Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Phân Loại Thiếu Máu – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Phân Loại Thiếu Máu

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở trẻ em, ngưỡng hemoglobin được chấp nhận để chẩn đoán thiếu máu có sự khác biệt theo độ tuổi. Đối với trẻ từ 6 tháng đến dưới 5 tuổi, mức hemoglobin nào sau đây được xem là điểm cắt để xác định thiếu máu theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)?

  • A. 105 g/L
  • B. 100 g/L
  • C. 110 g/L
  • D. 115 g/L

Câu 2: Một bé gái 3 tuổi được phát hiện thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ. Xét nghiệm Ferritin huyết thanh cho thấy giá trị thấp. Dựa trên kết quả này, nguyên nhân thiếu máu phổ biến nhất ở trẻ này là gì?

  • A. Thiếu sắt dinh dưỡng
  • B. Thalassemia thể nhẹ
  • C. Thiếu máu do viêm mạn tính
  • D. Ngộ độc chì

Câu 3: Phân loại thiếu máu dựa trên kích thước hồng cầu (MCV) giúp định hướng chẩn đoán nguyên nhân. Thiếu máu hồng cầu to (MCV > 100 fL) thường gợi ý nhóm nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Rối loạn tổng hợp Hemoglobin
  • B. Rối loạn tổng hợp DNA
  • C. Giảm sản xuất hồng cầu
  • D. Tăng phá hủy hồng cầu

Câu 4: Trong các nguyên nhân sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc nhóm nguyên nhân gây thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu?

  • A. Suy tủy xương
  • B. Thiếu hụt Erythropoietin (EPO)
  • C. Tan máu tự miễn
  • D. Bệnh lý thâm nhiễm tủy xương

Câu 5: Một trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi xuất hiện vàng da tăng dần, gan lách to và thiếu máu. Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất với tình huống này?

  • A. Thiếu máu do bệnh màng hồng cầu
  • B. Thiếu máu do bệnh huyết sắc tố
  • C. Thiếu máu nguyên hồng cầu lưới
  • D. Thiếu máu tan máu do bất đồng nhóm máu ABO hoặc Rh

Câu 6: Chỉ số RDW (Red Cell Distribution Width) trong tổng phân tích tế bào máu ngoại vi phản ánh điều gì về quần thể hồng cầu?

  • A. Kích thước trung bình của hồng cầu
  • B. Độ phân bố kích thước hồng cầu
  • C. Lượng huyết sắc tố trung bình trong hồng cầu
  • D. Nồng độ huyết sắc tố trung bình của hồng cầu

Câu 7: Thiếu máu do bệnh lý mạn tính thường có đặc điểm hình thái hồng cầu như thế nào?

  • A. Hồng cầu nhỏ, nhược sắc
  • B. Hồng cầu to
  • C. Hồng cầu bình thường đẳng sắc
  • D. Hồng cầu hình bia bắn

Câu 8: Một trẻ 10 tuổi bị bệnh thận mạn tính. Xét nghiệm công thức máu cho thấy hemoglobin giảm nhẹ, MCV và MCHC bình thường, hồng cầu lưới thấp. Cơ chế thiếu máu nào sau đây có khả năng cao nhất ở trẻ này?

  • A. Thiếu sắt thứ phát
  • B. Ức chế tủy xương do urê máu cao
  • C. Rút ngắn đời sống hồng cầu
  • D. Giảm sản xuất Erythropoietin (EPO)

Câu 9: Trong các bệnh lý Thalassemia, dạng nào thường gây thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc nặng nhất?

  • A. Beta Thalassemia major
  • B. Alpha Thalassemia trait
  • C. Beta Thalassemia intermedia
  • D. Alpha Thalassemia major (Hydrops fetalis)

Câu 10: Xét nghiệm sắt huyết thanh, Ferritin và Transferrin bão hòa thường thay đổi như thế nào trong thiếu máu do thiếu sắt?

  • A. Sắt huyết thanh tăng, Ferritin tăng, Transferrin bão hòa tăng
  • B. Sắt huyết thanh giảm, Ferritin giảm, Transferrin bão hòa giảm
  • C. Sắt huyết thanh bình thường, Ferritin giảm, Transferrin bão hòa tăng
  • D. Sắt huyết thanh giảm, Ferritin bình thường, Transferrin bão hòa bình thường

Câu 11: Một trẻ 6 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, phát triển bình thường. Để phòng ngừa thiếu máu thiếu sắt, thời điểm nào thích hợp nhất để bắt đầu bổ sung sắt dự phòng cho trẻ, nếu chế độ ăn chưa đảm bảo đủ sắt?

  • A. Ngay sau sinh
  • B. 3 tháng tuổi
  • C. 4-6 tháng tuổi
  • D. 9 tháng tuổi

Câu 12: Trong thiếu máu tan máu nội mạch, một chất được giải phóng từ hồng cầu bị phá hủy và có thể gây ra suy thận cấp là gì?

  • A. Bilirubin tự do
  • B. Sắt tự do
  • C. Haptoglobin
  • D. Hemoglobin tự do

Câu 13: Xét nghiệm Coombs gián tiếp được sử dụng để phát hiện điều gì trong bệnh lý tan máu miễn dịch?

  • A. Kháng thể gắn trên bề mặt hồng cầu
  • B. Kháng thể tự do trong huyết thanh
  • C. Bổ thể gắn trên bề mặt hồng cầu
  • D. Hồng cầu bị hoạt hóa

Câu 14: Thiếu máu do thiếu Vitamin B12 thường gây ra loại thiếu máu nào về mặt hình thái hồng cầu?

  • A. Hồng cầu nhỏ, nhược sắc
  • B. Hồng cầu bình thường đẳng sắc
  • C. Hồng cầu to
  • D. Hồng cầu hình liềm

Câu 15: Trong thiếu máu bất sản tủy xương, tế bào nào sau đây giảm số lượng đáng kể trong tủy xương?

  • A. Nguyên bào sợi
  • B. Đại thực bào
  • C. Tế bào lympho
  • D. Tất cả các dòng tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu)

Câu 16: Một trẻ 5 tuổi nhập viện vì thiếu máu nặng, da xanh tái, lách to, có tiền sử gia đình bị bệnh lý huyết học. Xét nghiệm phết máu ngoại biên có nhiều hồng cầu hình bia bắn. Loại thiếu máu nào sau đây có thể nghĩ đến?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thalassemia
  • C. Thiếu máu tự miễn
  • D. Suy tủy xương

Câu 17: Trong thiếu máu do tan máu, nồng độ bilirubin gián tiếp trong máu thường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng
  • B. Giảm
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng hoặc giảm tùy nguyên nhân

Câu 18: Phương pháp điều trị thiếu máu thiếu sắt hiệu quả và kinh tế nhất là gì?

  • A. Truyền khối hồng cầu
  • B. Bổ sung Vitamin B12
  • C. Bổ sung sắt đường uống
  • D. Sử dụng Erythropoietin tái tổ hợp

Câu 19: Hồng cầu lưới (reticulocyte) là gì và số lượng hồng cầu lưới tăng cao thường gợi ý điều gì?

  • A. Hồng cầu trưởng thành
  • B. Tiền thân bạch cầu hạt
  • C. Mảnh vỡ tế bào
  • D. Hồng cầu non mới được tủy xương giải phóng vào máu, tăng cao khi tủy xương tăng sinh để bù đắp thiếu máu

Câu 20: Một trẻ bị nhiễm giun móc có thể bị thiếu máu do cơ chế nào sau đây?

  • A. Tan máu
  • B. Mất máu mạn tính
  • C. Giảm sản xuất hồng cầu
  • D. Rối loạn hấp thu sắt

Câu 21: Trong thiếu máu hồng cầu hình liềm, nguyên nhân gây ra hình dạng bất thường của hồng cầu là do đột biến gen ảnh hưởng đến cấu trúc của protein nào?

  • A. Myoglobin
  • B. Albumin
  • C. Hemoglobin
  • D. Globulin

Câu 22: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng để đánh giá nguyên nhân thiếu máu tan máu?

  • A. Định lượng Bilirubin gián tiếp
  • B. Xét nghiệm Coombs
  • C. Đếm hồng cầu lưới
  • D. Ferritin huyết thanh

Câu 23: Một trẻ sơ sinh bị phù thai (Hydrops fetalis) do Alpha Thalassemia major thường có mức độ thiếu máu như thế nào?

  • A. Thiếu máu rất nặng, đe dọa tính mạng
  • B. Thiếu máu nhẹ, không triệu chứng
  • C. Thiếu máu trung bình, cần truyền máu định kỳ
  • D. Không thiếu máu, chỉ có các biểu hiện phù

Câu 24: Trong các nguyên nhân gây thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc, bệnh lý nào sau đây là do di truyền và có thể gặp ở nhiều chủng tộc khác nhau?

  • A. Thiếu máu thiếu sắt
  • B. Thalassemia
  • C. Ngộ độc chì
  • D. Thiếu máu nguyên bào sắt

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp trong điều trị thiếu máu tan máu tự miễn?

  • A. Corticosteroid
  • B. Globulin miễn dịch tĩnh mạch (IVIG)
  • C. Bổ sung sắt
  • D. Truyền khối hồng cầu (trong trường hợp nặng)

Câu 26: Một trẻ 8 tuổi có tiền sử vàng da, sỏi mật và lách to. Xét nghiệm phết máu ngoại biên có nhiều hồng cầu hình cầu. Loại thiếu máu tan máu di truyền nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Bệnh hồng cầu hình cầu di truyền
  • B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
  • C. Thiếu máu do thiếu men G6PD
  • D. Thalassemia

Câu 27: Trong thiếu máu nguyên hồng cầu lưới (Diamond-Blackfan), cơ chế bệnh sinh chính liên quan đến sự bất thường của dòng tế bào nào trong tủy xương?

  • A. Dòng bạch cầu
  • B. Dòng hồng cầu
  • C. Dòng tiểu cầu
  • D. Tất cả các dòng tế bào máu

Câu 28: Nguyên nhân phổ biến nhất gây thiếu máu ở trẻ em trên toàn thế giới là gì?

  • A. Thalassemia
  • B. Thiếu máu do bệnh mạn tính
  • C. Thiếu Vitamin B12
  • D. Thiếu sắt

Câu 29: Một trẻ 4 tuổi bị thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ, không đáp ứng với điều trị sắt uống sau 2 tháng. Xét nghiệm điện di huyết sắc tố nên được thực hiện để loại trừ bệnh lý nào?

  • A. Thiếu máu do viêm mạn tính
  • B. Ngộ độc chì
  • C. Thalassemia
  • D. Suy tủy xương

Câu 30: Trong phân loại thiếu máu theo cơ chế bệnh sinh, nhóm "thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu" còn được gọi là gì?

  • A. Thiếu máu giảm sinh
  • B. Thiếu máu tan máu
  • C. Thiếu máu do mất máu
  • D. Thiếu máu hỗn hợp

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ở trẻ em, ngưỡng hemoglobin được chấp nhận để chẩn đoán thiếu máu có sự khác biệt theo độ tuổi. Đối với trẻ từ 6 tháng đến dưới 5 tuổi, mức hemoglobin nào sau đây được xem là điểm cắt để xác định thiếu máu theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một bé gái 3 tuổi được phát hiện thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ. Xét nghiệm Ferritin huyết thanh cho thấy giá trị thấp. Dựa trên kết quả này, nguyên nhân thiếu máu phổ biến nhất ở trẻ này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân loại thiếu máu dựa trên kích thước hồng cầu (MCV) giúp định hướng chẩn đoán nguyên nhân. Thiếu máu hồng cầu to (MCV > 100 fL) thường gợi ý nhóm nguyên nhân nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong các nguyên nhân sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc nhóm nguyên nhân gây thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi xuất hiện vàng da tăng dần, gan lách to và thiếu máu. Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất với tình huống này?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Chỉ số RDW (Red Cell Distribution Width) trong tổng phân tích tế bào máu ngoại vi phản ánh điều gì về quần thể hồng cầu?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Thiếu máu do bệnh lý mạn tính thường có đặc điểm hình thái hồng cầu như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một trẻ 10 tuổi bị bệnh thận mạn tính. Xét nghiệm công thức máu cho thấy hemoglobin giảm nhẹ, MCV và MCHC bình thường, hồng cầu lưới thấp. Cơ chế thiếu máu nào sau đây có khả năng cao nhất ở trẻ này?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong các bệnh lý Thalassemia, dạng nào thường gây thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc nặng nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Xét nghiệm sắt huyết thanh, Ferritin và Transferrin bão hòa thường thay đổi như thế nào trong thiếu máu do thiếu sắt?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một trẻ 6 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, phát triển bình thường. Để phòng ngừa thiếu máu thiếu sắt, thời điểm nào thích hợp nhất để bắt đầu bổ sung sắt dự phòng cho trẻ, nếu chế độ ăn chưa đảm bảo đủ sắt?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong thiếu máu tan máu nội mạch, một chất được giải phóng từ hồng cầu bị phá hủy và có thể gây ra suy thận cấp là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Xét nghiệm Coombs gián tiếp được sử dụng để phát hiện điều gì trong bệnh lý tan máu miễn dịch?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Thiếu máu do thiếu Vitamin B12 thường gây ra loại thiếu máu nào về mặt hình thái hồng cầu?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong thiếu máu bất sản tủy xương, tế bào nào sau đây giảm số lượng đáng kể trong tủy xương?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một trẻ 5 tuổi nhập viện vì thiếu máu nặng, da xanh tái, lách to, có tiền sử gia đình bị bệnh lý huyết học. Xét nghiệm phết máu ngoại biên có nhiều hồng cầu hình bia bắn. Loại thiếu máu nào sau đây có thể nghĩ đến?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong thiếu máu do tan máu, nồng độ bilirubin gián tiếp trong máu thường thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phương pháp điều trị thiếu máu thiếu sắt hiệu quả và kinh tế nhất là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hồng cầu lưới (reticulocyte) là gì và số lượng hồng cầu lưới tăng cao thường gợi ý điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một trẻ bị nhiễm giun móc có thể bị thiếu máu do cơ chế nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong thiếu máu hồng cầu hình liềm, nguyên nhân gây ra hình dạng bất thường của hồng cầu là do đột biến gen ảnh hưởng đến cấu trúc của protein nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng để đánh giá nguyên nhân thiếu máu tan máu?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một trẻ sơ sinh bị phù thai (Hydrops fetalis) do Alpha Thalassemia major thường có mức độ thiếu máu như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong các nguyên nhân gây thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc, bệnh lý nào sau đây là do di truyền và có thể gặp ở nhiều chủng tộc khác nhau?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp trong điều trị thiếu máu tan máu tự miễn?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một trẻ 8 tuổi có tiền sử vàng da, sỏi mật và lách to. Xét nghiệm phết máu ngoại biên có nhiều hồng cầu hình cầu. Loại thiếu máu tan máu di truyền nào sau đây phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong thiếu máu nguyên hồng cầu lưới (Diamond-Blackfan), cơ chế bệnh sinh chính liên quan đến sự bất thường của dòng tế bào nào trong tủy xương?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nguyên nhân phổ biến nhất gây thiếu máu ở trẻ em trên toàn thế giới là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một trẻ 4 tuổi bị thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ, không đáp ứng với điều trị sắt uống sau 2 tháng. Xét nghiệm điện di huyết sắc tố nên được thực hiện để loại trừ bệnh lý nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong phân loại thiếu máu theo cơ chế bệnh sinh, nhóm 'thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu' còn được gọi là gì?

Xem kết quả