Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Khoa Cơ Sở - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì khó thở. Khám lâm sàng cho thấy có ran nổ hai đáy phổi, tim nhịp nhanh, và phù chi dưới. X-quang ngực cho thấy bóng tim to và thâm nhiễm kẽ phổi. Cơ chế chính gây khó thở ở bệnh nhân này là gì?
- A. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch phổi
- B. Giảm áp lực keo huyết tương
- C. Tăng sức cản đường thở
- D. Rối loạn thông khí hạn chế do bệnh nhu mô phổi
Câu 2: Xét nghiệm dịch màng phổi của một bệnh nhân cho thấy Protein dịch màng phổi/Protein huyết thanh > 0.5, LDH dịch màng phổi/LDH huyết thanh > 0.6, và LDH dịch màng phổi > 2/3 giới hạn trên bình thường của LDH huyết thanh. Đây là đặc điểm của dịch màng phổi loại nào?
- A. Dịch thấm
- B. Dịch tiết
- C. Dịch dưỡng chấp
- D. Dịch máu
Câu 3: Một bệnh nhân bị sốt, ho khạc đờm mủ, đau ngực kiểu màng phổi. Khám phổi có ran ẩm khu trú ở thùy dưới phổi phải. Bạch cầu máu tăng cao, CRP tăng. Nguyên nhân gây bệnh cảnh này nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Hen phế quản
- B. Tràn khí màng phổi
- C. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 4: Trong bệnh lý hen phế quản, cơ chế bệnh sinh chính gây ra triệu chứng khò khè, khó thở là gì?
- A. Xơ hóa nhu mô phổi
- B. Phá hủy vách phế nang
- C. Tăng tiết dịch nhầy quá mức
- D. Co thắt phế quản và viêm đường thở
Câu 5: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì ho ra máu. Nội soi phế quản phát hiện một khối sùi loét ở phế quản gốc phải. Sinh thiết khối u cho kết quả là ung thư biểu mô tế bào vảy. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư phổi tế bào vảy ở bệnh nhân này là gì?
- A. Hút thuốc lá
- B. Tiếp xúc với amiăng
- C. Ô nhiễm không khí
- D. Tiền sử gia đình ung thư phổi
Câu 6: Trong bệnh lý suy tim mạn tính, cơ chế bù trừ nào của cơ thể có thể dẫn đến hậu quả xấu về lâu dài?
- B. Kích hoạt hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS) kéo dài
- C. Tăng cung lượng tim
- D. Giãn mạch ngoại biên
Câu 7: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không điều trị, nhập viện vì đau ngực dữ dội vùng trước tim lan lên vai trái, kèm vã mồ hôi. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy ST chênh lên ở chuyển đạo DII, DIII, aVF. Men tim Troponin T tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm màng ngoài tim cấp
- B. Đau thắt ngực ổn định
- C. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (STEMI)
- D. Bóc tách động mạch chủ ngực
Câu 8: Trong điều trị tăng huyết áp, nhóm thuốc nào sau đây có cơ chế tác dụng chính là ức chế kênh calci ở cơ trơn mạch máu?
- A. Thuốc lợi tiểu thiazide
- B. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
- C. Thuốc chẹn beta giao cảm
- D. Thuốc chẹn kênh calci
Câu 9: Một bệnh nhân nam 30 tuổi, tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng, nhập viện vì đau bụng thượng vị dữ dội, đột ngột, lan khắp bụng, bụng gồng cứng như gỗ. X-quang bụng không chuẩn bị có hình ảnh liềm hơi dưới hoành. Chẩn đoán cấp cứu cần nghĩ đến đầu tiên là gì?
- A. Thủng tạng rỗng (dạ dày, tá tràng)
- B. Viêm tụy cấp
- C. Viêm ruột thừa cấp
- D. Tắc ruột
Câu 10: Trong bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng, vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) đóng vai trò như thế nào?
- A. Bảo vệ niêm mạc dạ dày
- B. Gây viêm và tổn thương niêm mạc dạ dày, tá tràng
- C. Tăng cường bài tiết acid dạ dày
- D. Ức chế bài tiết chất nhầy bảo vệ
Câu 11: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường type 2, nhập viện vì tiểu nhiều, khát nước nhiều, sụt cân, mệt mỏi. Xét nghiệm máu cho thấy đường huyết lúc đói 15 mmol/L, HbA1c 9.5%. Cơ chế bệnh sinh chính gây tăng đường huyết trong đái tháo đường type 2 là gì?
- A. Tăng sản xuất insulin quá mức
- B. Thiếu hụt tuyệt đối insulin
- C. Kháng insulin và suy giảm chức năng tế bào beta tuyến tụy
- D. Tăng hấp thu glucose ở ruột
Câu 12: Trong điều trị đái tháo đường type 2, nhóm thuốc nào sau đây có cơ chế tác dụng chính là tăng nhạy cảm insulin ở mô ngoại biên (cơ, gan, mô mỡ)?
- A. Sulfonylureas
- B. Meglitinides
- C. Ức chế DPP-4
- D. Thiazolidinediones (TZDs)
Câu 13: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH), nhập viện vì bí tiểu hoàn toàn. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính trong trường hợp này nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Tắc nghẽn đường ra bàng quang do BPH
- C. Sỏi niệu quản
- D. Suy thận cấp trước thận
Câu 14: Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy: Protein niệu (+), hồng cầu niệu (+), trụ hồng cầu (+). Các bất thường này gợi ý tổn thương ở vị trí nào của hệ tiết niệu?
- A. Đường tiết niệu dưới (bàng quang, niệu đạo)
- B. Ống thận
- C. Cầu thận
- D. Đài bể thận
Câu 15: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, nhập viện vì đau khớp gối, cổ tay, bàn tay đối xứng, kèm theo cứng khớp buổi sáng kéo dài hơn 1 giờ. Xét nghiệm RF (yếu tố thấp khớp) và anti-CCP dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Thoái hóa khớp
- B. Lupus ban đỏ hệ thống
- C. Viêm cột sống dính khớp
- D. Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis)
Câu 16: Trong bệnh lý viêm khớp dạng thấp, cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương khớp là gì?
- A. Phản ứng tự miễn dịch chống lại màng hoạt dịch khớp
- B. Lắng đọng tinh thể urate trong khớp
- C. Mất sụn khớp do quá trình lão hóa
- D. Nhiễm trùng khớp do vi khuẩn
Câu 17: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử nghiện rượu, nhập viện vì vàng da, mệt mỏi, chán ăn, bụng báng. Xét nghiệm chức năng gan cho thấy AST, ALT tăng cao, bilirubin máu tăng, albumin máu giảm, PT/INR kéo dài. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- B. Bệnh gan do rượu
- C. Viêm gan virus cấp tính
- D. Tắc mật ngoài gan
Câu 18: Trong xơ gan, cơ chế chính gây báng bụng là gì?
- C. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giảm áp lực keo huyết tương
- D. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch ngoại biên
Câu 19: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, nhập viện vì mệt mỏi, da xanh xao, niêm mạc nhợt nhạt. Xét nghiệm máu cho thấy Hb 80 g/L, MCV 70 fL, Ferritin huyết thanh giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12
- C. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu folate
- D. Thiếu máu do bệnh mạn tính
Câu 20: Trong thiếu máu thiếu sắt, xét nghiệm nào sau đây phản ánh chính xác nhất tình trạng dự trữ sắt của cơ thể?
- B. Ferritin huyết thanh
- C. Sắt huyết thanh
- D. Độ bão hòa transferrin
Câu 21: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì sốt cao, rét run, đau vùng hông lưng phải, tiểu đục, tiểu buốt. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu, nitrite (+). Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- C. Viêm thận bể thận cấp
- D. Viêm bàng quang cấp
Câu 22: Vi khuẩn nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm đường tiết niệu không biến chứng ở phụ nữ trẻ?
- A. Escherichia coli (E. coli)
- B. Staphylococcus aureus
- C. Pseudomonas aeruginosa
- D. Klebsiella pneumoniae
Câu 23: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, nhập viện vì đau khớp ngón chân cái đột ngột, dữ dội, sưng nóng đỏ đau. Xét nghiệm acid uric máu tăng cao. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm khớp dạng thấp
- B. Thoái hóa khớp ngón chân cái
- C. Viêm khớp nhiễm trùng
- D. Gout cấp tính
Câu 24: Trong bệnh gout, cơ chế bệnh sinh chính gây viêm khớp là gì?
- B. Lắng đọng tinh thể monosodium urate trong khớp
- C. Phản ứng tự miễn dịch chống lại sụn khớp
- D. Mất sụn khớp do quá trình cơ học
Câu 25: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, nhập viện vì phát ban hình cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi, rụng tóc. Xét nghiệm ANA (kháng thể kháng nhân) dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm da cơ địa
- B. Rosacea
- C. Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic Lupus Erythematosus - SLE)
- D. Viêm khớp vảy nến
Câu 26: Trong Lupus ban đỏ hệ thống, cơ quan nào sau đây thường bị tổn thương nặng nề và ảnh hưởng đến tiên lượng bệnh?
- A. Da
- B. Khớp
- C. Phổi
- D. Thận
Câu 27: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nhập viện vì đau bụng âm ỉ vùng hạ vị, thay đổi thói quen đại tiện (táo bón xen kẽ tiêu chảy), sụt cân không rõ nguyên nhân. Nội soi đại tràng phát hiện một khối u sùi loét ở đại tràng sigma. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Ung thư đại tràng
- B. Viêm loét đại tràng chảy máu
- C. Hội chứng ruột kích thích
- D. Bệnh Crohn
Câu 28: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong ung thư đại tràng là gì?
- B. Tuổi cao
- C. Tiền sử gia đình ung thư đại tràng
- D. Chế độ ăn ít chất xơ, nhiều thịt đỏ
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, nhập viện vì đau đầu dữ dội, đột ngột, chưa từng có kiểu đau đầu này trước đây. Khám thần kinh không phát hiện dấu hiệu khu trú. Chụp CT sọ não không thuốc cản quang cho thấy hình ảnh xuất huyết dưới nhện. Nguyên nhân gây xuất huyết dưới nhện thường gặp nhất là gì?
- A. U não
- B. Viêm màng não
- C. Vỡ phình mạch não
- D. Tăng huyết áp kịch phát
Câu 30: Trong điều trị xuất huyết dưới nhện do vỡ phình mạch não, biện pháp can thiệp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong dự phòng tái xuất huyết?
- A. Truyền máu
- B. Kiểm soát huyết áp
- C. Dùng thuốc giảm đau
- D. Can thiệp mạch máu (phẫu thuật hoặc can thiệp nội mạch) để xử lý phình mạch