Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tiêu chuẩn chẩn đoán thiếu máu ở trẻ em từ 6 tháng đến dưới 6 tuổi theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) là khi nồng độ Hemoglobin (Hb) xuống dưới mức nào?
- A. 105 g/L
- B. 100 g/L
- C. 110 g/L
- D. 115 g/L
Câu 2: Một trẻ 3 tuổi có xét nghiệm công thức máu cho thấy MCV (thể tích trung bình hồng cầu) là 70 fL và MCHC (nồng độ Hemoglobin trung bình hồng cầu) là 290 g/L. Dựa trên các chỉ số này, thiếu máu của trẻ được phân loại là gì?
- A. Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc
- B. Thiếu máu hồng cầu bình thường, đẳng sắc
- C. Thiếu máu hồng cầu to, đẳng sắc
- D. Thiếu máu hồng cầu to, ưu sắc
Câu 3: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào KHÔNG thuộc nhóm thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu?
- A. Suy tủy xương
- B. Thiếu sắt
- C. Bệnh thận mạn tính
- D. Tan máu tự miễn
Câu 4: Một trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi xuất hiện vàng da tăng bilirubin gián tiếp, thiếu máu và gan lách to. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp dương tính. Nguyên nhân thiếu máu nào phù hợp nhất với tình huống này?
- A. Thiếu máu do bệnh lý huyết sắc tố
- B. Thiếu máu tan máu miễn dịch do bất đồng nhóm máu mẹ con
- C. Thiếu máu do xuất huyết
- D. Thiếu máu do nhiễm trùng sơ sinh
Câu 5: Xét nghiệm RDW (độ phân bố kích thước hồng cầu) tăng cao thường gặp trong loại thiếu máu nào sau đây?
- A. Thiếu máu thiếu sắt giai đoạn sớm
- B. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- C. Thalassemia thể nhẹ
- D. Thiếu máu nguyên bào sắt
Câu 6: Trẻ bị thiếu máu hồng cầu to (MCV > 100 fL) có thể do thiếu hụt vitamin nào sau đây?
- A. Vitamin C
- B. Vitamin K
- C. Vitamin B12
- D. Vitamin D
Câu 7: Một trẻ 8 tuổi bị thiếu máu, da xanh, niêm mạc nhợt, lách to. Xét nghiệm Hb 90 g/L, MCV 65 fL, MCHC 280 g/L. Điện di huyết sắc tố cho thấy tăng HbF và HbA2. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thalassemia thể beta
- C. Bệnh hồng cầu hình liềm
- D. Thiếu máu do bệnh mạn tính
Câu 8: Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn tính là gì?
- A. Mất máu qua đường tiêu hóa
- B. Tăng phá hủy hồng cầu
- C. Ức chế tủy xương do độc tố urê
- D. Giảm sản xuất Erythropoietin (EPO)
Câu 9: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào giúp đánh giá khả năng đáp ứng của tủy xương trong tình trạng thiếu máu?
- A. Ferritin máu
- B. Sắt huyết thanh
- C. Số lượng hồng cầu lưới
- D. Điện di huyết sắc tố
Câu 10: Một trẻ 10 tháng tuổi bú sữa mẹ hoàn toàn, chế độ ăn bổ sung chưa hợp lý, da xanh, biếng ăn. Xét nghiệm Hb 85 g/L, MCV 68 fL, Ferritin giảm thấp. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng cao nhất là gì?
- A. Thiếu máu thiếu sắt dinh dưỡng
- B. Thalassemia thể nhẹ
- C. Thiếu máu do viêm nhiễm mạn tính
- D. Bệnh lý dạ dày ruột gây kém hấp thu sắt
Câu 11: Thiếu máu do bệnh mạn tính thường có đặc điểm hình thái hồng cầu như thế nào?
- A. Hồng cầu nhỏ, nhược sắc
- B. Hồng cầu bình thường, đẳng sắc
- C. Hồng cầu to, đẳng sắc
- D. Hồng cầu hình liềm
Câu 12: Trong thiếu máu tan máu nội mạch, chất nào sau đây có thể tăng cao trong nước tiểu?
- A. Bilirubin liên hợp
- B. Urobilinogen
- C. Hemoglobin
- D. Creatinin
Câu 13: Một trẻ bị thiếu máu tan máu có hồng cầu lưới tăng cao. Điều này phản ánh điều gì về tủy xương?
- A. Tủy xương bị suy giảm chức năng
- B. Tủy xương đang tăng cường sản xuất hồng cầu
- C. Tủy xương không bị ảnh hưởng
- D. Tủy xương bị ức chế do phản hồi ngược
Câu 14: Bệnh lý nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân gây thiếu máu tan máu do bất thường màng hồng cầu?
- A. Bệnh hồng cầu hình cầu di truyền
- B. Bệnh hồng cầu bầu dục di truyền
- C. Thiếu máu tan máu tự miễn
- D. Thiếu G6PD
Câu 15: Thiếu máu do xuất huyết tiêu hóa mạn tính thường dẫn đến loại thiếu máu nào?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu hồng cầu to
- C. Thiếu máu hồng cầu bình thường
- D. Thiếu máu tan máu
Câu 16: Trong chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt, xét nghiệm Ferritin phản ánh tình trạng dự trữ sắt của cơ thể như thế nào?
- A. Phản ánh lượng sắt đang lưu hành trong máu
- B. Phản ánh lượng sắt dự trữ trong cơ thể
- C. Phản ánh khả năng vận chuyển sắt của Transferrin
- D. Phản ánh lượng sắt hấp thu từ thức ăn
Câu 17: Một trẻ bị thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc không đáp ứng với điều trị sắt. Cần nghĩ đến nguyên nhân nào sau đây?
- A. Chế độ ăn thiếu sắt kéo dài
- B. Mất máu mạn tính chưa được kiểm soát
- C. Thalassemia
- D. Viêm ruột mạn tính gây kém hấp thu sắt
Câu 18: Trong các bệnh lý Thalassemia, đột biến gen ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp chuỗi globin nào?
- A. Globin gamma
- B. Globin alpha hoặc beta
- C. Globin delta
- D. Globin epsilon
Câu 19: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây KHÔNG điển hình cho thiếu máu tan máu?
- A. Vàng da
- B. Nước tiểu sẫm màu
- C. Lách to
- D. Táo bón
Câu 20: Xét nghiệm Coombs gián tiếp được sử dụng để phát hiện điều gì?
- A. Kháng thể gắn trên bề mặt hồng cầu
- B. Bổ thể gắn trên bề mặt hồng cầu
- C. Kháng thể tự do trong huyết thanh
- D. Kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu
Câu 21: Trong thiếu máu do suy tủy xương, tế bào máu nào sau đây thường bị giảm số lượng?
- A. Chỉ hồng cầu
- B. Chỉ bạch cầu
- C. Chỉ tiểu cầu
- D. Cả hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
Câu 22: Phương pháp điều trị nào sau đây KHÔNG phù hợp cho thiếu máu thiếu sắt?
- A. Bổ sung sắt đường uống
- B. Bổ sung sắt đường tĩnh mạch
- C. Truyền khối hồng cầu
- D. Cải thiện chế độ ăn giàu sắt
Câu 23: Một trẻ bị thiếu máu hồng cầu to do thiếu Vitamin B12. Nguyên nhân nào sau đây có thể gây thiếu Vitamin B12 ở trẻ?
- A. Chế độ ăn giàu Vitamin B12
- B. Kém hấp thu Vitamin B12
- C. Tăng nhu cầu Vitamin B12
- D. Rối loạn chuyển hóa Vitamin B12
Câu 24: Trong thiếu máu do bệnh lý ống tiêu hóa, cơ chế thiếu máu thường gặp nhất là gì?
- A. Kém hấp thu các yếu tố tạo máu
- B. Mất máu mạn tính qua đường tiêu hóa
- C. Viêm nhiễm mạn tính ảnh hưởng tủy xương
- D. Tăng nhu cầu tạo máu do bệnh lý tiêu hóa
Câu 25: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG giúp phân biệt thiếu máu thiếu sắt với Thalassemia thể nhẹ?
- A. Ferritin máu
- B. Điện di huyết sắc tố
- C. RDW
- D. Công thức máu
Câu 26: Trong thiếu máu do ngộ độc chì, cơ chế gây thiếu máu chủ yếu là gì?
- A. Ức chế tủy xương
- B. Tăng phá hủy hồng cầu
- C. Ức chế tổng hợp Hemoglobin
- D. Gây xuất huyết tiêu hóa
Câu 27: Một trẻ bị thiếu máu hồng cầu to không do thiếu Vitamin B12 hoặc Folate, cần nghĩ đến nguyên nhân nào sau đây?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Suy giáp
- C. Thalassemia
- D. Thiếu máu do bệnh mạn tính
Câu 28: Trong các nguyên nhân gây thiếu máu tan máu di truyền do bất thường enzyme hồng cầu, bệnh lý nào sau đây phổ biến nhất?
- A. Thiếu men G6PD
- B. Thiếu men Pyruvate Kinase
- C. Thiếu men Glucose Phosphate Isomerase
- D. Thiếu men Hexokinase
Câu 29: Biến chứng nguy hiểm nhất của thiếu máu nặng ở trẻ em là gì?
- A. Chậm phát triển thể chất
- B. Suy giảm miễn dịch
- C. Rối loạn đông máu
- D. Suy tim
Câu 30: Mục tiêu điều trị thiếu máu thiếu sắt là gì?
- A. Truyền máu để nâng nhanh Hemoglobin
- B. Phục hồi Hemoglobin và dự trữ sắt
- C. Ngăn ngừa các biến chứng của thiếu máu
- D. Điều trị nguyên nhân gây thiếu máu