Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì ho khạc đàm kéo dài và khó thở tăng dần. Khám phổi phát hiện ran rít, ran ngáy hai phổi. Đo chức năng hô hấp cho thấy FEV1/FVC < 0.7 sau test phục hồi phế quản. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:
- A. Hen phế quản
- B. Viêm phế quản cấp
- C. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- D. Viêm phổi
Câu 2: Trong bệnh cảnh viêm phổi cộng đồng điển hình, tác nhân gây bệnh thường gặp nhất ở người lớn là:
- A. Streptococcus pneumoniae
- B. Haemophilus influenzae
- C. Mycoplasma pneumoniae
- D. Klebsiella pneumoniae
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, kiểu đè ép, lan lên vai trái và cằm, kèm vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán xác định nhiều khả năng nhất là:
- A. Viêm màng ngoài tim cấp
- B. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI)
- C. Đau thắt ngực ổn định
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 4: Yếu tố nguy cơ tim mạch không thể thay đổi nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong bệnh xơ vữa động mạch?
- A. Tăng huyết áp
- B. Rối loạn lipid máu
- C. Hút thuốc lá
- D. Tuổi cao
Câu 5: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc lợi tiểu thiazide có cơ chế tác dụng chính là:
- A. Ức chế men chuyển angiotensin (ACE)
- B. Ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn xa
- C. Chẹn kênh canxi
- D. Chẹn thụ thể beta giao cảm
Câu 6: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, đến khám vì đau thượng vị âm ỉ, khó tiêu, ợ chua kéo dài. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện viêm hang vị dạ dày và test urease nhanh dương tính. Nguyên nhân gây bệnh hàng đầu trong trường hợp này là:
- A. Lạm dụng thuốc giảm đau NSAIDs
- B. Stress kéo dài
- C. Nhiễm Helicobacter pylori
- D. Bệnh tự miễn
Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất của loét dạ dày tá tràng là:
- A. Xuất huyết tiêu hóa
- B. Hẹp môn vị
- C. Ung thư hóa
- D. Thủng dạ dày tá tràng
Câu 8: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị quan trọng nhất trong chẩn đoán xác định đái tháo đường?
- A. Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (OGTT)
- B. Đường máu lúc đói và HbA1c
- C. Đường máu mao mạch ngẫu nhiên
- D. Ceton niệu
Câu 9: Biến chứng mạn tính đặc trưng nhất của đái tháo đường và gây tàn phế cao là:
- A. Bệnh võng mạc đái tháo đường
- B. Bệnh thận do đái tháo đường
- C. Bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường
- D. Bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch
Câu 10: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, có tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì vàng da, cổ trướng, sao mạch, và lú lẫn. Xét nghiệm bilirubin toàn phần và trực tiếp tăng cao, albumin máu giảm, PT/INR kéo dài. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Viêm gan virus cấp
- B. Sỏi đường mật
- C. Ung thư gan
- D. Xơ gan rượu mất bù
Câu 11: Hội chứng cổ trướng trong xơ gan chủ yếu do cơ chế nào sau đây?
- A. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- B. Giảm áp lực keo do giảm albumin máu
- C. Tăng tính thấm thành mạch
- D. Tăng giữ muối nước qua thận
Câu 12: Trong suy thận mạn, thiếu máu thường là do nguyên nhân nào?
- A. Mất máu qua đường tiêu hóa
- B. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO)
- C. Rút ngắn đời sống hồng cầu
- D. Thiếu sắt
Câu 13: Biểu hiện lâm sàng sớm nhất của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn là:
- A. Phù toàn thân
- B. Tăng huyết áp
- C. Tiểu máu đại thể
- D. Suy thận cấp
Câu 14: Xét nghiệm nước tiểu quan trọng nhất để đánh giá mức độ protein niệu là:
- A. Tổng phân tích nước tiểu (dipstick)
- B. Tỷ lệ protein/creatinine niệu
- C. Điện di protein niệu
- D. Protein niệu 24 giờ
Câu 15: Trong nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng được định nghĩa là:
- A. Nhiễm trùng máu có sốt cao
- B. Nhiễm trùng huyết kèm tụt huyết áp dai dẳng cần dùng thuốc vận mạch
- C. Nhiễm trùng huyết có rối loạn chức năng đa cơ quan
- D. Nhiễm trùng huyết có bạch cầu máu tăng cao
Câu 16: Cơ chế bệnh sinh chính của sốc nhiễm trùng là:
- A. Giảm thể tích tuần hoàn
- B. Suy tim
- C. Đáp ứng viêm hệ thống quá mức
- D. Tắc mạch máu
Câu 17: Phương pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất trong sốc nhiễm trùng là:
- A. Bù dịch tích cực
- B. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
- C. Dùng thuốc vận mạch
- D. Thở oxy hoặc thông khí nhân tạo
Câu 18: Trong điều trị hen phế quản cấp, thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh được lựa chọn đầu tay là:
- A. Corticosteroid đường uống
- B. Thuốc chủ vận beta-2 tác dụng ngắn (SABA)
- C. Theophylline
- D. Kháng cholinergic
Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm máu thấy Hb 90 g/L, MCV 70 fL, MCH 23 pg, Ferritin huyết thanh giảm. Chẩn đoán thiếu máu nào phù hợp nhất?
- A. Thiếu máu hồng cầu to
- B. Thiếu máu nguyên hồng cầu lưới
- C. Thiếu máu thiếu sắt
- D. Thiếu máu do bệnh mạn tính
Câu 20: Nguyên nhân thường gặp nhất gây thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản là:
- A. Chế độ ăn thiếu sắt
- B. Hấp thu sắt kém
- C. Nhiễm giun móc
- D. Mất máu kinh nguyệt
Câu 21: Dấu hiệu lâm sàng quan trọng nhất giúp phân biệt viêm khớp dạng thấp với thoái hóa khớp là:
- A. Đau khớp tăng khi vận động
- B. Cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 30 phút
- C. Sưng đau các khớp nhỏ ở bàn tay và bàn chân
- D. Tiếng lục cục khi vận động khớp
Câu 22: Xét nghiệm đặc hiệu nhất trong chẩn đoán viêm khớp dạng thấp là:
- A. Tốc độ máu lắng (VS)
- B. Protein phản ứng C (CRP)
- C. Kháng thể kháng cyclic citrullinated peptide (Anti-CCP)
- D. Yếu tố dạng thấp (RF)
Câu 23: Trong bệnh Gout, nguyên nhân gây viêm khớp cấp tính là do sự lắng đọng tinh thể chất nào sau đây trong khớp?
- A. Urate monosodium
- B. Calcium pyrophosphate
- C. Hydroxyapatite
- D. Cholesterol
Câu 24: Thuốc nào sau đây được sử dụng để điều trị cơn Gout cấp?
- A. Allopurinol
- B. Probenecid
- C. Febuxostat
- D. Colchicine
Câu 25: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì đau lưng âm ỉ kéo dài, tăng về đêm, kèm sụt cân và mệt mỏi. Xét nghiệm máu thấy calci máu tăng cao. Nghi ngờ nguyên nhân ung thư di căn xương. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu thích hợp nhất là:
- A. Chụp cắt lớp vi tính (CT-scan)
- B. Chụp X-quang thường quy
- C. Chụp cộng hưởng từ (MRI)
- D. Xạ hình xương
Câu 26: Triệu chứng kinh điển của hạ đường huyết là:
- A. Tiểu nhiều, khát nhiều, sụt cân
- B. Mờ mắt, tê bì chân tay
- C. Run tay, vã mồ hôi, tim nhanh
- D. Hôn mê sâu, thở nhanh
Câu 27: Biện pháp xử trí ban đầu hạ đường huyết khi bệnh nhân còn tỉnh táo là:
- A. Uống hoặc ăn đường (glucose)
- B. Tiêm glucagon bắp
- C. Truyền glucose tĩnh mạch
- D. Cho bệnh nhân thở oxy
Câu 28: Trong cấp cứu ngộ độc paracetamol, thuốc giải độc đặc hiệu là:
- A. Than hoạt tính
- B. Atropine
- C. Naloxone
- D. N-acetylcysteine (NAC)
Câu 29: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, nhập viện vì khó thở, phù mặt, mày đay sau khi uống thuốc kháng sinh. Đây là biểu hiện của phản ứng dị ứng nào?
- A. Phản ứng quá mẫn type II
- B. Phản ứng quá mẫn type I
- C. Phản ứng quá mẫn type III
- D. Phản ứng quá mẫn type IV
Câu 30: Biện pháp quan trọng nhất để phòng ngừa lây nhiễm chéo trong bệnh viện là:
- A. Cách ly bệnh nhân nhiễm khuẩn
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- C. Vệ sinh tay thường quy
- D. Khử khuẩn bề mặt môi trường bệnh viện