Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nôn Do Thai Nghén - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Thai phụ H, 8 tuần tuổi thai, đến khám vì buồn nôn và nôn khan vào buổi sáng. Tình trạng này kéo dài khoảng 2 tuần, không ảnh hưởng đến ăn uống và sinh hoạt hàng ngày. Theo định nghĩa, thai phụ H có dấu hiệu nào sau đây?
- A. Ốm nghén nặng (Hyperemesis Gravidarum)
- B. Nôn do nhiễm độc thai nghén
- C. Nôn nghén thông thường (Morning sickness)
- D. Viêm dạ dày ruột cấp
Câu 2: Yếu tố nào sau đây được cho là nguyên nhân chính gây ra nôn nghén trong 3 tháng đầu thai kỳ?
- A. Tăng sản xuất estrogen
- B. Sự gia tăng nồng độ hCG (Human Chorionic Gonadotropin)
- C. Thay đổi chức năng tuyến giáp
- D. Giảm nhu động ruột do progesterone
Câu 3: Thai phụ K, 10 tuần tuổi thai, nhập viện vì nôn liên tục, không ăn uống được trong 3 ngày, da khô, môi khô, xét nghiệm ceton niệu dương tính. Mức độ nặng của nôn nghén ở thai phụ K là:
- A. Nhẹ
- B. Trung bình
- C. Vừa
- D. Nặng (Hyperemesis Gravidarum)
Câu 4: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp trong xử trí ban đầu nôn nghén nhẹ tại nhà?
- A. Uống từng ngụm nhỏ nước lọc hoặc nước gừng
- B. Ăn các bữa nhỏ, thường xuyên với thức ăn khô, dễ tiêu
- C. Sử dụng thuốc chống nôn kê đơn ngay khi bắt đầu buồn nôn
- D. Nghỉ ngơi đầy đủ và tránh các mùi hoặc thức ăn gây khó chịu
Câu 5: Loại thuốc chống nôn nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn đầu tay trong điều trị nôn nghén mức độ trung bình đến nặng?
- A. Kháng Histamin H1 (ví dụ Doxylamine)
- B. Ức chế thụ thể Dopamine (ví dụ Metoclopramide)
- C. Ức chế thụ thể Serotonin (ví dụ Ondansetron)
- D. Thuốc kháng cholinergic (ví dụ Scopolamine)
Câu 6: Thai phụ L, 9 tuần tuổi thai, bị nôn nghén nặng. Xét nghiệm điện giải đồ cho thấy hạ Kali máu. Biến chứng hạ Kali máu có thể gây ra nguy cơ nào sau đây?
- A. Suy gan cấp
- B. Rối loạn nhịp tim
- C. Co giật
- D. Suy thận cấp
Câu 7: Trong đánh giá mức độ nôn nghén, thang điểm PUQE (Pregnancy-Unique Quantification of Emesis) lượng giá các yếu tố nào sau đây?
- A. Số lần nôn, mức độ buồn nôn và tình trạng mất nước
- B. Số lần nôn, số lần buồn nôn và cân nặng thai phụ
- C. Số lần nôn, số lần nôn khan và điện giải đồ
- D. Số lần nôn, mức độ buồn nôn và số lần nôn khan trong ngày
Câu 8: Thai phụ M, 12 tuần tuổi thai, nôn nghén nhiều. Bác sĩ khuyên dùng gừng để giảm triệu chứng. Cơ chế tác dụng của gừng trong giảm nôn nghén được cho là do:
- A. Tăng tiết dịch vị dạ dày
- B. Ức chế thụ thể serotonin ở ruột
- C. Tác động lên nhu động dạ dày và trung tâm kiểm soát nôn ở não
- D. Giảm co thắt cơ trơn tử cung
Câu 9: Thai phụ N, 7 tuần tuổi thai, nôn nghén nhẹ. Chị được khuyên nên thay đổi chế độ ăn. Lời khuyên nào sau đây về chế độ ăn là phù hợp nhất?
- A. Ăn nhiều bữa lớn để đảm bảo đủ dinh dưỡng
- B. Ăn các bữa nhỏ, thường xuyên và tránh thức ăn béo, cay nóng
- C. Kiêng hoàn toàn tinh bột để giảm khó tiêu
- D. Uống sữa tươi nguyên kem để bổ sung năng lượng
Câu 10: Một thai phụ 15 tuần tuổi thai vẫn còn tình trạng nôn nghén nặng. Điều này có điểm gì KHÁC BIỆT so với nôn nghén thông thường?
- A. Hoàn toàn bình thường, nôn nghén có thể kéo dài suốt thai kỳ
- B. Ít gặp hơn, nhưng không đáng lo ngại
- C. Thường gặp ở con rạ hơn con so
- D. Bất thường, cần tìm nguyên nhân khác gây nôn hoặc đánh giá lại mức độ nặng
Câu 11: Phương pháp điều trị không dùng thuốc nào sau đây có thể giúp giảm triệu chứng nôn nghén?
- A. Liệu pháp thôi miên
- B. Châm cứu vùng bụng
- C. Bấm huyệt cổ tay (huyệt P6)
- D. Massage toàn thân
Câu 12: Thai phụ P, 8 tuần tuổi thai, nôn nghén nhẹ. Chị lo lắng vì nghe nói nôn nghén có thể ảnh hưởng đến thai nhi. Tư vấn nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nôn nghén nhẹ không ảnh hưởng đến thai nhi, chị không cần lo lắng
- B. Nôn nghén nhẹ thường không ảnh hưởng đến thai nhi, nhưng chị cần theo dõi và tái khám nếu triệu chứng nặng hơn
- C. Nôn nghén có thể gây suy dinh dưỡng cho thai nhi, chị cần ăn nhiều hơn
- D. Tất cả các trường hợp nôn nghén đều cần can thiệp y tế để bảo vệ thai nhi
Câu 13: Trong trường hợp nôn nghén nặng (Hyperemesis Gravidarum), xét nghiệm nào sau đây cần được thực hiện để đánh giá tình trạng mất nước và điện giải?
- A. Điện giải đồ và chức năng thận
- B. Công thức máu và đường huyết
- C. Chức năng gan và men tụy
- D. Tổng phân tích nước tiểu và cấy nước tiểu
Câu 14: Thai phụ Q, 11 tuần tuổi thai, nôn nghén nặng, điều trị nội trú. Khi tình trạng cải thiện, tiêu chuẩn nào sau đây cho phép thai phụ Q có thể xuất viện?
- A. Hết hoàn toàn triệu chứng nôn và buồn nôn
- B. Cân nặng trở về trước khi mang thai
- C. Có thể dung nạp được đường uống và giảm số lần nôn
- D. Điện giải đồ trở về hoàn toàn bình thường
Câu 15: Biến chứng nghiêm trọng nào sau đây có thể xảy ra do nôn nghén nặng kéo dài và không được điều trị?
- A. Tiền sản giật
- B. Đái tháo đường thai kỳ
- C. Nhau bong non
- D. Hội chứng Wernicke (do thiếu vitamin B1)
Câu 16: Thai phụ R, 9 tuần tuổi thai, nôn nghén. Chị muốn dùng thuốc không kê đơn. Thuốc nào sau đây được coi là an toàn và có thể dùng không kê đơn để giảm nôn nghén?
- A. Ondansetron
- B. Vitamin B6 (Pyridoxine)
- C. Metoclopramide
- D. Promethazine
Câu 17: Thai phụ S, 10 tuần tuổi thai, nôn nghén nhiều vào buổi tối. Lời khuyên nào sau đây về thời điểm ăn uống có thể giúp giảm triệu chứng?
- A. Ăn bữa tối no để ngủ ngon hơn
- B. Không ăn gì sau 6 giờ tối
- C. Ăn bữa tối nhẹ và sớm hơn
- D. Uống sữa nóng trước khi đi ngủ
Câu 18: Thai phụ T, 12 tuần tuổi thai, nôn nghén nặng, điều trị tại bệnh viện. Phương pháp truyền dịch nào sau đây thường được sử dụng để bù nước và điện giải?
- A. Ringer Lactate
- B. Dextrose 5%
- C. Natri Clorua 0.9%
- D. Glucose 10%
Câu 19: Thai phụ U, 7 tuần tuổi thai, nôn nghén nhẹ. Chị hỏi về các biện pháp tự nhiên. Biện pháp nào sau đây được coi là biện pháp tự nhiên hỗ trợ giảm nôn nghén?
- A. Uống trà đặc
- B. Ăn đồ ăn cay
- C. Tắm nước nóng
- D. Gừng, chanh, bạc hà
Câu 20: Thai phụ V, 13 tuần tuổi thai, vẫn còn nôn nghén. Chị lo lắng vì nghĩ rằng nôn nghén kéo dài có thể là dấu hiệu bất thường. Nguyên nhân nào sau đây ÍT có khả năng gây nôn nghén kéo dài sau 3 tháng đầu?
- A. Thay đổi hormone thai kỳ
- B. Viêm loét dạ dày tá tràng
- C. Sỏi mật
- D. Nhiễm trùng đường tiết niệu
Câu 21: Thai phụ X, 6 tuần tuổi thai, có tiền sử say tàu xe. Yếu tố tiền sử này có liên quan như thế nào đến nguy cơ nôn nghén?
- A. Không liên quan
- B. Tăng nguy cơ nôn nghén
- C. Giảm nguy cơ nôn nghén
- D. Chỉ liên quan đến nôn nghén nặng
Câu 22: Thai phụ Y, 8 tuần tuổi thai, nôn nghén nhẹ. Chị muốn biết khi nào triệu chứng sẽ giảm. Thông thường, nôn nghén có xu hướng giảm rõ rệt vào thời điểm nào của thai kỳ?
- A. Cuối tháng thứ nhất
- B. Cuối tháng thứ hai
- C. Cuối tháng thứ ba hoặc đầu tháng thứ tư
- D. Suốt thai kỳ
Câu 23: Trong trường hợp nôn nghén nặng, khi điều trị nội khoa không hiệu quả, phương pháp nào sau đây CÂN NHẮC cuối cùng?
- A. Sử dụng thuốc chống nôn đường uống liều cao
- B. Sử dụng thuốc chống nôn đường tiêm bắp
- C. Sử dụng thuốc corticoid
- D. Nuôi ăn tĩnh mạch (Total Parenteral Nutrition - TPN)
Câu 24: Thai phụ Z, 9 tuần tuổi thai, nôn nghén nhẹ. Chị muốn dùng vitamin để hỗ trợ. Vitamin nào sau đây có bằng chứng hỗ trợ giảm nôn nghén?
- A. Vitamin C
- B. Vitamin B6 (Pyridoxine)
- C. Vitamin D
- D. Vitamin E
Câu 25: Thai phụ AA, 7 tuần tuổi thai, nôn nghén. Chị hỏi về mối liên hệ giữa giới tính thai nhi và nôn nghén. Quan niệm dân gian nào sau đây về giới tính thai nhi và nôn nghén là phổ biến?
- A. Nôn nghén nặng hơn khi mang thai bé trai
- B. Nôn nghén nhẹ hơn khi mang thai bé gái
- C. Nôn nghén nặng hơn khi mang thai bé gái
- D. Không có mối liên hệ giữa giới tính thai nhi và nôn nghén
Câu 26: Thai phụ BB, 10 tuần tuổi thai, nôn nghén nặng, có dấu hiệu mất nước. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng mất nước?
- A. Da và niêm mạc khô
- B. Phù chi dưới
- C. Tăng huyết áp
- D. Tiểu nhiều
Câu 27: Thai phụ CC, 11 tuần tuổi thai, nôn nghén nặng. Thuốc chống nôn ức chế thụ thể serotonin (5-HT3) như Ondansetron có thể được sử dụng trong trường hợp nào?
- A. Nôn nghén nhẹ
- B. Nôn nghén trung bình
- C. Nôn nghén thông thường
- D. Nôn nghén nặng hoặc khi các thuốc khác không hiệu quả
Câu 28: Thai phụ DD, 9 tuần tuổi thai, nôn nghén nhẹ. Chị muốn tìm hiểu về các loại thực phẩm nên tránh. Loại thực phẩm nào sau đây nên hạn chế để giảm nôn nghén?
- A. Rau xanh
- B. Thức ăn chiên xào, nhiều dầu mỡ
- C. Hoa quả tươi
- D. Ngũ cốc nguyên hạt
Câu 29: Thai phụ EE, 8 tuần tuổi thai, nôn nghén. Chị được khuyên nên chia nhỏ bữa ăn. Giải thích nào sau đây về lợi ích của việc chia nhỏ bữa ăn là chính xác nhất?
- A. Giúp tăng cường hấp thu dinh dưỡng
- B. Giúp kiểm soát đường huyết tốt hơn
- C. Giúp dạ dày không quá no, giảm kích thích gây nôn
- D. Giúp tăng cường nhu động ruột
Câu 30: Thai phụ FF, 12 tuần tuổi thai, nôn nghén nặng. Trong quá trình điều trị, yếu tố nào sau đây cần được theo dõi sát để đánh giá hiệu quả điều trị và nguy cơ biến chứng?
- A. Huyết áp
- B. Nhịp tim
- C. Đường huyết
- D. Cân nặng, điện giải đồ, tình trạng mất nước