Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ 3 tuổi đến khám vì da xanh xao, mệt mỏi kéo dài. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hemoglobin (Hb) 95 g/L (bình thường 110-130 g/L), MCV 72 fL (bình thường 75-87 fL), MCHC 290 g/L (bình thường 320-360 g/L), Ferritin huyết thanh thấp. Dựa vào kết quả này, loại thiếu máu nào phù hợp nhất?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn
Câu 2: Trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi, vàng da tăng nhanh, gan lách to, nhóm máu mẹ O Rh-, con B Rh+. Bilirubin toàn phần tăng cao, Hb 110 g/L. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp dương tính. Nguyên nhân gây thiếu máu và vàng da ở trẻ sơ sinh này là gì?
- A. Thiếu máu do bệnh lý màng hồng cầu
- B. Thiếu máu tan máu do bất đồng nhóm máu Rh
- C. Thiếu máu do xuất huyết não màng não
- D. Thiếu máu do suy giảm enzyme G6PD
Câu 3: Một bé gái 8 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện mệt mỏi, da xanh, nước tiểu sẫm màu sau khi uống thuốc cảm cúm không rõ loại. Xét nghiệm Hb giảm nhanh, hồng cầu lưới tăng cao, Bilirubin gián tiếp tăng. Nghi ngờ nguyên nhân nào nhất gây thiếu máu?
- A. Thiếu máu bất sản tủy xương cấp tính
- B. Thiếu máu do chảy máu đường tiêu hóa
- C. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
- D. Thiếu máu tan máu do thiếu men G6PD
Câu 4: Trong phân loại thiếu máu dựa trên kích thước hồng cầu (MCV), thiếu máu hồng cầu nhỏ (MCV < 80 fL) thường gặp trong các tình trạng nào sau đây, NGOẠI TRỪ:
- A. Thiếu sắt
- B. Thalassemia
- C. Thiếu Vitamin B12
- D. Ngộ độc chì
Câu 5: Thiếu máu do bệnh mạn tính thường có đặc điểm xét nghiệm nào sau đây?
- A. MCV tăng cao, Ferritin giảm
- B. MCV bình thường hoặc giảm nhẹ, Ferritin bình thường hoặc tăng
- C. MCV giảm, Ferritin giảm
- D. MCV bình thường, Ferritin giảm
Câu 6: Một trẻ 5 tuổi được chẩn đoán Thalassemia thể nặng. Cơ chế bệnh sinh chính gây thiếu máu trong Thalassemia là gì?
- A. Mất máu mạn tính do rối loạn đông máu
- B. Suy giảm hấp thu sắt tại ruột non
- C. Giảm tổng hợp chuỗi globin và tăng phá hủy hồng cầu
- D. Ức chế tủy xương do nhiễm virus
Câu 7: Xét nghiệm hồng cầu lưới (reticulocyte count) có vai trò quan trọng trong phân loại thiếu máu. Hồng cầu lưới tăng cao gợi ý tình trạng nào?
- A. Thiếu máu tan máu hoặc xuất huyết
- B. Thiếu máu do suy tủy xương
- C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- D. Thiếu máu thiếu sắt giai đoạn sớm
Câu 8: Dựa trên nguyên nhân gây bệnh, thiếu máu được phân loại thành các nhóm chính nào?
- A. Hồng cầu nhỏ, hồng cầu bình thường, hồng cầu to
- B. Giảm sản xuất hồng cầu, tăng phá hủy hồng cầu, mất máu
- C. Cấp tính, mạn tính, bán cấp
- D. Bẩm sinh, mắc phải, di truyền
Câu 9: Một trẻ 10 tháng tuổi bú sữa mẹ hoàn toàn, chế độ ăn bổ sung chưa hợp lý, da xanh, chậm tăng cân. Nguyên nhân thiếu máu nào có khả năng cao nhất?
- A. Thiếu máu do bệnh lý ống tiêu hóa
- B. Thiếu máu do nhiễm trùng mạn tính
- C. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- D. Thiếu máu thiếu sắt do dinh dưỡng
Câu 10: Giá trị MCV (thể tích trung bình hồng cầu) cung cấp thông tin gì quan trọng trong phân loại thiếu máu?
- A. Nồng độ Hemoglobin trung bình trong hồng cầu
- B. Độ phân bố kích thước hồng cầu
- C. Kích thước trung bình của hồng cầu
- D. Số lượng hồng cầu lưới trong máu
Câu 11: RDW (độ phân bố kích thước hồng cầu) tăng cao có ý nghĩa gì trong chẩn đoán thiếu máu?
- A. Kích thước trung bình hồng cầu giảm
- B. Sự không đồng đều về kích thước hồng cầu
- C. Hồng cầu lưới tăng cao
- D. Nồng độ Hemoglobin trung bình trong hồng cầu giảm
Câu 12: Một bé trai 6 tuổi, da xanh, lách to, tiền sử gia đình có người bị Thalassemia. Xét nghiệm điện di Hemoglobin cho thấy tăng HbF và HbA2. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Thalassemia beta
- B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
- C. Thiếu máu thiếu sắt
- D. Bệnh hồng cầu nhỏ hình cầu di truyền
Câu 13: Trong thiếu máu do suy tủy xương, cơ chế chính dẫn đến giảm sản xuất hồng cầu là gì?
- A. Thiếu hụt các yếu tố cần thiết cho sản xuất hồng cầu (sắt, vitamin)
- B. Ức chế sản xuất Erythropoietin tại thận
- C. Tổn thương tế bào gốc tạo máu trong tủy xương
- D. Tăng phá hủy hồng cầu tại lách
Câu 14: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây KHÔNG điển hình của thiếu máu mạn tính ở trẻ em?
- A. Da xanh xao
- B. Mệt mỏi, giảm hoạt động
- C. Khó thở khi gắng sức
- D. Vàng da niêm mạc
Câu 15: Phương pháp xét nghiệm nào giúp đánh giá dự trữ sắt trong cơ thể?
- A. Sắt huyết thanh
- B. Ferritin huyết thanh
- C. Độ bão hòa Transferrin
- D. Tổng khả năng gắn sắt (TIBC)
Câu 16: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ (Megaloblastic anemia) thường liên quan đến sự thiếu hụt vitamin nào?
- A. Vitamin C
- B. Vitamin K
- C. Vitamin B12 và Acid Folic
- D. Vitamin D
Câu 17: Một trẻ bị bệnh thận mạn tính thường có nguy cơ thiếu máu. Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?
- A. Giảm sản xuất Erythropoietin (EPO) tại thận
- B. Tăng mất máu qua đường tiết niệu
- C. Rối loạn hấp thu sắt tại ruột
- D. Tăng phá hủy hồng cầu do ure máu cao
Câu 18: Trong thiếu máu tan máu tự miễn, kháng thể kháng hồng cầu do cơ thể sinh ra gây phá hủy hồng cầu. Loại nghiệm pháp nào giúp phát hiện kháng thể này?
- A. Điện di Hemoglobin
- B. Định lượng Ferritin
- C. Xét nghiệm sắt huyết thanh
- D. Nghiệm pháp Coombs (DAT - Direct Antiglobulin Test)
Câu 19: Thiếu máu hồng cầu hình liềm là bệnh lý di truyền. Đột biến gen nào gây bệnh này?
- A. Đột biến gen α-globin
- B. Đột biến gen β-globin
- C. Đột biến gen Hemoglobin F
- D. Đột biến gen Erythropoietin
Câu 20: Trẻ bị thiếu máu thiếu sắt nặng kéo dài có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với sự phát triển?
- A. Tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch
- B. Rối loạn chức năng gan
- C. Chậm phát triển tâm thần vận động
- D. Suy giảm chức năng thận
Câu 21: Một trẻ sơ sinh đủ tháng, cân nặng bình thường, không có bệnh lý bẩm sinh, có nguy cơ thiếu máu thiếu sắt cao nhất vào thời điểm nào sau sinh nếu không được bổ sung sắt?
- A. Trong vòng 1 tháng đầu
- B. Sau 6 tháng tuổi
- C. Từ 3-4 tháng tuổi
- D. Ngay sau sinh
Câu 22: Phương pháp điều trị thiếu máu do chảy máu cấp tính ưu tiên là gì?
- A. Truyền máu và cầm máu
- B. Bổ sung sắt đường uống
- C. Sử dụng Erythropoietin
- D. Truyền Vitamin B12
Câu 23: Trong thiếu máu do bệnh lý mạn tính, việc điều trị tập trung vào mục tiêu nào?
- A. Truyền máu định kỳ
- B. Bổ sung sắt liều cao
- C. Sử dụng Corticosteroid
- D. Điều trị bệnh lý nền gây thiếu máu
Câu 24: Một trẻ 4 tuổi có Hb 80 g/L, MCV 65 fL, MCHC 280 g/L, Ferritin thấp. Chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt đã rõ. Biện pháp điều trị ban đầu thích hợp nhất là gì?
- A. Truyền khối hồng cầu
- B. Bổ sung sắt đường uống
- C. Bổ sung sắt đường tĩnh mạch
- D. Truyền Vitamin B12
Câu 25: Loại thiếu máu nào sau đây có thể được phòng ngừa hiệu quả bằng chế độ dinh dưỡng hợp lý và bổ sung sắt dự phòng?
- A. Thalassemia
- B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
- C. Thiếu máu thiếu sắt do dinh dưỡng
- D. Thiếu máu bất sản tủy xương
Câu 26: Trong trường hợp thiếu máu tan máu nặng, xét nghiệm LDH (Lactate Dehydrogenase) thường có kết quả như thế nào?
- A. Tăng cao
- B. Bình thường
- C. Giảm nhẹ
- D. Giảm mạnh
Câu 27: Để phân biệt thiếu máu thiếu sắt với Thalassemia thể nhẹ, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất?
- A. Ferritin huyết thanh
- B. Sắt huyết thanh
- C. Độ bão hòa Transferrin
- D. Điện di Hemoglobin
Câu 28: Một trẻ có biểu hiện thiếu máu, kèm theo các triệu chứng thần kinh như dị cảm, yếu cơ. Loại thiếu máu nào cần nghĩ đến?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu do thiếu Vitamin B12
- C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- D. Thiếu máu tan máu
Câu 29: Hồng cầu hình bia bắn (Target cells) thường gặp trong loại thiếu máu nào?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- C. Thalassemia
- D. Thiếu máu do suy tủy xương
Câu 30: Xét nghiệm Coombs gián tiếp (Indirect Coombs test) được sử dụng trong trường hợp nào liên quan đến thiếu máu?
- A. Chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt
- B. Xác định mức độ thiếu máu
- C. Phân loại thiếu máu theo kích thước hồng cầu
- D. Sàng lọc kháng thể bất thường trước truyền máu