Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Loại Thiếu Máu - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ 9 tháng tuổi được đưa đến phòng khám vì da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy Hemoglobin (Hb) 95 g/L (giá trị bình thường cho tuổi này: >110 g/L), MCV 70 fL (giá trị bình thường: 74-86 fL), và MCHC 310 g/L (giá trị bình thường: 320-360 g/L). Dựa trên các chỉ số này, phân loại hình thái hồng cầu phù hợp nhất cho trường hợp thiếu máu này là gì?
- A. Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc
- B. Thiếu máu hồng cầu bình thường, đẳng sắc
- C. Thiếu máu hồng cầu to, đẳng sắc
- D. Thiếu máu hồng cầu to, ưu sắc
Câu 2: Trong các nguyên nhân sau đây, đâu là nguyên nhân phổ biến nhất gây thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc ở trẻ em dưới 5 tuổi tại các nước đang phát triển?
- A. Thalassemia
- B. Thiếu sắt
- C. Bệnh lý mạn tính
- D. Ngộ độc chì
Câu 3: Một trẻ 2 tuổi được chẩn đoán thiếu máu hồng cầu to. Xét nghiệm máu ngoại vi cho thấy hồng cầu to, đa hình thái và có bạch cầu đa múi khổng lồ. Nghi ngờ thiếu vitamin B12 hoặc folate. Xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để xác định nguyên nhân cụ thể?
- A. Sắt huyết thanh và Ferritin
- B. Điện di huyết sắc tố
- C. Định lượng vitamin B12 và Folate huyết thanh
- D. Tủy đồ
Câu 4: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, sinh đủ tháng, xuất hiện vàng da tăng dần, da xanh, gan lách to. Xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh này?
- A. Thiếu máu do bệnh màng hồng cầu
- B. Thiếu máu do thiếu men G6PD
- C. Thiếu máu do chảy máu
- D. Thiếu máu tan máu do bất đồng nhóm máu mẹ con
Câu 5: Một trẻ 7 tuổi được chẩn đoán Thalassemia thể nặng. Cơ chế bệnh sinh chính gây thiếu máu trong Thalassemia là gì?
- A. Tan máu và giảm sản xuất hồng cầu do bất thường tổng hợp chuỗi globin
- B. Giảm sản xuất hồng cầu do thiếu sắt thứ phát
- C. Mất máu mạn tính do rối loạn đông máu
- D. Ức chế tủy xương do lắng đọng sắt
Câu 6: Trong các bệnh lý sau, bệnh nào KHÔNG thuộc nhóm thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu?
- A. Suy tủy xương
- B. Thiếu máu nguyên hồng cầu lưới
- C. Thiếu máu do xuất huyết tiêu hóa mạn tính
- D. Hội chứng Diamond-Blackfan
Câu 7: Một trẻ 4 tuổi có tiền sử nhiễm trùng tái phát, chậm lớn, da xanh xao. Xét nghiệm công thức máu cho thấy thiếu máu hồng cầu to, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nghi ngờ hội chứng Fanconi. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định hội chứng Fanconi?
- A. Xét nghiệm Coombs
- B. Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ tế bào lympho máu ngoại vi
- C. Định lượng enzym hồng cầu
- D. Sinh thiết tủy xương
Câu 8: Trẻ bị thiếu máu do thiếu sắt thường có những biểu hiện lâm sàng nào sau đây, NGOẠI TRỪ?
- A. Da xanh xao, niêm mạc nhợt nhạt
- B. Mệt mỏi, kém hoạt động
- C. Biếng ăn, chậm phát triển
- D. Vàng da
Câu 9: RDW (Red Cell Distribution Width) là chỉ số đánh giá sự phân bố kích thước hồng cầu. Giá trị RDW tăng cao có ý nghĩa gì trong phân loại thiếu máu?
- A. Sự không đồng đều về kích thước hồng cầu, thường gặp trong thiếu máu thiếu sắt giai đoạn sớm
- B. Kích thước hồng cầu nhỏ hơn bình thường
- C. Kích thước hồng cầu lớn hơn bình thường
- D. Sự đồng đều về kích thước hồng cầu, thường gặp trong thiếu máu đẳng sắc
Câu 10: Một trẻ bị thiếu máu hồng cầu bình thường, đẳng sắc sau một đợt nhiễm trùng cấp tính. Hồng cầu lưới bình thường. Nguyên nhân thiếu máu nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Thiếu máu do tan máu tự miễn
- B. Thiếu máu do viêm mạn tính (thiếu máu trong bệnh mạn tính)
- C. Thiếu máu do suy tủy xương
- D. Thiếu máu do bệnh lý gan mạn tính
Câu 11: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt thiếu máu thiếu sắt với Thalassemia thể nhẹ?
- A. Công thức máu
- B. Hồng cầu lưới
- C. Ferritin huyết thanh
- D. Điện di huyết sắc tố
Câu 12: Trong trường hợp thiếu máu tan máu nội mạch, xét nghiệm nước tiểu có thể phát hiện dấu hiệu nào sau đây?
- A. Bilirubin niệu
- B. Hemoglobin niệu
- C. Urobilinogen niệu
- D. Protein niệu
Câu 13: Một trẻ 5 tuổi có tiền sử gia đình Thalassemia, xét nghiệm MCV 65 fL, MCHC 300 g/L, HbA2 tăng cao. Phân loại Thalassemia nào phù hợp nhất?
- A. Alpha-Thalassemia thể nặng
- B. Beta-Thalassemia thể nặng
- C. Alpha-Thalassemia thể nhẹ
- D. Beta-Thalassemia thể nhẹ (trait)
Câu 14: Thiếu máu do suy giáp (thiểu năng tuyến giáp) thường có đặc điểm hình thái hồng cầu nào?
- A. Hồng cầu nhỏ, nhược sắc
- B. Hồng cầu bình thường, đẳng sắc hoặc hồng cầu to
- C. Hồng cầu hình liềm
- D. Hồng cầu hình bia bắn
Câu 15: Trong thiếu máu tan máu tự miễn, cơ chế chính gây phá hủy hồng cầu là gì?
- A. Hồng cầu bị phá hủy do thiếu enzym
- B. Hồng cầu bị phá hủy do ký sinh trùng
- C. Hồng cầu bị phá hủy bởi kháng thể tự miễn dịch
- D. Hồng cầu bị phá hủy do rối loạn màng hồng cầu
Câu 16: Hồng cầu hình liềm là đặc trưng của bệnh lý thiếu máu nào?
- A. Bệnh hồng cầu hình liềm
- B. Thalassemia
- C. Thiếu máu thiếu sắt
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn
Câu 17: Một trẻ 10 tuổi bị thiếu máu. Xét nghiệm hồng cầu lưới tăng cao. Điều này gợi ý cơ chế thiếu máu nào?
- A. Giảm sản xuất hồng cầu
- B. Tan máu hoặc mất máu
- C. Thiếu hụt vitamin B12
- D. Bệnh lý mạn tính
Câu 18: Trong thiếu máu do bệnh thận mạn tính, nguyên nhân chính gây giảm sản xuất hồng cầu là gì?
- A. Mất sắt qua đường tiêu hóa
- B. Ức chế tủy xương do urê máu cao
- C. Giảm sản xuất Erythropoietin (EPO)
- D. Rút ngắn đời sống hồng cầu
Câu 19: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây gợi ý thiếu máu tan máu cấp tính ở trẻ em?
- A. Vàng da, nước tiểu sẫm màu, có thể gan lách to
- B. Da xanh xao từ từ, mệt mỏi kéo dài
- C. Xuất huyết dưới da, chảy máu chân răng
- D. Đau xương, sốt cao
Câu 20: Xét nghiệm Coombs gián tiếp dương tính có ý nghĩa gì trong chẩn đoán thiếu máu?
- A. Thiếu máu do bất đồng nhóm máu Rh
- B. Thiếu máu do bất đồng nhóm máu ABO
- C. Thiếu máu tan máu do kháng thể lạnh
- D. Thiếu máu tan máu tự miễn do kháng thể ấm
Câu 21: Một trẻ 6 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, không ăn dặm, có nguy cơ cao bị thiếu máu nào?
- A. Thiếu máu hồng cầu to
- B. Thiếu máu thiếu sắt
- C. Thiếu máu tan máu
- D. Thiếu máu do bệnh mạn tính
Câu 22: Trong thiếu máu do thiếu men G6PD, yếu tố khởi phát cơn tan máu cấp thường gặp nhất là gì?
- A. Tiếp xúc với hóa chất
- B. Ăn đậu tằm (fava beans)
- C. Nhiễm trùng
- D. Truyền máu
Câu 23: Để chẩn đoán xác định thiếu máu thiếu sắt, bộ xét nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Công thức máu và hồng cầu lưới
- B. MCV, MCHC và RDW
- C. Sắt huyết thanh và Transferrin
- D. Ferritin huyết thanh, Sắt huyết thanh, Transferrin bão hòa
Câu 24: Một trẻ bị thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc, không đáp ứng với điều trị sắt. Nghi ngờ Thalassemia. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định Thalassemia?
- A. Tủy đồ
- B. Điện di huyết sắc tố
- C. Ferritin huyết thanh
- D. Xét nghiệm Coombs
Câu 25: Trong phân loại thiếu máu theo cơ chế bệnh sinh, nhóm "thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu" còn được gọi là gì?
- A. Thiếu máu giảm sinh
- B. Thiếu máu mất máu
- C. Thiếu máu tan máu
- D. Thiếu máu hỗn hợp
Câu 26: Một trẻ có tiền sử gia đình thiếu máu di truyền, xét nghiệm thấy hồng cầu hình bia bắn. Bệnh lý thiếu máu nào sau đây có thể nghĩ đến?
- A. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
- B. Thalassemia
- C. Thiếu máu thiếu sắt
- D. Thiếu máu do bệnh mạn tính
Câu 27: Nguyên tắc điều trị thiếu máu do bệnh mạn tính tập trung vào điều gì?
- A. Điều trị bệnh lý nền gây thiếu máu
- B. Bổ sung sắt đường uống
- C. Truyền khối hồng cầu thường xuyên
- D. Bổ sung vitamin B12 và Folate
Câu 28: Trong trường hợp thiếu máu nặng do suy tủy xương, biện pháp điều trị nào sau đây có thể mang lại cơ hội chữa khỏi bệnh?
- A. Truyền máu hỗ trợ
- B. Sử dụng Erythropoietin (EPO)
- C. Ghép tế bào gốc tạo máu (ghép tủy xương)
- D. Liệu pháp corticoid
Câu 29: Một trẻ có biểu hiện thiếu máu, gan lách to, xương biến dạng kiểu "xương hàm nhím" trên X-quang. Bệnh lý thiếu máu nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Thiếu máu bất sản
- B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
- C. Thiếu máu thiếu sắt nặng
- D. Thalassemia thể nặng (bệnh Cooley)
Câu 30: Mục tiêu chính của việc phân loại thiếu máu là gì?
- A. Xác định mức độ nặng của thiếu máu
- B. Định hướng chẩn đoán nguyên nhân và lựa chọn điều trị
- C. Dự đoán nguy cơ biến chứng của thiếu máu
- D. Đánh giá hiệu quả điều trị thiếu máu