Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ 3 tuổi đến khám vì da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hemoglobin (Hb) 95 g/L, MCV 70 fl, MCHC 280 g/L. Dựa vào kết quả này, phân loại thiếu máu phù hợp nhất cho trẻ là:
- A. Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc
- B. Thiếu máu hồng cầu bình thường, đẳng sắc
- C. Thiếu máu hồng cầu to
- D. Thiếu máu do tan máu
Câu 2: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân gây thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc ở trẻ em?
- A. Thiếu sắt
- B. Thalassemia
- C. Ngộ độc chì
- D. Thiếu Vitamin B12
Câu 3: Một trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi, vàng da tăng dần, bú kém, gan lách to. Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất với tình huống này?
- A. Thiếu máu do bệnh màng hồng cầu
- B. Thiếu máu do suy tủy xương
- C. Thiếu máu tan máu do bất đồng nhóm máu mẹ con
- D. Thiếu máu do xuất huyết nội sọ
Câu 4: Trẻ 7 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện mệt mỏi, da niêm mạc nhợt nhạt, nước tiểu sẫm màu. Xét nghiệm Hb giảm, hồng cầu lưới tăng cao, bilirubin gián tiếp tăng. Loại thiếu máu nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Thiếu máu thiếu sắt cấp
- B. Thiếu máu tan máu cấp tính
- C. Thiếu máu do suy thận mạn
- D. Thiếu máu do bệnh lý ác tính
Câu 5: Trong phân loại thiếu máu theo cơ chế bệnh sinh, nhóm "thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu" bao gồm những nguyên nhân nào sau đây?
- A. Thiếu máu do chảy máu cấp, thiếu máu tan máu tự miễn
- B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm, thiếu máu thalassemia
- C. Thiếu máu do nhiễm ký sinh trùng, thiếu máu do cường lách
- D. Thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu bất sản, thiếu máu do bệnh thận mạn
Câu 6: Một trẻ 10 tuổi, có tiền sử gia đình thiếu máu, thường xuyên mệt mỏi, chậm lớn, lách to. Xét nghiệm Hb 80 g/L, MCV 65 fl, điện di huyết sắc tố có HbF tăng cao. Nghi ngờ bệnh lý nào nhất?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thalassemia
- C. Suy tủy xương
- D. Bệnh hồng cầu hình cầu di truyền
Câu 7: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu máu thiếu sắt với thiếu máu do bệnh lý mạn tính?
- A. Số lượng hồng cầu lưới
- B. Chỉ số MCV
- C. Ferritin huyết thanh
- D. Bilirubin toàn phần
Câu 8: Trẻ bị suy dinh dưỡng kéo dài có nguy cơ cao bị thiếu máu do thiếu yếu tố vi lượng nào sau đây?
- A. Sắt
- B. Vitamin B12
- C. Acid Folic
- D. Vitamin C
Câu 9: Một trẻ 5 tuổi bị bệnh thận mạn tính, có tình trạng thiếu máu. Cơ chế thiếu máu chủ yếu ở trẻ này là gì?
- A. Tăng phá hủy hồng cầu tại lách
- B. Giảm sản xuất Erythropoietin
- C. Mất máu qua đường tiêu hóa
- D. Rối loạn hấp thu sắt
Câu 10: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây KHÔNG điển hình cho thiếu máu thiếu sắt mạn tính ở trẻ em?
- A. Mệt mỏi, kém tập trung
- B. Da xanh, niêm mạc nhợt
- C. Ăn đất, ăn tóc (Pica)
- D. Vàng da
Câu 11: Trong thiếu máu hồng cầu to, nguyên nhân do thiếu hụt vitamin nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tổng hợp DNA của tế bào hồng cầu?
- A. Vitamin C
- B. Vitamin K
- C. Acid Folic (Folate)
- D. Vitamin A
Câu 12: Hồng cầu hình cầu (spherocytes) trên tiêu bản máu ngoại vi là dấu hiệu gợi ý cho loại thiếu máu tan máu nào?
- A. Thalassemia
- B. Bệnh hồng cầu hình cầu di truyền
- C. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn
Câu 13: Một trẻ 8 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, không ăn dặm thêm, có nguy cơ cao bị thiếu máu do thiếu chất nào?
- A. Sắt
- B. Vitamin B12
- C. Acid Folic
- D. Canxi
Câu 14: RDW (Red cell Distribution Width) là chỉ số đánh giá sự biến thiên kích thước hồng cầu. RDW tăng cao thường gặp trong loại thiếu máu nào?
- A. Thalassemia thể nhẹ
- B. Thiếu máu thiếu sắt
- C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- D. Suy tủy xương
Câu 15: Xét nghiệm Coombs gián tiếp được sử dụng để phát hiện điều gì trong thiếu máu tan máu miễn dịch?
- A. Kháng thể gắn trên bề mặt hồng cầu
- B. Sự có mặt của hemoglobin bất thường
- C. Kháng thể tự do trong huyết thanh chống lại hồng cầu
- D. Tình trạng giảm sản xuất hồng cầu
Câu 16: Thiếu máu do chảy máu mạn tính thường dẫn đến loại thiếu máu nào về hình thái hồng cầu?
- A. Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc
- B. Thiếu máu hồng cầu bình thường, đẳng sắc
- C. Thiếu máu hồng cầu to
- D. Thiếu máu hình cầu
Câu 17: Trong bệnh lý G6PD (Glucose-6-phosphate dehydrogenase) deficiency, thiếu máu tan máu xảy ra khi hồng cầu bị stress oxy hóa. Tình huống nào sau đây có thể gây stress oxy hóa ở người bệnh G6PD?
- A. Truyền máu
- B. Ăn đậu tằm
- C. Tiêm vaccine phòng bệnh
- D. Vận động thể lực nhẹ
Câu 18: Xét nghiệm tủy đồ (sinh thiết tủy xương) thường được chỉ định trong chẩn đoán loại thiếu máu nào sau đây?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thalassemia thể nhẹ
- C. Thiếu máu bất sản (suy tủy xương)
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn
Câu 19: Chỉ số MCHC (Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration) phản ánh điều gì về hồng cầu?
- A. Thể tích trung bình của hồng cầu
- B. Nồng độ hemoglobin trung bình trong hồng cầu
- C. Lượng hemoglobin trung bình trong hồng cầu
- D. Sự biến thiên kích thước hồng cầu
Câu 20: Trong thiếu máu do bệnh lý mạn tính, cơ chế chính gây thiếu máu là do rối loạn chuyển hóa chất nào?
- A. Vitamin B12
- B. Acid Folic
- C. Protein
- D. Sắt
Câu 21: Một trẻ 4 tuổi bị nhiễm giun móc. Loại thiếu máu nào có thể phát triển do nhiễm ký sinh trùng này?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu hồng cầu to
- C. Thiếu máu tan máu
- D. Thiếu máu bất sản
Câu 22: Bệnh nhân thiếu máu có MCV 110 fl. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phù hợp với tình trạng thiếu máu hồng cầu to này?
- A. Thiếu Vitamin B12
- B. Thiếu Acid Folic
- C. Thalassemia
- D. Suy giáp
Câu 23: Trẻ bị thiếu máu tan máu có thể có biểu hiện lâm sàng nào sau đây, NGOẠI TRỪ:
- A. Vàng da, vàng mắt
- B. Nước tiểu sẫm màu
- C. Lách to
- D. Táo bón
Câu 24: Trong thiếu máu do suy tủy xương, tế bào máu nào sau đây thường bị giảm số lượng, dẫn đến giảm sinh các dòng tế bào máu?
- A. Hồng cầu lưới
- B. Tế bào gốc tạo máu
- C. Bạch cầu trung tính
- D. Tiểu cầu
Câu 25: Một trẻ bị thiếu máu, xét nghiệm thấy hồng cầu hình liềm trên tiêu bản máu ngoại vi. Đây là dấu hiệu đặc trưng của bệnh thiếu máu nào?
- A. Bệnh hồng cầu nhỏ hình cầu
- B. Thalassemia
- C. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn
Câu 26: Phương pháp xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để sàng lọc bệnh Thalassemia ở trẻ em?
- A. Xét nghiệm Coombs
- B. Tủy đồ
- C. Định lượng sắt huyết thanh
- D. Điện di huyết sắc tố
Câu 27: Trong chẩn đoán thiếu máu, chỉ số Hemoglobin (Hb) cho biết điều gì?
- A. Nồng độ huyết sắc tố trong máu
- B. Thể tích trung bình của hồng cầu
- C. Số lượng hồng cầu trong máu
- D. Kích thước hồng cầu
Câu 28: Nguyên tắc điều trị thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em là gì?
- A. Truyền máu trực tiếp
- B. Bổ sung sắt và tìm, điều trị nguyên nhân gây thiếu sắt
- C. Sử dụng vitamin tổng hợp
- D. Thay đổi chế độ ăn uống
Câu 29: Hồng cầu lưới (reticulocytes) là gì và chỉ số hồng cầu lưới tăng cao có ý nghĩa gì trong chẩn đoán thiếu máu?
- A. Hồng cầu lưới là hồng cầu trưởng thành, tăng cao gợi ý thiếu máu do suy tủy
- B. Hồng cầu lưới là bạch cầu non, tăng cao gợi ý nhiễm trùng
- C. Hồng cầu lưới là hồng cầu non, tăng cao gợi ý tủy xương tăng sinh để bù đắp thiếu hụt hồng cầu
- D. Hồng cầu lưới là tiểu cầu non, tăng cao gợi ý rối loạn đông máu
Câu 30: Một trẻ sơ sinh có biểu hiện thiếu máu nặng, phù thai, gan lách to, vàng da nặng. Tình trạng này gợi ý đến bệnh lý thiếu máu tan máu nặng nào?
- A. Alpha Thalassemia thể Hb Bart"s Hydrops Fetalis
- B. Bệnh hồng cầu hình cầu di truyền
- C. Thiếu máu tan máu tự miễn
- D. Thiếu máu do xuất huyết giảm tiểu cầu