
Câu 15: Trong bệnh nhược cơ, tuyến ức có vai trò gì trong cơ chế bệnh sinh?
- A. Sản xuất acetylcholine
- B. Tham gia vào quá trình sản xuất kháng thể tự miễn
- C. Điều hòa hoạt động của men cholinesterase
- D. Kiểm soát dẫn truyền thần kinh cơ
Câu 16: Phân loại Osserman được sử dụng để đánh giá mức độ nặng của bệnh nhược cơ. Bệnh nhân chỉ yếu cơ mắt thuộc độ Osserman nào?
- A. Độ I
- B. Độ IIa
- C. Độ IIb
- D. Độ III
Câu 17: Phương pháp điều trị nào sau đây thường được cân nhắc cho bệnh nhân nhược cơ có thymoma (u tuyến ức)?
- A. Sử dụng pyridostigmine đơn thuần
- B. Liệu pháp globulin miễn dịch tĩnh mạch (IVIG) kéo dài
- C. Thay huyết tương (Plasmapheresis) định kỳ
- D. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức (Thymectomy)
Câu 18: Điện cơ kích thích lặp lại (Repetitive Nerve Stimulation - RNS) trong chẩn đoán nhược cơ thường cho thấy hiện tượng:
- A. Tăng biên độ điện thế hoạt động cơ
- B. Giảm biên độ điện thế hoạt động cơ khi kích thích lặp lại
- C. Xuất hiện sóng F bất thường
- D. Tăng tốc độ dẫn truyền thần kinh
Câu 19: Trong quản lý cơn nhược cơ nặng, biện pháp nào sau đây giúp loại bỏ nhanh chóng kháng thể kháng thụ thể acetylcholine khỏi tuần hoàn?
- A. Sử dụng liều cao corticosteroid
- B. Tăng liều pyridostigmine
- C. Thay huyết tương (Plasmapheresis)
- D. Truyền dịch và điện giải
Câu 20: Một bệnh nhân nhược cơ ổn định, đang dùng pyridostigmine, đột ngột xuất hiện yếu cơ tăng lên, kèm theo khó thở và tăng tiết đờm dãi. Bước xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?
- A. Đánh giá và hỗ trợ chức năng hô hấp (đảm bảo đường thở, oxy hóa)
- B. Tiêm ngay lập tức atropine
- C. Tăng liều pyridostigmine
- D. Chụp X-quang phổi cấp cứu
Câu 21: Xét nghiệm kháng thể kháng thụ thể acetylcholine âm tính không loại trừ hoàn toàn chẩn đoán nhược cơ, đặc biệt trong trường hợp nào?
- A. Nhược cơ ở trẻ em
- B. Nhược cơ có thymoma
- C. Nhược cơ thể huyết thanh âm tính (seronegative myasthenia gravis)
- D. Nhược cơ khởi phát muộn (sau 60 tuổi)
Câu 22: Corticosteroid (như prednisone) được sử dụng trong điều trị nhược cơ với cơ chế tác dụng chính nào?
- A. Tăng cường dẫn truyền thần kinh cơ trực tiếp
- B. Ức chế hệ thống miễn dịch, giảm sản xuất kháng thể tự miễn
- C. Kích thích tái tạo thụ thể acetylcholine
- D. Giảm viêm và phù nề tại bản vận động thần kinh cơ
Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp giảm triệu chứng sụp mi và song thị ở bệnh nhân nhược cơ?
- A. Chườm đá lên mắt
- B. Sử dụng kính râm
- C. Tập thể dục cơ mắt
- D. Pyridostigmine (Mestinon)
Câu 24: Một bệnh nhân nhược cơ đang dùng pyridostigmine than phiền về tác dụng phụ chuột rút bụng và tiêu chảy. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm tác dụng phụ này?
- A. Sử dụng atropine
- B. Uống thêm men tiêu hóa
- C. Giảm liều pyridostigmine
- D. Tăng cường chất xơ trong chế độ ăn
Câu 25: Tuổi khởi phát nhược cơ thường gặp nhất ở nữ giới là:
- A. Dưới 10 tuổi
- B. 20-30 tuổi
- C. 40-50 tuổi
- D. Trên 60 tuổi
Câu 26: Để phân biệt cơn nhược cơ nặng và cơn cholinergic, test edrophonium (Tensilon) có thể hữu ích. Kết quả nào sau đây gợi ý cơn cholinergic?
- A. Cải thiện rõ rệt sức cơ
- B. Không thay đổi sức cơ
- C. Yếu cơ nặng hơn sau khi tiêm Tensilon
- D. Xuất hiện rung giật cơ
Câu 27: Trong trường hợp bệnh nhân nhược cơ cần phẫu thuật, cần lưu ý đặc biệt về việc sử dụng thuốc giãn cơ trong gây mê vì:
- A. Giảm tác dụng của thuốc giãn cơ
- B. Tăng nguy cơ hạ huyết áp
- C. Gây khó thở sau mổ
- D. Tăng nhạy cảm với thuốc giãn cơ không khử cực, kéo dài tác dụng giãn cơ
Câu 28: Một bệnh nhân nhược cơ có tiền sử thymectomy (cắt tuyến ức) 5 năm trước, nay xuất hiện lại triệu chứng yếu cơ tăng lên. Cần đánh giá yếu tố nào sau đây đầu tiên?
- A. Tái phát thymoma
- B. Nhiễm trùng
- C. Kháng thuốc pyridostigmine
- D. Tác dụng phụ của thuốc ức chế miễn dịch
Câu 29: Mục tiêu của việc sử dụng liệu pháp globulin miễn dịch tĩnh mạch (IVIG) trong điều trị cơn nhược cơ nặng là:
- A. Tăng cường dẫn truyền thần kinh cơ
- B. Ức chế men cholinesterase
- C. Điều hòa hệ thống miễn dịch, giảm tác động của kháng thể tự miễn
- D. Kích thích sản xuất thụ thể acetylcholine mới
Câu 30: Bệnh nhân nhược cơ cần được giáo dục về việc nhận biết sớm và xử trí cơn nhược cơ nặng tại nhà. Dấu hiệu nào sau đây cần được bệnh nhân nhận biết để đến bệnh viện ngay lập tức?
- A. Khó thở hoặc cảm giác hụt hơi
- B. Sụp mi nặng hơn
- C. Song thị tăng lên
- D. Yếu cơ tay chân nhiều hơn