Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nội Ngoại Cơ Sở – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của việc khám mạch ngoại vi là đánh giá điều gì?

  • A. Số lượng mạch máu ở ngoại biên.
  • B. Đường kính của các mạch máu ngoại vi.
  • C. Vận tốc dòng máu chảy trong tĩnh mạch ngoại vi.
  • D. Sự tưới máu đầy đủ và hiệu quả đến các mô và cơ quan ở ngoại biên.

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân bị hẹp động mạch chi dưới, dấu hiệu nào sau đây có khả năng xuất hiện khi khám mạch?

  • A. Mạch ở chi dưới yếu hoặc mất hẳn so với chi đối bên.
  • B. Huyết áp ở chi dưới tăng cao so với chi trên.
  • C. Tĩnh mạch chi dưới nổi rõ và căng phồng.
  • D. Da chi dưới ấm và hồng hào hơn bình thường.

Câu 3: Khi thực hiện nghiệm pháp Allen, mục đích chính của việc ép đồng thời động mạch trụ và động mạch quay là gì?

  • A. Đo lưu lượng máu tổng thể đến bàn tay.
  • B. Xác định vị trí chính xác của động mạch quay và trụ.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn dòng máu đến bàn tay để quan sát sự thay đổi màu sắc.
  • D. Làm tăng áp lực máu trong các động mạch ngón tay để dễ quan sát hơn.

Câu 4: Trong các pha Korotkoff khi đo huyết áp bằng phương pháp nghe, pha nào tương ứng với huyết áp tâm trương?

  • A. Pha 1 (xuất hiện tiếng đập mạnh đầu tiên)
  • B. Pha 2 (tiếng thổi hoặc tiếng rít)
  • C. Pha 3 (tiếng đập rõ và mạnh hơn)
  • D. Pha 5 (mất hẳn âm thanh)

Câu 5: Một bệnh nhân 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đến khám vì chóng mặt. Huyết áp đo được là 180/100 mmHg. Hỏi yếu tố nào sau đây có khả năng ít ảnh hưởng nhất đến kết quả đo huyết áp này?

  • A. Tư thế bệnh nhân khi đo (đang đứng)
  • B. Kích thước vòng bít không phù hợp (quá nhỏ)
  • C. Màu sắc da của bệnh nhân
  • D. Tiền sử tăng huyết áp của bệnh nhân

Câu 6: Khi khám mạch cảnh, vị trí sờ mạch lý tưởng nhất là ở đâu?

  • A. Ngay dưới xương hàm dưới.
  • B. Dọc theo bờ trong cơ ức đòn chũm ở vùng cổ.
  • C. Phía sau tai, dưới xương chũm.
  • D. Ở giữa khí quản và thực quản.

Câu 7: Trong bối cảnh nào sau đây, việc bắt mạch ngoại vi trở nên đặc biệt quan trọng trong đánh giá tình trạng bệnh nhân?

  • A. Bệnh nhân bị đau đầu mạn tính.
  • B. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc.
  • C. Bệnh nhân bị mất máu cấp do tai nạn giao thông.
  • D. Bệnh nhân nhập viện vì viêm họng cấp.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không trực tiếp ảnh hưởng đến huyết áp động mạch?

  • A. Độ nhớt của máu.
  • B. Nhịp tim.
  • C. Sức cản ngoại vi.
  • D. Đường kính khí quản.

Câu 9: Khi đo huyết áp, khoảng "im lặng thính chẩn" (auscultatory gap) có thể dẫn đến sai sót gì?

  • A. Đánh giá quá cao huyết áp tâm trương.
  • B. Đánh giá quá thấp huyết áp tâm thu.
  • C. Sai lệch trong việc xác định nhịp tim.
  • D. Không ảnh hưởng đến kết quả đo huyết áp nếu thực hiện đúng kỹ thuật.

Câu 10: Một người khỏe mạnh bình thường, khi thay đổi tư thế từ nằm sang đứng, huyết áp tâm thu và tâm trương thường có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Cả huyết áp tâm thu và tâm trương đều tăng.
  • B. Cả huyết áp tâm thu và tâm trương đều giảm.
  • C. Huyết áp tâm thu giảm nhẹ, huyết áp tâm trương có thể tăng nhẹ hoặc không đổi.
  • D. Huyết áp tâm thu tăng nhẹ, huyết áp tâm trương giảm nhẹ.

Câu 11: Trong trường hợp nghi ngờ bệnh nhân bị tắc nghẽn động mạch chi cấp tính, dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất cần phát hiện khi khám mạch?

  • A. Mất mạch hoặc mạch rất yếu ở chi bị ảnh hưởng.
  • B. Tăng huyết áp ở chi bị ảnh hưởng.
  • C. Phù nề và nóng đỏ ở chi bị ảnh hưởng.
  • D. Tĩnh mạch nông ở chi bị ảnh hưởng nổi rõ hơn bình thường.

Câu 12: Khi đo huyết áp cho trẻ em, cần lưu ý điều gì về kích thước vòng bít so với người lớn?

  • A. Không có sự khác biệt về kích thước vòng bít giữa trẻ em và người lớn.
  • B. Vòng bít cần nhỏ hơn so với người lớn để phù hợp với kích thước cánh tay.
  • C. Vòng bít cần lớn hơn so với người lớn để bao phủ toàn bộ cánh tay.
  • D. Kích thước vòng bít chỉ quan trọng đối với người lớn tuổi, không cần thiết với trẻ em.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm thường quy được đánh giá khi bắt mạch?

  • A. Tần số mạch.
  • B. Biên độ (cường độ) mạch.
  • C. Nhịp điệu mạch.
  • D. Màu sắc da tay tại vị trí bắt mạch.

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng máy đo huyết áp thủy ngân được coi là ưu tiên hơn so với máy đo huyết áp điện tử?

  • A. Đo huyết áp tại nhà cho người cao tuổi.
  • B. Đo huyết áp cho trẻ sơ sinh.
  • C. Đo huyết áp trong phòng mổ hoặc các đơn vị chăm sóc tích cực.
  • D. Đo huyết áp cho bệnh nhân béo phì.

Câu 15: Khi khám tĩnh mạch ngoại vi, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng suy tĩnh mạch mạn tính?

  • A. Phù chân, giãn tĩnh mạch, thay đổi sắc tố da vùng cẳng chân.
  • B. Da chi ấm và hồng hào, mạch ngoại vi bắt rõ.
  • C. Lông ở cẳng chân mọc rậm hơn bình thường.
  • D. Nhiệt độ da chi lạnh hơn so với thân mình.

Câu 16: Vị trí bắt mạch nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá tuần hoàn chi dưới một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất?

  • A. Mạch đùi và mạch khoeo.
  • B. Mạch mu chân và mạch chày sau.
  • C. Mạch chậu ngoài và mạch bịt.
  • D. Mạch gan chân trong và mạch gan chân ngoài.

Câu 17: Trong quá trình đo huyết áp, tốc độ xả hơi vòng bít (deflation rate) lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. Nhanh, xả hơi hoàn toàn trong vòng 5 giây.
  • B. Rất chậm, khoảng 1 mmHg mỗi 5 giây.
  • C. Chậm và ổn định, khoảng 2-3 mmHg mỗi nhịp tim hoặc mỗi giây.
  • D. Tốc độ không quan trọng, miễn là nghe được tiếng mạch đập.

Câu 18: Khi khám mạch quay, người khám thường sử dụng ngón tay nào để cảm nhận mạch đập một cách chính xác nhất?

  • A. Ngón cái.
  • B. Ngón trỏ và ngón giữa.
  • C. Ngón áp út.
  • D. Cả bàn tay.

Câu 19: Trong trường hợp bệnh nhân có mạch nảy mạnh, "mạch Corrigan" (hay "mạch nhảy dựng"), tình trạng bệnh lý nào sau đây có khả năng cao nhất?

  • A. Hẹp van động mạch chủ.
  • B. Hẹp van hai lá.
  • C. Suy tim phải.
  • D. Hở van động mạch chủ.

Câu 20: Điều gì cần được ưu tiên kiểm tra đầu tiên khi đánh giá một bệnh nhân nhập viện cấp cứu vì nghi ngờ thuyên tắc phổi?

  • A. Dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhịp thở, độ bão hòa oxy).
  • B. Tiền sử bệnh lý và thuốc đang sử dụng.
  • C. Kết quả điện tâm đồ (ECG).
  • D. Mức độ đau ngực của bệnh nhân.

Câu 21: Khi đo huyết áp ở tư thế nằm và tư thế đứng, sự khác biệt huyết áp tâm thu lớn hơn bao nhiêu mmHg được coi là hạ huyết áp tư thế đứng?

  • A. ≥ 10 mmHg.
  • B. ≥ 15 mmHg.
  • C. ≥ 20 mmHg.
  • D. ≥ 30 mmHg.

Câu 22: Trong các vị trí bắt mạch sau, vị trí nào thường được sử dụng để theo dõi mạch trong quá trình phẫu thuật hoặc hồi sức cấp cứu?

  • A. Mạch quay và mạch trụ.
  • B. Mạch cảnh và mạch bẹn (đùi).
  • C. Mạch cánh tay và mạch khoeo.
  • D. Mạch mu chân và mạch chày sau.

Câu 23: Khi khám mạch ở trẻ sơ sinh, vị trí bắt mạch nào thường được ưu tiên lựa chọn?

  • A. Mạch cánh tay hoặc mạch bẹn (đùi).
  • B. Mạch quay hoặc mạch trụ.
  • C. Mạch cảnh.
  • D. Mạch mu chân hoặc mạch chày sau.

Câu 24: Trong trường hợp bệnh nhân bị sốc giảm thể tích, mạch thường có đặc điểm gì?

  • A. Chậm, mạnh, dễ bắt.
  • B. Nhanh, mạnh, dễ bắt.
  • C. Chậm, yếu, khó bắt.
  • D. Nhanh, yếu, khó bắt.

Câu 25: Để đánh giá tuần hoàn bàng hệ ở bàn tay trước khi thực hiện thủ thuật can thiệp động mạch quay, nghiệm pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Nghiệm pháp Trendelenburg.
  • B. Nghiệm pháp Valsalva.
  • C. Nghiệm pháp Allen.
  • D. Nghiệm pháp Romberg.

Câu 26: Khi đo huyết áp bằng máy đo cơ học, việc đặt ống nghe (stethoscope) ở vị trí nào trên động mạch cánh tay là đúng nhất?

  • A. Ngay phía trên vòng bít, trên động mạch cánh tay.
  • B. Ngay phía trên động mạch cánh tay, dưới bờ dưới của vòng bít.
  • C. Ở bất kỳ vị trí nào trên cánh tay, miễn là dưới vòng bít.
  • D. Ở mặt sau cánh tay, đối diện với động mạch cánh tay.

Câu 27: Trong trường hợp bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ, đặc điểm mạch nào sau đây có thể được phát hiện khi khám mạch quay?

  • A. Mạch nảy chậm, biên độ nhỏ.
  • B. Mạch nảy mạnh, biên độ lớn.
  • C. Mạch không đều, lúc nhanh lúc chậm.
  • D. Mạch bình thường, không có gì đặc biệt.

Câu 28: Khi đo huyết áp tại nhà, bệnh nhân nên được hướng dẫn đo huyết áp vào thời điểm nào trong ngày để có kết quả phản ánh trung thực nhất tình trạng huyết áp?

  • A. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày, miễn là thuận tiện.
  • B. Chỉ đo một lần vào buổi trưa.
  • C. Vào buổi sáng sớm, trước khi ăn sáng và uống thuốc, và buổi tối trước khi đi ngủ.
  • D. Sau khi vận động mạnh hoặc tập thể dục.

Câu 29: Trong quá trình khám mạch, "rung miu" (thrill) khi sờ mạch gợi ý tình trạng bệnh lý nào?

  • A. Tăng huyết áp.
  • B. Suy tim.
  • C. Viêm tắc tĩnh mạch.
  • D. Hẹp động mạch hoặc shunt động-tĩnh mạch.

Câu 30: Đối với bệnh nhân có phù chi dưới, việc đánh giá mạch mu chân và mạch chày sau có thể gặp khó khăn do yếu tố nào?

  • A. Tĩnh mạch bị chèn ép làm giảm lưu lượng máu đến động mạch.
  • B. Mô phù nề làm tăng khoảng cách từ da đến động mạch.
  • C. Phù nề làm tăng sức cản ngoại vi, giảm biên độ mạch.
  • D. Bệnh nhân phù chi dưới thường có huyết áp thấp, mạch yếu.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Mục tiêu chính của việc khám mạch ngoại vi là đánh giá điều gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong trường hợp bệnh nhân bị hẹp động mạch chi dưới, dấu hiệu nào sau đây có khả năng xuất hiện khi khám mạch?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi thực hiện nghiệm pháp Allen, mục đích chính của việc ép đồng thời động mạch trụ và động mạch quay là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong các pha Korotkoff khi đo huyết áp bằng phương pháp nghe, pha nào tương ứng với huyết áp tâm trương?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một bệnh nhân 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đến khám vì chóng mặt. Huyết áp đo được là 180/100 mmHg. Hỏi yếu tố nào sau đây có khả năng *ít* ảnh hưởng nhất đến kết quả đo huyết áp này?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi khám mạch cảnh, vị trí sờ mạch lý tưởng nhất là ở đâu?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong bối cảnh nào sau đây, việc bắt mạch ngoại vi trở nên *đặc biệt quan trọng* trong đánh giá tình trạng bệnh nhân?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Yếu tố nào sau đây *không* trực tiếp ảnh hưởng đến huyết áp động mạch?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khi đo huyết áp, khoảng 'im lặng thính chẩn' (auscultatory gap) có thể dẫn đến sai sót gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một người khỏe mạnh bình thường, khi thay đổi tư thế từ nằm sang đứng, huyết áp tâm thu và tâm trương thường có xu hướng thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong trường hợp nghi ngờ bệnh nhân bị tắc nghẽn động mạch chi cấp tính, dấu hiệu nào sau đây là *quan trọng nhất* cần phát hiện khi khám mạch?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi đo huyết áp cho trẻ em, cần lưu ý điều gì về kích thước vòng bít so với người lớn?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm thường quy được đánh giá khi bắt mạch?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng máy đo huyết áp thủy ngân được coi là *ưu tiên hơn* so với máy đo huyết áp điện tử?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi khám tĩnh mạch ngoại vi, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng suy tĩnh mạch mạn tính?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Vị trí bắt mạch nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá tuần hoàn chi dưới một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quá trình đo huyết áp, tốc độ xả hơi vòng bít (deflation rate) lý tưởng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi khám mạch quay, người khám thường sử dụng ngón tay nào để cảm nhận mạch đập một cách chính xác nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong trường hợp bệnh nhân có mạch nảy mạnh, 'mạch Corrigan' (hay 'mạch nhảy dựng'), tình trạng bệnh lý nào sau đây có khả năng cao nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Điều gì cần được ưu tiên kiểm tra đầu tiên khi đánh giá một bệnh nhân nhập viện cấp cứu vì nghi ngờ thuyên tắc phổi?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi đo huyết áp ở tư thế nằm và tư thế đứng, sự khác biệt huyết áp tâm thu lớn hơn bao nhiêu mmHg được coi là hạ huyết áp tư thế đứng?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong các vị trí bắt mạch sau, vị trí nào thường được sử dụng để theo dõi mạch trong quá trình phẫu thuật hoặc hồi sức cấp cứu?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Khi khám mạch ở trẻ sơ sinh, vị trí bắt mạch nào thường được ưu tiên lựa chọn?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong trường hợp bệnh nhân bị sốc giảm thể tích, mạch thường có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để đánh giá tuần hoàn bàng hệ ở bàn tay trước khi thực hiện thủ thuật can thiệp động mạch quay, nghiệm pháp nào sau đây được sử dụng?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Khi đo huyết áp bằng máy đo cơ học, việc đặt ống nghe (stethoscope) ở vị trí nào trên động mạch cánh tay là đúng nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong trường hợp bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ, đặc điểm mạch nào sau đây có thể được phát hiện khi khám mạch quay?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi đo huyết áp tại nhà, bệnh nhân nên được hướng dẫn đo huyết áp vào thời điểm nào trong ngày để có kết quả phản ánh trung thực nhất tình trạng huyết áp?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quá trình khám mạch, 'rung miu' (thrill) khi sờ mạch gợi ý tình trạng bệnh lý nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nội Ngoại Cơ Sở

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Đối với bệnh nhân có phù chi dưới, việc đánh giá mạch mu chân và mạch chày sau có thể gặp khó khăn do yếu tố nào?

Xem kết quả