Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nội Khoa Cơ Sở – Đề 06

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nội Khoa Cơ Sở

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở - Đề 06

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện ran rít, ran ngáy hai phổi, X-quang ngực có hình ảnh khí phế thũng. Chức năng hô hấp (spirometry) cho thấy FEV1/FVC < 0.7 và FEV1 giảm 60% giá trị dự đoán. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • B. Hen phế quản
  • C. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • D. Tràn dịch màng phổi

Câu 2: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau khớp gối hai bên, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Khám khớp gối thấy sưng, nóng, đau, hạn chế vận động. Xét nghiệm máu cho thấy yếu tố dạng thấp (Rheumatoid Factor) dương tính và anti-CCP dương tính. Dựa trên các dữ liệu này, cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng viêm khớp ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Viêm khớp do vi tinh thể
  • B. Phản ứng tự miễn dịch
  • C. Thoái hóa khớp
  • D. Nhiễm trùng khớp

Câu 3: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, kiểu đè ép, lan lên vai trái và tay trái, kèm vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Men tim Troponin T tăng cao. Biện pháp điều trị ưu tiên hàng đầu cần thực hiện ngay lập tức cho bệnh nhân này là gì?

  • A. Sử dụng thuốc giảm đau morphin
  • B. Truyền dịch tĩnh mạch
  • C. Tái tưới máu cơ tim (bằng thuốc tiêu sợi huyết hoặc can thiệp mạch vành)
  • D. Cho bệnh nhân thở oxy kính

Câu 4: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, mang thai 20 tuần, đến khám vì phù chân, protein niệu 3+, huyết áp 150/95 mmHg. Xét nghiệm máu cho thấy albumin máu giảm. Tình trạng phù ở bệnh nhân này chủ yếu do cơ chế nào sau đây?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh
  • B. Tăng tính thấm thành mạch
  • C. Rối loạn chức năng bạch huyết
  • D. Giảm áp lực keo

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, xét nghiệm máu: Ure và Creatinin máu tăng cao, Kali máu 6.5 mmol/L. Điện tâm đồ có dấu hiệu sóng T cao nhọn. Bước xử trí cấp cứu quan trọng nhất để bảo vệ tim mạch cho bệnh nhân này là gì?

  • A. Lợi tiểu tích cực
  • B. Hạ kali máu cấp cứu
  • C. Truyền dịch muối đẳng trương
  • D. Lọc máu cấp cứu

Câu 6: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm máu: Hemoglobin 90 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu phổ biến nhất ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12
  • C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • D. Thiếu máu tan máu tự miễn

Câu 7: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, bị đái tháo đường type 2, đang điều trị metformin. Đến khám vì đói nhiều, vã mồ hôi, run tay, hồi hộp, xuất hiện sau khi tiêm insulin tác dụng nhanh trước bữa ăn. Xử trí ban đầu phù hợp nhất trong tình huống này là gì?

  • A. Tiêm glucagon bắp
  • B. Truyền glucose tĩnh mạch
  • C. Uống nước đường hoặc ăn kẹo ngọt
  • D. Theo dõi đường huyết mao mạch mỗi 30 phút

Câu 8: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì lẫn lộn, mất phương hướng, sốt cao 39°C, ho khạc đờm mủ. Nghe phổi có ran nổ khu trú ở đáy phổi phải. Xét nghiệm máu: Bạch cầu tăng cao, CRP tăng. X-quang ngực: Đông đặc thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây bệnh viêm phổi cộng đồng thường gặp nhất ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Mycoplasma pneumoniae
  • B. Legionella pneumophila
  • C. Virus cúm
  • D. Streptococcus pneumoniae

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì nôn ra máu tươi số lượng nhiều. Khám lâm sàng: Da niêm mạc nhợt, mạch nhanh, huyết áp tụt, bụng chướng, có dấu hiệu sao mạch và gan to. Nguyên nhân gây nôn ra máu có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Loét dạ dày tá tràng
  • B. Vỡ tĩnh mạch thực quản
  • C. Hội chứng Mallory-Weiss
  • D. Viêm dạ dày xuất huyết

Câu 10: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ vị mạn tính, đi ngoài phân lỏng nhiều lần trong ngày, có nhầy máu, sụt cân. Nội soi đại tràng: Viêm loét niêm mạc đại tràng liên tục từ trực tràng lên đại tràng sigma và đại tràng xuống. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Bệnh Crohn
  • B. Hội chứng ruột kích thích (IBS)
  • C. Viêm loét đại tràng (Ulcerative Colitis)
  • D. Viêm đại tràng giả mạc

Câu 11: Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đến khám vì yếu nửa người bên phải, nói khó đột ngột. Khám thần kinh: Liệt nửa người phải, thất ngôn vận động. Chụp cắt lớp vi tính (CT) sọ não: Không thấy hình ảnh xuất huyết, nhưng có vùng giảm tỷ trọng ở bán cầu não trái. Cơ chế bệnh sinh gây ra đột quỵ não ở bệnh nhân này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Xuất huyết não
  • B. Huyết khối tắc mạch máu não
  • C. Co thắt mạch máu não
  • D. Hạ huyết áp tư thế đứng

Câu 12: Một bệnh nhân nữ, 28 tuổi, đến khám vì sốt, đau họng, nuốt đau, nổi hạch cổ. Khám họng: Amidan sưng to, có giả mạc trắng. Xét nghiệm test nhanh Strep A dương tính. Phương pháp điều trị kháng sinh thích hợp nhất cho bệnh nhân này là gì?

  • A. Ciprofloxacin
  • B. Azithromycin
  • C. Amoxicillin-clavulanate
  • D. Penicillin

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì đau lưng dữ dội vùng thắt lưng, lan xuống hông và đùi, tiểu máu. Xét nghiệm nước tiểu: Hồng cầu niệu (+), bạch cầu niệu (-). Siêu âm hệ tiết niệu: Sỏi niệu quản trái gây giãn đài bể thận. Cơ chế gây đau lưng cấp tính trong trường hợp này là gì?

  • A. Tắc nghẽn đường tiết niệu và tăng áp lực trong đài bể thận
  • B. Viêm nhiễm đường tiết niệu
  • C. Co thắt cơ lưng
  • D. Thoái hóa cột sống thắt lưng

Câu 14: Một bệnh nhân nữ, 52 tuổi, đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, sụt cân mặc dù ăn uống bình thường. Khám lâm sàng: Mắt lồi, bướu giáp lan tỏa, mạch nhanh. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Suy giáp
  • B. Viêm tuyến giáp Hashimoto
  • C. Cường giáp (Basedow)
  • D. U tuyến giáp lành tính

Câu 15: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, nhập viện vì ho ra máu, đau ngực, sụt cân. X-quang ngực: Tổn thương dạng khối ở đỉnh phổi trái. Nội soi phế quản sinh thiết: Ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư phổi ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Ô nhiễm không khí
  • B. Hút thuốc lá
  • C. Tiếp xúc amiăng
  • D. Tiền sử gia đình ung thư phổi

Câu 16: Một bệnh nhân nữ, 38 tuổi, đến khám vì đau khớp nhỏ ở bàn tay và bàn chân, đối xứng hai bên, cứng khớp buổi sáng. Các triệu chứng xuất hiện và nặng lên trong vòng 6 tuần gần đây. Tiêu chuẩn chẩn đoán sớm quan trọng nhất để chẩn đoán viêm khớp dạng thấp ở giai đoạn sớm là gì?

  • A. Yếu tố dạng thấp (Rheumatoid Factor) dương tính
  • B. Hình ảnh X-quang khớp bào mòn
  • C. Tốc độ máu lắng (VS) tăng cao
  • D. Thời gian triệu chứng kéo dài ít nhất 6 tuần

Câu 17: Một bệnh nhân nam, 58 tuổi, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, khởi phát sau bữa ăn thịnh soạn nhiều rượu bia. Khám bụng: Bụng chướng, ấn đau thượng vị, có phản ứng thành bụng. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng rất cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm tụy cấp
  • B. Thủng tạng rỗng
  • C. Viêm dạ dày cấp
  • D. Tắc ruột non

Câu 18: Một bệnh nhân nữ, 22 tuổi, đến khám vì phát ban hình cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi, rụng tóc. Xét nghiệm máu: ANA dương tính, anti-dsDNA dương tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Xơ cứng bì
  • B. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
  • C. Viêm da cơ địa
  • D. Viêm khớp dạng thấp

Câu 19: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Siêu âm bụng: Bàng quang căng to, không có nước tiểu tồn dư sau tiểu. Đặt ống thông tiểu thấy ra khoảng 800ml nước tiểu. Cơ chế gây bí tiểu cấp tính trong trường hợp này là gì?

  • A. Suy giảm chức năng cơ bàng quang
  • B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • C. Tắc nghẽn đường ra của bàng quang do phì đại tuyến tiền liệt
  • D. Sỏi bàng quang

Câu 20: Một bệnh nhân nữ, 62 tuổi, đến khám vì ho khan kéo dài hơn 2 tháng, không sốt, không khạc đờm, X-quang ngực bình thường. Tiền sử dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) điều trị tăng huyết áp. Nguyên nhân gây ho khan có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Hen phế quản thể ho
  • B. Trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • C. Viêm phế quản mạn tính
  • D. Tác dụng phụ của thuốc ức chế men chuyển (ACEI)

Câu 21: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hố chậu phải, buồn nôn, sốt nhẹ. Khám bụng: Điểm McBurney (+) và dấu hiệu Blumberg (+). Bạch cầu máu tăng nhẹ. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm ruột thừa cấp
  • B. Viêm túi thừa Meckel
  • C. Viêm hạch mạc treo
  • D. Viêm đại tràng sigma

Câu 22: Một bệnh nhân nữ, 48 tuổi, đến khám vì đau đầu mạn tính, âm ỉ, tăng lên khi căng thẳng, không có dấu hiệu thần kinh khu trú. Tiền sử căng thẳng, lo âu. Chẩn đoán đau đầu nguyên phát phổ biến nhất phù hợp với bệnh nhân này là gì?

  • A. Đau nửa đầu Migraine
  • B. Đau đầu căng thẳng
  • C. Đau đầu cụm Cluster headache
  • D. Đau đầu thứ phát do tăng huyết áp

Câu 23: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì khó thở kịch phát về đêm (PND), phù chân, ho khan. Khám tim: T1, T2 mờ, T3 (+), ran ẩm hai đáy phổi. X-quang ngực: Bóng tim to, đường Kerley B. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • B. Hen phế quản
  • C. Suy tim trái
  • D. Viêm phổi

Câu 24: Một bệnh nhân nữ, 32 tuổi, đến khám vì đau bụng quanh rốn từng cơn, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng. Các triệu chứng xuất hiện sau khi ăn một số loại thức ăn, đặc biệt là sản phẩm từ sữa. Nội soi đại tràng bình thường. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Viêm loét đại tràng (Ulcerative Colitis)
  • B. Bệnh Crohn
  • C. Không dung nạp lactose
  • D. Hội chứng ruột kích thích (IBS)

Câu 25: Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, nhập viện vì vàng da, ngứa, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Khám bụng: Gan to, túi mật căng to, không đau. Siêu âm bụng: Giãn đường mật trong gan và ngoài gan. Nguyên nhân gây tắc mật có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Sỏi ống mật chủ
  • B. Viêm đường mật
  • C. Ung thư đường mật hoặc đầu tụy
  • D. Xơ gan ứ mật nguyên phát

Câu 26: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì đau khớp gối, tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi, cứng khớp buổi sáng dưới 30 phút. X-quang khớp gối: Hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Thoái hóa khớp gối
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Viêm khớp vảy nến
  • D. Viêm khớp nhiễm trùng

Câu 27: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì sốt cao liên tục, rét run, đau hông lưng, tiểu đục, nước tiểu có mùi hôi. Khám hông lưng: Ấn đau vùng hố thắt lưng phải. Xét nghiệm nước tiểu: Bạch cầu niệu (+), nitrite (+), cấy nước tiểu: E. coli. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Sỏi thận
  • B. Viêm bể thận cấp
  • C. Viêm cầu thận cấp
  • D. Viêm bàng quang

Câu 28: Một bệnh nhân nữ, 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì đau ngực trái không điển hình, khó thở nhẹ, mệt mỏi. Điện tâm đồ: Không ST chênh lên. Men tim Troponin T không tăng. Nghiệm pháp gắng sức: ECG thay đổi gợi ý thiếu máu cơ tim. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh xâm lấn nào được chỉ định tiếp theo để xác định mức độ và vị trí hẹp mạch vành?

  • A. Siêu âm tim gắng sức
  • B. Chụp CT mạch vành
  • C. Chụp MRI tim
  • D. Chụp mạch vành xâm lấn ( chụp DSA)

Câu 29: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì phù mặt, phù hai chi dưới, protein niệu 4+, albumin máu 20 g/L, cholesterol máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

  • A. Hội chứng thận hư
  • B. Suy tim phải
  • C. Xơ gan mất bù
  • D. Suy dinh dưỡng nặng

Câu 30: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về yếu tố nguy cơ gây ung thư phổi, nhóm bệnh nhân (nhóm ca bệnh) là những người mới được chẩn đoán ung thư phổi, và nhóm chứng là những người không mắc ung thư phổi nhưng có các đặc điểm tương đồng (tuổi, giới tính, khu vực sống) với nhóm bệnh. Mục đích chính của việc lựa chọn nhóm chứng tương đồng với nhóm ca bệnh trong nghiên cứu bệnh chứng là gì?

  • A. Tăng cỡ mẫu nghiên cứu và độ mạnh thống kê
  • B. Kiểm soát các yếu tố gây nhiễu và tăng tính so sánh giữa hai nhóm
  • C. Đảm bảo tính đại diện của mẫu nghiên cứu cho dân số chung
  • D. Giảm chi phí và thời gian thực hiện nghiên cứu

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện ran rít, ran ngáy hai phổi, X-quang ngực có hình ảnh khí phế thũng. Chức năng hô hấp (spirometry) cho thấy FEV1/FVC < 0.7 và FEV1 giảm 60% giá trị dự đoán. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì đau khớp gối hai bên, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Khám khớp gối thấy sưng, nóng, đau, hạn chế vận động. Xét nghiệm máu cho thấy yếu tố dạng thấp (Rheumatoid Factor) dương tính và anti-CCP dương tính. Dựa trên các dữ liệu này, cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng viêm khớp ở bệnh nhân này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái dữ dội, kiểu đè ép, lan lên vai trái và tay trái, kèm vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở các chuyển đạo trước tim. Men tim Troponin T tăng cao. Biện pháp điều trị ưu tiên hàng đầu cần thực hiện ngay lập tức cho bệnh nhân này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, mang thai 20 tuần, đến khám vì phù chân, protein niệu 3+, huyết áp 150/95 mmHg. Xét nghiệm máu cho thấy albumin máu giảm. Tình trạng phù ở bệnh nhân này chủ yếu do cơ chế nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì tiểu ít, phù toàn thân, xét nghiệm máu: Ure và Creatinin máu tăng cao, Kali máu 6.5 mmol/L. Điện tâm đồ có dấu hiệu sóng T cao nhọn. Bước xử trí cấp cứu quan trọng nhất để bảo vệ tim mạch cho bệnh nhân này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt. Xét nghiệm máu: Hemoglobin 90 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu phổ biến nhất ở bệnh nhân này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, bị đái tháo đường type 2, đang điều trị metformin. Đến khám vì đói nhiều, vã mồ hôi, run tay, hồi hộp, xuất hiện sau khi tiêm insulin tác dụng nhanh trước bữa ăn. Xử trí ban đầu phù hợp nhất trong tình huống này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì lẫn lộn, mất phương hướng, sốt cao 39°C, ho khạc đờm mủ. Nghe phổi có ran nổ khu trú ở đáy phổi phải. Xét nghiệm máu: Bạch cầu tăng cao, CRP tăng. X-quang ngực: Đông đặc thùy dưới phổi phải. Tác nhân gây bệnh viêm phổi cộng đồng thường gặp nhất ở bệnh nhân này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì nôn ra máu tươi số lượng nhiều. Khám lâm sàng: Da niêm mạc nhợt, mạch nhanh, huyết áp tụt, bụng chướng, có dấu hiệu sao mạch và gan to. Nguyên nhân gây nôn ra máu có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng hạ vị mạn tính, đi ngoài phân lỏng nhiều lần trong ngày, có nhầy máu, sụt cân. Nội soi đại tràng: Viêm loét niêm mạc đại tràng liên tục từ trực tràng lên đại tràng sigma và đại tràng xuống. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đến khám vì yếu nửa người bên phải, nói khó đột ngột. Khám thần kinh: Liệt nửa người phải, thất ngôn vận động. Chụp cắt lớp vi tính (CT) sọ não: Không thấy hình ảnh xuất huyết, nhưng có vùng giảm tỷ trọng ở bán cầu não trái. Cơ chế bệnh sinh gây ra đột quỵ não ở bệnh nhân này có khả năng cao nhất là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một bệnh nhân nữ, 28 tuổi, đến khám vì sốt, đau họng, nuốt đau, nổi hạch cổ. Khám họng: Amidan sưng to, có giả mạc trắng. Xét nghiệm test nhanh Strep A dương tính. Phương pháp điều trị kháng sinh thích hợp nhất cho bệnh nhân này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì đau lưng dữ dội vùng thắt lưng, lan xuống hông và đùi, tiểu máu. Xét nghiệm nước tiểu: Hồng cầu niệu (+), bạch cầu niệu (-). Siêu âm hệ tiết niệu: Sỏi niệu quản trái gây giãn đài bể thận. Cơ chế gây đau lưng cấp tính trong trường hợp này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một bệnh nhân nữ, 52 tuổi, đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, sụt cân mặc dù ăn uống bình thường. Khám lâm sàng: Mắt lồi, bướu giáp lan tỏa, mạch nhanh. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, nhập viện vì ho ra máu, đau ngực, sụt cân. X-quang ngực: Tổn thương dạng khối ở đỉnh phổi trái. Nội soi phế quản sinh thiết: Ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư phổi ở bệnh nhân này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một bệnh nhân nữ, 38 tuổi, đến khám vì đau khớp nhỏ ở bàn tay và bàn chân, đối xứng hai bên, cứng khớp buổi sáng. Các triệu chứng xuất hiện và nặng lên trong vòng 6 tuần gần đây. Tiêu chuẩn chẩn đoán sớm quan trọng nhất để chẩn đoán viêm khớp dạng thấp ở giai đoạn sớm là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một bệnh nhân nam, 58 tuổi, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, khởi phát sau bữa ăn thịnh soạn nhiều rượu bia. Khám bụng: Bụng chướng, ấn đau thượng vị, có phản ứng thành bụng. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng rất cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một bệnh nhân nữ, 22 tuổi, đến khám vì phát ban hình cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi, rụng tóc. Xét nghiệm máu: ANA dương tính, anti-dsDNA dương tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Siêu âm bụng: Bàng quang căng to, không có nước tiểu tồn dư sau tiểu. Đặt ống thông tiểu thấy ra khoảng 800ml nước tiểu. Cơ chế gây bí tiểu cấp tính trong trường hợp này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một bệnh nhân nữ, 62 tuổi, đến khám vì ho khan kéo dài hơn 2 tháng, không sốt, không khạc đờm, X-quang ngực bình thường. Tiền sử dùng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) điều trị tăng huyết áp. Nguyên nhân gây ho khan có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hố chậu phải, buồn nôn, sốt nhẹ. Khám bụng: Điểm McBurney (+) và dấu hiệu Blumberg (+). Bạch cầu máu tăng nhẹ. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một bệnh nhân nữ, 48 tuổi, đến khám vì đau đầu mạn tính, âm ỉ, tăng lên khi căng thẳng, không có dấu hiệu thần kinh khu trú. Tiền sử căng thẳng, lo âu. Chẩn đoán đau đầu nguyên phát phổ biến nhất phù hợp với bệnh nhân này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì khó thở kịch phát về đêm (PND), phù chân, ho khan. Khám tim: T1, T2 mờ, T3 (+), ran ẩm hai đáy phổi. X-quang ngực: Bóng tim to, đường Kerley B. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một bệnh nhân nữ, 32 tuổi, đến khám vì đau bụng quanh rốn từng cơn, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng. Các triệu chứng xuất hiện sau khi ăn một số loại thức ăn, đặc biệt là sản phẩm từ sữa. Nội soi đại tràng bình thường. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, nhập viện vì vàng da, ngứa, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Khám bụng: Gan to, túi mật căng to, không đau. Siêu âm bụng: Giãn đường mật trong gan và ngoài gan. Nguyên nhân gây tắc mật có khả năng cao nhất là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì đau khớp gối, tăng lên khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi, cứng khớp buổi sáng dưới 30 phút. X-quang khớp gối: Hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì sốt cao liên tục, rét run, đau hông lưng, tiểu đục, nước tiểu có mùi hôi. Khám hông lưng: Ấn đau vùng hố thắt lưng phải. Xét nghiệm nước tiểu: Bạch cầu niệu (+), nitrite (+), cấy nước tiểu: E. coli. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một bệnh nhân nữ, 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đái tháo đường, nhập viện vì đau ngực trái không điển hình, khó thở nhẹ, mệt mỏi. Điện tâm đồ: Không ST chênh lên. Men tim Troponin T không tăng. Nghiệm pháp gắng sức: ECG thay đổi gợi ý thiếu máu cơ tim. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh xâm lấn nào được chỉ định tiếp theo để xác định mức độ và vị trí hẹp mạch vành?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì phù mặt, phù hai chi dưới, protein niệu 4+, albumin máu 20 g/L, cholesterol máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về yếu tố nguy cơ gây ung thư phổi, nhóm bệnh nhân (nhóm ca bệnh) là những người mới được chẩn đoán ung thư phổi, và nhóm chứng là những người không mắc ung thư phổi nhưng có các đặc điểm tương đồng (tuổi, giới tính, khu vực sống) với nhóm bệnh. Mục đích chính của việc lựa chọn nhóm chứng tương đồng với nhóm ca bệnh trong nghiên cứu bệnh chứng là gì?

Xem kết quả