Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một công ty có tỷ số thanh toán hiện hành là 2.5. Điều gì xảy ra với tỷ số này nếu công ty sử dụng tiền mặt để thanh toán một phần đáng kể các khoản phải trả ngắn hạn?
- A. Tỷ số thanh toán hiện hành sẽ tăng.
- B. Tỷ số thanh toán hiện hành sẽ giảm.
- C. Tỷ số thanh toán hiện hành sẽ không đổi.
- D. Không thể xác định được sự thay đổi của tỷ số thanh toán hiện hành.
Câu 2: Chỉ số vòng quay hàng tồn kho của công ty ABC là 5, trong khi trung bình ngành là 8. Điều này cho thấy điều gì về quản lý hàng tồn kho của công ty ABC so với các đối thủ?
- A. Công ty ABC đang quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn các đối thủ.
- B. Công ty ABC có thể đang quản lý hàng tồn kho kém hiệu quả hơn các đối thủ.
- C. Công ty ABC có chính sách chiết khấu hàng tồn kho tốt hơn.
- D. Không thể kết luận gì về quản lý hàng tồn kho từ thông tin này.
Câu 3: Một công ty có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 1.5. Điều này có nghĩa là:
- A. Công ty có tài sản gấp 1.5 lần vốn chủ sở hữu.
- B. Vốn chủ sở hữu của công ty gấp 1.5 lần tổng nợ.
- C. Tổng nợ của công ty gấp 1.5 lần vốn chủ sở hữu.
- D. Công ty có 1.5 đồng tài sản cho mỗi đồng nợ.
Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là mục đích chính của phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
- A. Đánh giá khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp.
- B. Đánh giá khả năng tạo ra tiền mặt của doanh nghiệp.
- C. Hiểu rõ các hoạt động đầu tư và tài chính của doanh nghiệp.
- D. Xác định lợi nhuận ròng theo chuẩn mực kế toán.
Câu 5: Công ty XYZ có biên lợi nhuận gộp là 40% và biên lợi nhuận ròng là 10%. Nếu doanh thu tăng 10%, giả sử các yếu tố khác không đổi, lợi nhuận ròng dự kiến sẽ tăng bao nhiêu?
- A. 10%
- B. 40%
- C. Không đổi
- D. Không đủ thông tin để xác định
Câu 6: Trong phân tích DuPont, ROE (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) được phân tích thành ba thành phần chính. Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là một trong ba thành phần đó?
- A. Biên lợi nhuận ròng
- B. Vòng quay tổng tài sản
- C. Tỷ số thanh toán hiện hành
- D. Hệ số nhân vốn chủ sở hữu
Câu 7: Một công ty thay đổi phương pháp khấu hao từ phương pháp đường thẳng sang phương pháp khấu hao nhanh hơn. Ảnh hưởng của sự thay đổi này đến lợi nhuận ròng và tổng tài sản trên bảng cân đối kế toán trong năm đầu tiên là gì?
- A. Lợi nhuận ròng tăng, tổng tài sản tăng.
- B. Lợi nhuận ròng giảm, tổng tài sản giảm.
- C. Lợi nhuận ròng không đổi, tổng tài sản giảm.
- D. Lợi nhuận ròng giảm, tổng tài sản không đổi.
Câu 8: Nhà đầu tư nên sử dụng báo cáo tài chính nào để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán?
- A. Bảng cân đối kế toán
- B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- C. Báo cáo kết quả kinh doanh
- D. Báo cáo vốn chủ sở hữu
Câu 9: Giả sử một công ty có tỷ số P/E (Giá trên thu nhập) cao hơn nhiều so với trung bình ngành. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Công ty có tỷ lệ nợ cao hơn các đối thủ.
- B. Nhà đầu tư kỳ vọng công ty sẽ có tốc độ tăng trưởng lợi nhuận cao trong tương lai.
- C. Công ty có vòng quay hàng tồn kho thấp hơn.
- D. Công ty đang áp dụng phương pháp kế toán bảo thủ hơn.
Câu 10: Trong bối cảnh phân tích tín dụng, tỷ số nào sau đây được sử dụng để đánh giá khả năng doanh nghiệp có đủ lợi nhuận để trả lãi vay?
- A. Tỷ số thanh toán nhanh
- B. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
- C. Biên lợi nhuận gộp
- D. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (Times Interest Earned)
Câu 11: Một công ty có chu kỳ tiền mặt âm. Điều này thường được hiểu là:
- A. Công ty đang gặp vấn đề nghiêm trọng về thanh khoản.
- B. Công ty có thể cần vay thêm tiền để duy trì hoạt động.
- C. Công ty đang quản lý vốn lưu động rất hiệu quả.
- D. Công ty có lợi nhuận thấp và cần cải thiện hiệu quả hoạt động.
Câu 12: Phân tích xu hướng (trend analysis) trong phân tích báo cáo tài chính chủ yếu tập trung vào:
- A. So sánh các chỉ số tài chính của công ty qua nhiều kỳ kế toán.
- B. So sánh các chỉ số tài chính của công ty với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành.
- C. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty tại một thời điểm.
- D. Dự báo các chỉ số tài chính của công ty trong tương lai.
Câu 13: Báo cáo tài chính nào cung cấp thông tin chi tiết nhất về tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể?
- A. Bảng cân đối kế toán
- B. Báo cáo kết quả kinh doanh
- C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- D. Thuyết minh báo cáo tài chính
Câu 14: Điều gì xảy ra với tỷ số vòng quay tổng tài sản nếu doanh thu không đổi nhưng tổng tài sản bình quân tăng lên?
- A. Tỷ số vòng quay tổng tài sản sẽ tăng.
- B. Tỷ số vòng quay tổng tài sản sẽ giảm.
- C. Tỷ số vòng quay tổng tài sản sẽ không đổi.
- D. Không thể xác định được sự thay đổi.
Câu 15: Trong phân tích báo cáo tài chính, "common-size analysis" (phân tích tỷ trọng) thường được sử dụng để:
- A. Tính toán các tỷ số tài chính quan trọng.
- B. Dự báo dòng tiền trong tương lai.
- C. So sánh cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động giữa các công ty hoặc qua các kỳ.
- D. Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn.
Câu 16: Giả sử một công ty bán chịu hàng hóa. Giao dịch này ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ như thế nào?
- A. Làm tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
- B. Làm giảm dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
- C. Làm tăng dòng tiền từ hoạt động đầu tư.
- D. Không ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tại thời điểm bán.
Câu 17: Khi phân tích báo cáo tài chính của một công ty, điều gì là quan trọng nhất cần xem xét bên cạnh các tỷ số tài chính?
- A. Chỉ số chứng khoán của công ty.
- B. Bối cảnh kinh doanh và các yếu tố định tính khác.
- C. Màu sắc và thiết kế của báo cáo tài chính.
- D. Số lượng trang của báo cáo tài chính.
Câu 18: Tỷ số nào sau đây KHÔNG phải là tỷ số thanh khoản?
- A. Tỷ số thanh toán hiện hành
- B. Tỷ số thanh toán nhanh
- C. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
- D. Tỷ số tiền mặt
Câu 19: Một công ty có ROE (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) cao nhưng biên lợi nhuận ròng thấp. Điều này có thể gợi ý điều gì?
- A. Công ty đang quản lý chi phí hoạt động rất hiệu quả.
- B. Công ty có doanh thu thấp so với vốn chủ sở hữu.
- C. Công ty có chất lượng tài sản kém.
- D. Công ty có thể có vòng quay tài sản cao hoặc sử dụng đòn bẩy tài chính cao.
Câu 20: Trong phân tích báo cáo tài chính, việc so sánh tỷ số của một công ty với trung bình ngành có ý nghĩa gì?
- A. Để xác định giá trị sổ sách của công ty.
- B. Để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty so với các đối thủ.
- C. Để dự báo lợi nhuận trong tương lai của công ty.
- D. Để xác định mức độ rủi ro tài chính của công ty.
Câu 21: Một công ty ghi nhận doanh thu chưa thực hiện (unearned revenue) trên bảng cân đối kế toán. Khoản mục này thuộc loại nào?
- A. Tài sản ngắn hạn
- B. Tài sản dài hạn
- C. Nợ phải trả
- D. Vốn chủ sở hữu
Câu 22: Mục đích chính của việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp là gì?
- A. Chuyển đổi lợi nhuận ròng (cơ sở dồn tích) thành dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (cơ sở tiền mặt).
- B. Liệt kê chi tiết các khoản thu và chi tiền mặt từ hoạt động kinh doanh.
- C. Xác định dòng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
- D. Tính toán lợi nhuận ròng trên cơ sở tiền mặt.
Câu 23: Trong phân tích rủi ro tài chính, tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu cao thường được xem là dấu hiệu của:
- A. Mức độ an toàn tài chính cao.
- B. Mức độ rủi ro tài chính cao.
- C. Hiệu quả hoạt động cao.
- D. Khả năng sinh lời ổn định.
Câu 24: Giả sử một công ty quyết định mua lại cổ phiếu quỹ. Giao dịch này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán?
- A. Vốn chủ sở hữu sẽ tăng.
- B. Vốn chủ sở hữu sẽ không thay đổi.
- C. Vốn chủ sở hữu sẽ giảm.
- D. Không đủ thông tin để xác định.
Câu 25: Tỷ số vòng quay khoản phải thu (receivables turnover) đo lường điều gì?
- A. Hiệu quả quản lý khoản phải thu và tốc độ thu hồi nợ từ khách hàng.
- B. Hiệu quả quản lý hàng tồn kho.
- C. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
- D. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Câu 26: Điều gì có thể khiến tỷ số thanh toán nhanh (quick ratio) thấp hơn đáng kể so với tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio)?
- A. Công ty có nhiều tiền mặt và tương đương tiền.
- B. Công ty có tỷ trọng hàng tồn kho lớn trong tài sản ngắn hạn.
- C. Công ty có nhiều nợ ngắn hạn.
- D. Công ty có lợi nhuận ròng âm.
Câu 27: Giả sử bạn là một nhà phân tích tín dụng, đánh giá khả năng trả nợ của một công ty. Tỷ số nào sau đây bạn sẽ xem xét đầu tiên?
- A. Tỷ số vòng quay tổng tài sản
- B. Biên lợi nhuận ròng
- C. Tỷ số P/E
- D. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Câu 28: Một công ty có dòng tiền tự do (free cash flow) âm trong nhiều năm liên tiếp. Điều này có nhất thiết là dấu hiệu tiêu cực về sức khỏe tài chính của công ty không?
- A. Chắc chắn là dấu hiệu tiêu cực, cho thấy công ty đang gặp khó khăn tài chính.
- B. Không có ý nghĩa gì, dòng tiền tự do không quan trọng.
- C. Không nhất thiết, có thể do công ty đang đầu tư mạnh mẽ cho tăng trưởng.
- D. Luôn là dấu hiệu cho thấy công ty sắp phá sản.
Câu 29: Điều gì là hạn chế chính của việc chỉ dựa vào phân tích tỷ số tài chính để đánh giá một công ty?
- A. Bỏ qua các yếu tố định tính quan trọng và bối cảnh kinh doanh.
- B. Tỷ số tài chính luôn chính xác và đáng tin cậy.
- C. Phân tích tỷ số tài chính quá phức tạp và khó hiểu.
- D. Không có hạn chế nào, phân tích tỷ số là đủ để đánh giá công ty.
Câu 30: Giả sử một công ty có tỷ suất lợi nhuận gộp giảm so với năm trước, nhưng tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu không đổi. Nguyên nhân có thể là gì?
- A. Chi phí hoạt động tăng lên.
- B. Giá vốn hàng bán tăng lên.
- C. Doanh thu tăng đột biến.
- D. Công ty thay đổi phương pháp khấu hao.