Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm, nhập viện vì khó thở tăng dần trong 3 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện lồng ngực hình thùng, rì rào phế nang giảm, ran rít và ran ngáy rải rác hai phổi. Đo SpO2 khí trời 90%. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 60 mmHg, PaCO2 55 mmHg, pH 7.30. Phân tích khí máu này phù hợp nhất với tình trạng nào sau đây?
- A. Suy hô hấp giảm oxy máu đơn thuần
- B. Suy hô hấp cấp tính
- C. Suy hô hấp tăng CO2 mạn tính
- D. Hội chứng tăng thông khí
Câu 2: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, không có tiền sử bệnh lý, đến khám vì đau ngực trái kiểu ép nghẹt, lan lên vai trái và tay trái, xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi. Điện tâm đồ (ECG) lúc nghỉ bình thường. Nghiệm pháp gắng sức trên thảm lăn (treadmill stress test) dương tính với ST chênh xuống ở nhiều đạo trình. Kết quả này gợi ý chẩn đoán nào sau đây nhiều khả năng nhất?
- A. Viêm màng ngoài tim
- B. Đau thắt ngực ổn định
- C. Thuyên tắc phổi
- D. Tràn khí màng phổi tự phát
Câu 3: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, nhập viện vì vàng da. Xét nghiệm Bilirubin toàn phần tăng cao, chủ yếu là Bilirubin trực tiếp. Men gan AST và ALT tăng nhẹ. Siêu âm bụng cho thấy đường mật trong và ngoài gan giãn. Nguyên nhân gây vàng da tắc mật trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Sỏi ống mật chủ
- B. Viêm gan virus cấp tính
- C. Xơ gan mật tiên phát
- D. Hội chứng Gilbert
Câu 4: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì sụt cân không rõ nguyên nhân (5kg trong 2 tháng), mệt mỏi, hồi hộp, run tay, và ra mồ hôi nhiều. Khám lâm sàng phát hiện mạch nhanh, mắt lồi nhẹ, và tuyến giáp lớn lan tỏa. Xét nghiệm TSH giảm thấp, FT4 tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Suy giáp
- B. Viêm tuyến giáp Hashimoto
- C. Nhân giáp độc
- D. Bệnh Basedow
Câu 5: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, nhập viện vì yếu nửa người bên phải đột ngột. Khám thần kinh phát hiện liệt nửa người phải, thất ngôn vận động. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) sọ não không cản quang cho thấy hình ảnh giảm đậm độ ở vùng thái dương trái. Cơ chế bệnh sinh gây ra tình trạng này nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Xuất huyết não
- B. Nhồi máu não do tắc mạch
- C. U não
- D. Bệnh Parkinson
Câu 6: Bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì đau bụng vùng hố chậu phải, sốt nhẹ, buồn nôn, và chán ăn. Khám bụng phát hiện điểm McBurney đau, phản ứng thành bụng (+). Xét nghiệm công thức máu bạch cầu tăng cao, chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm dạ dày ruột cấp
- B. Viêm phần phụ
- C. Viêm ruột thừa cấp
- D. Sỏi niệu quản phải
Câu 7: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì tiểu máu đại thể không đau. Tiền sử hút thuốc lá 40 gói-năm. Siêu âm hệ tiết niệu phát hiện khối u ở bàng quang. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ra loại ung thư này ở bệnh nhân là gì?
- A. Tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính
- B. Hút thuốc lá
- C. Tiếp xúc với amiăng
- D. Yếu tố di truyền
Câu 8: Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì đau khớp gối hai bên, tăng lên khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi, kèm theo cứng khớp buổi sáng dưới 30 phút. Khám khớp gối phát hiện sưng đau, có tiếng lạo xạo khi vận động. X-quang khớp gối cho thấy hẹp khe khớp, gai xương. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Thoái hóa khớp gối
- B. Viêm khớp dạng thấp
- C. Viêm khớp nhiễm khuẩn
- D. Gút
Câu 9: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì phù toàn thân, protein niệu 24 giờ 4g, albumin máu 25 g/L, cholesterol máu tăng cao. Hội chứng này được gọi là gì?
- A. Suy tim sung huyết
- B. Xơ gan mất bù
- C. Suy dinh dưỡng nặng
- D. Hội chứng thận hư
Câu 10: Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì khó thở kịch phát về đêm. Khám phổi có ran ẩm hai đáy phổi. X-quang tim phổi cho thấy bóng tim to, đường Kerley B. Nguyên nhân gây khó thở kịch phát về đêm trong trường hợp này nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Hen phế quản
- B. COPD
- C. Suy tim trái
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 11: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng quanh rốn, nôn mửa, bí trung đại tiện. Khám bụng chướng, gõ vang, nhu động ruột tăng âm sắc kim khí. X-quang bụng không chuẩn bị cho thấy mức nước hơi. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm tụy cấp
- B. Tắc ruột
- C. Viêm dạ dày ruột cấp
- D. Ngộ độc thực phẩm
Câu 12: Bệnh nhân nữ, 28 tuổi, đến khám vì đau lưng mạn tính, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ, đau tăng về đêm và giảm khi vận động. X-quang cột sống thắt lưng-cùng cho thấy viêm khớp cùng chậu hai bên. Bệnh lý nào sau đây phù hợp nhất với các triệu chứng và dấu hiệu này?
- A. Thoái hóa cột sống
- B. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
- C. Đau cơ xơ hóa
- D. Viêm cột sống dính khớp
Câu 13: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, nhập viện vì ho ra máu tươi. Tiền sử hút thuốc lá 25 gói-năm, ho khạc đờm mạn tính. X-quang phổi cho thấy khối mờ ở đỉnh phổi phải. Nội soi phế quản sinh thiết khối u cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Nguyên nhân gây ung thư phổi này có liên quan chặt chẽ nhất đến yếu tố nào?
- A. Hút thuốc lá
- B. Ô nhiễm không khí
- C. Tiếp xúc với radon
- D. Yếu tố di truyền
Câu 14: Bệnh nhân nữ, 32 tuổi, đến khám vì mệt mỏi, da xanh xao, chóng mặt, và kinh nguyệt kéo dài. Xét nghiệm công thức máu: Hemoglobin 80 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Loại thiếu máu nào phù hợp nhất với các kết quả này?
- A. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
- B. Thiếu máu thiếu sắt
- C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn
Câu 15: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng thượng vị, lan ra sau lưng, nôn mửa nhiều. Tiền sử nghiện rượu. Xét nghiệm Amylase và Lipase máu tăng rất cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Thủng dạ dày
- B. Viêm túi mật cấp
- C. Viêm tụy cấp
- D. Nhồi máu mạc treo tràng trên
Câu 16: Bệnh nhân nữ, 55 tuổi, đến khám vì khát nước nhiều, tiểu nhiều, sụt cân, và mệt mỏi. Xét nghiệm đường huyết lúc đói 14 mmol/L, HbA1c 9%. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Đái tháo nhạt
- B. Cường giáp
- C. Hội chứng Cushing
- D. Đái tháo đường
Câu 17: Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Siêu âm hệ tiết niệu cho thấy bàng quang căng to, không thấy sỏi niệu quản. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Phì đại tuyến tiền liệt lành tính
- B. Sỏi bàng quang
- C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- D. U bàng quang
Câu 18: Bệnh nhân nữ, 22 tuổi, đến khám vì nổi ban cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi, và sốt nhẹ. Xét nghiệm ANA dương tính, anti-dsDNA dương tính. Bệnh lý nào sau đây phù hợp nhất với các triệu chứng và dấu hiệu này?
- A. Viêm khớp dạng thấp
- B. Lupus ban đỏ hệ thống
- C. Xơ cứng bì
- D. Viêm đa cơ
Câu 19: Một bệnh nhân nam, 58 tuổi, nhập viện vì hoảng hốt, vã mồ hôi, run tay, và nhịp tim nhanh. Tiền sử nghiện rượu, vừa ngừng uống rượu 24 giờ trước. Hội chứng cai rượu nào có khả năng cao nhất gây ra các triệu chứng này?
- A. Delirium tremens
- B. Hội chứng Wernicke-Korsakoff
- C. Hội chứng cai rượu cấp tính
- D. Ngộ độc rượu cấp tính
Câu 20: Bệnh nhân nữ, 35 tuổi, đến khám vì tiêu chảy kéo dài 3 tuần, phân lỏng, nhiều nước, không máu, không nhầy. Xét nghiệm phân không có hồng cầu, bạch cầu, hoặc ký sinh trùng. Nguyên nhân gây tiêu chảy mạn tính này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Viêm loét đại tràng
- B. Bệnh Crohn
- C. Nhiễm Clostridium difficile
- D. Hội chứng ruột kích thích (IBS)
Câu 21: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì lẫn lộn, mất định hướng không gian và thời gian, suy giảm trí nhớ gần. Không có sốt, không dấu thần kinh khu trú. Chẩn đoán phân biệt hàng đầu trong trường hợp này là gì?
- A. Mê sảng (Delirium)
- B. Sa sút trí tuệ (Dementia)
- C. Trầm cảm
- D. Đột quỵ não thầm lặng
Câu 22: Bệnh nhân nữ, 40 tuổi, đến khám vì đau đầu mạn tính, kiểu căng đầu, hai bên thái dương, không buồn nôn, không sợ ánh sáng, không sợ tiếng động. Đau đầu thường xuất hiện vào cuối ngày, tăng khi căng thẳng. Loại đau đầu nào phù hợp nhất với mô tả này?
- A. Đau nửa đầu Migraine
- B. Đau đầu cụm Cluster headache
- C. Đau đầu căng thẳng Tension headache
- D. Đau đầu do u não
Câu 23: Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, nhập viện vì khó nuốt, nghẹn đặc lẫn lỏng, sụt cân, khàn tiếng. Nội soi thực quản dạ dày tá tràng (EGD) phát hiện khối u sùi loét ở thực quản đoạn 1/3 giữa. Sinh thiết khối u cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Vị trí ung thư thực quản này thường liên quan đến yếu tố nguy cơ nào nhất?
- A. Trào ngược dạ dày thực quản mạn tính (GERD)
- B. Hút thuốc lá và uống rượu
- C. Béo phì
- D. Nhiễm Helicobacter pylori
Câu 24: Bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì ngứa da toàn thân, nổi mề đay sau khi ăn hải sản. Đây là phản ứng quá mẫn loại nào theo phân loại Gell và Coombs?
- A. Loại I
- B. Loại II
- C. Loại III
- D. Loại IV
Câu 25: Một bệnh nhân nam, 52 tuổi, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau hông lưng phải, tiểu đục, tiểu buốt rắt. Khám hố sườn phải chạm thận đau. Xét nghiệm nước tiểu: bạch cầu niệu (+), nitrite (+). Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm bàng quang
- B. Sỏi thận phải
- C. Viêm thận bể thận cấp
- D. Viêm tuyến tiền liệt cấp
Câu 26: Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, đến khám vì đau khớp ngón tay, ngón chân đối xứng hai bên, cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ, sưng đau các khớp nhỏ bàn tay, bàn chân. Yếu tố dạng thấp (RF) dương tính. Bệnh lý nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Viêm khớp dạng thấp
- B. Thoái hóa đa khớp
- C. Gút mạn tính
- D. Viêm khớp vảy nến
Câu 27: Một bệnh nhân nam, 48 tuổi, nhập viện vì đau bụng thượng vị sau ăn, ợ chua, ợ nóng, buồn nôn. Nội soi thực quản dạ dày tá tràng (EGD) phát hiện viêm thực quản trào ngược độ B theo phân loại Los Angeles. Biện pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Phẫu thuật nội soi chống trào ngược
- B. Sử dụng kháng sinh diệt Helicobacter pylori
- C. Sử dụng thuốc ức chế thụ thể H2
- D. Thay đổi lối sống và sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI)
Câu 28: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì khó thở khi gắng sức, mệt mỏi, phù chân. Khám tim có tiếng thổi tâm thu ở mỏm tim. Siêu âm tim Doppler màu cho thấy hở van hai lá mức độ vừa. Cơ chế bệnh sinh chính gây khó thở trong trường hợp này là gì?
- A. Tăng áp lực động mạch phổi
- B. Giảm cung lượng tim
- C. Rối loạn chức năng tâm trương thất trái
- D. Thiếu máu
Câu 29: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì đau ngực dữ dội kiểu xé ngực, lan ra sau lưng, vã mồ hôi, mạch nhanh, huyết áp tăng cao. Điện tâm đồ (ECG) không có ST chênh lên. Nghi ngờ bóc tách động mạch chủ ngực cấp tính. Phương tiện chẩn đoán hình ảnh nào có giá trị xác định chẩn đoán nhanh chóng nhất trong tình huống cấp cứu này?
- A. X-quang tim phổi
- B. Siêu âm tim qua thành ngực
- C. Chụp CT mạch máu có cản quang
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) tim
Câu 30: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì ho khan kéo dài 2 tháng, không sốt, không khó thở, không sụt cân. X-quang phổi bình thường. Tiền sử sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEI) điều trị tăng huyết áp. Nguyên nhân gây ho khan kéo dài có khả năng cao nhất là gì?
- A. Hen phế quản thể ho
- B. Viêm phế quản mạn tính
- C. Lao phổi
- D. Tác dụng phụ của thuốc ức chế men chuyển (ACEI)