Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính – Đề 08

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính - Đề 08

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công ty ABC có tỷ số thanh toán hiện hành là 2.5. Điều gì xảy ra với tỷ số này nếu công ty sử dụng tiền mặt để thanh toán một khoản phải trả ngắn hạn?

  • A. Tỷ số thanh toán hiện hành sẽ tăng.
  • B. Tỷ số thanh toán hiện hành sẽ giảm.
  • C. Tỷ số thanh toán hiện hành có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào giá trị cụ thể của tài sản và nợ ngắn hạn.
  • D. Tỷ số thanh toán hiện hành không thay đổi.

Câu 2: Một công ty có vòng quay hàng tồn kho thấp hơn nhiều so với trung bình ngành. Điều này có thể chỉ ra điều gì?

  • A. Công ty có chính sách tín dụng bán hàng quá chặt chẽ.
  • B. Công ty có thể đang gặp vấn đề với hàng tồn kho lỗi thời hoặc quản lý hàng tồn kho kém hiệu quả.
  • C. Công ty có lợi nhuận gộp trên doanh thu rất cao.
  • D. Công ty đang sử dụng phương pháp FIFO để tính giá hàng tồn kho.

Câu 3: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên đáng kể so với năm trước. Điều này có ý nghĩa gì đối với công ty?

  • A. Công ty đang có mức độ đòn bẩy tài chính cao hơn và có thể gặp rủi ro tài chính lớn hơn.
  • B. Công ty đang sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu quả hơn để tạo ra lợi nhuận.
  • C. Công ty có khả năng thanh toán lãi vay tốt hơn.
  • D. Công ty có cấu trúc vốn tối ưu và ổn định hơn.

Câu 4: Chỉ số P/E (Giá trên Thu nhập) của một công ty cao hơn nhiều so với các công ty cùng ngành. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Công ty có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu cao.
  • B. Công ty có biên lợi nhuận ròng thấp hơn các đối thủ.
  • C. Công ty có vòng quay tổng tài sản thấp.
  • D. Nhà đầu tư kỳ vọng công ty sẽ có tốc độ tăng trưởng lợi nhuận cao trong tương lai.

Câu 5: Phân tích DuPont giúp nhà phân tích hiểu rõ hơn về yếu tố nào tác động đến ROE (Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)?

  • A. Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty.
  • B. Hiệu quả hoạt động, hiệu quả sử dụng tài sản và đòn bẩy tài chính.
  • C. Cấu trúc vốn và chi phí vốn của công ty.
  • D. Khả năng tạo ra dòng tiền tự do của công ty.

Câu 6: Một công ty có dòng tiền từ hoạt động kinh doanh âm trong khi lợi nhuận ròng dương. Điều này có thể do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Công ty đã bán một lượng lớn tài sản cố định.
  • B. Công ty đã phát hành thêm cổ phiếu.
  • C. Công ty đã tăng đáng kể hàng tồn kho nhưng chưa bán được hàng.
  • D. Công ty đã giảm đáng kể các khoản phải trả.

Câu 7: Khi phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ, nhà phân tích nên đặc biệt chú ý đến dòng tiền nào để đánh giá khả năng trả nợ của công ty?

  • A. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
  • B. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư.
  • C. Dòng tiền từ hoạt động tài chính.
  • D. Tổng dòng tiền vào ròng trong kỳ.

Câu 8: Sử dụng phương pháp phân tích common-size (cùng quy mô) báo cáo tài chính có lợi ích gì chính?

  • A. Tính toán chính xác giá trị thị trường của công ty.
  • B. So sánh hiệu quả hoạt động và cơ cấu tài chính của các công ty có quy mô khác nhau hoặc theo dõi xu hướng theo thời gian dễ dàng hơn.
  • C. Xác định chính xác giá trị tài sản ròng của công ty.
  • D. Dự báo dòng tiền tương lai của công ty.

Câu 9: Một công ty có biên lợi nhuận gộp giảm so với năm trước, nhưng biên lợi nhuận ròng lại tăng. Điều này có thể do yếu tố nào?

  • A. Giá vốn hàng bán giảm đáng kể.
  • B. Doanh thu tăng trưởng mạnh mẽ.
  • C. Công ty đã cắt giảm chi phí hoạt động hoặc có thêm thu nhập từ hoạt động khác.
  • D. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp giảm.

Câu 10: Trong phân tích báo cáo tài chính, tỷ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời trên tổng tài sản của công ty?

  • A. Tỷ số thanh toán nhanh (Quick Ratio).
  • B. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-Equity Ratio).
  • C. Vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover).
  • D. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA).

Câu 11: Giả sử một công ty có ROE cao nhưng tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu cũng rất cao. Điều này có thể mang lại rủi ro gì?

  • A. Rủi ro hoạt động kinh doanh giảm.
  • B. Rủi ro tài chính gia tăng do nghĩa vụ trả nợ và lãi vay lớn.
  • C. Khả năng thanh toán ngắn hạn được cải thiện.
  • D. Hiệu quả quản lý hàng tồn kho tăng lên.

Câu 12: Một công ty quyết định thay đổi chính sách bán chịu từ 30 ngày sang 45 ngày. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến các khoản phải thu và vòng quay khoản phải thu?

  • A. Các khoản phải thu có thể tăng lên và vòng quay khoản phải thu sẽ giảm.
  • B. Các khoản phải thu có thể giảm xuống và vòng quay khoản phải thu sẽ tăng.
  • C. Các khoản phải thu và vòng quay khoản phải thu đều không thay đổi.
  • D. Chỉ có vòng quay khoản phải thu tăng lên, còn các khoản phải thu không đổi.

Câu 13: Khi so sánh hai công ty trong cùng ngành, công ty nào có khả năng thanh toán lãi vay (TIE) cao hơn thường được coi là ít rủi ro hơn về mặt tài chính?

  • A. Công ty có tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) cao hơn.
  • B. Công ty có tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) thấp hơn.
  • C. Cả hai công ty có mức độ rủi ro tài chính tương đương.
  • D. Không có đủ thông tin để kết luận.

Câu 14: Giả sử một công ty có lợi nhuận ròng tăng mạnh, nhưng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh lại không tăng tương ứng. Điều gì có thể giải thích sự khác biệt này?

  • A. Công ty đã giảm chi phí khấu hao.
  • B. Công ty đã tăng cường đầu tư vào tài sản cố định.
  • C. Công ty đã phát hành thêm trái phiếu.
  • D. Lợi nhuận tăng có thể do các khoản mục phi tiền tệ hoặc tăng các khoản phải thu, hàng tồn kho.

Câu 15: Tỷ số M/B (Giá trị thị trường trên Giá trị sổ sách) thường được sử dụng để đánh giá điều gì về công ty?

  • A. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty.
  • B. Đánh giá của thị trường về giá trị doanh nghiệp so với giá trị tài sản thuần ghi trên sổ sách.
  • C. Hiệu quả quản lý chi phí hoạt động của công ty.
  • D. Mức độ đòn bẩy tài chính mà công ty đang sử dụng.

Câu 16: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B có cùng ROA, nhưng doanh nghiệp A có ROE cao hơn doanh nghiệp B. Điều gì có thể giải thích sự khác biệt này?

  • A. Doanh nghiệp B có biên lợi nhuận ròng cao hơn.
  • B. Doanh nghiệp B có vòng quay tổng tài sản cao hơn.
  • C. Doanh nghiệp A sử dụng đòn bẩy tài chính (nợ) nhiều hơn doanh nghiệp B.
  • D. Doanh nghiệp A có chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu thấp hơn.

Câu 17: Nếu một công ty muốn cải thiện tỷ số vòng quay tổng tài sản, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng doanh thu bán hàng mà không tăng đáng kể tổng tài sản.
  • B. Tăng cường đầu tư vào tài sản cố định để mở rộng sản xuất.
  • C. Giảm tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu.
  • D. Tăng chi phí hoạt động để nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 18: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, phương pháp FIFO (Nhập trước, Xuất trước) có xu hướng ảnh hưởng đến lợi nhuận và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ như thế nào so với phương pháp LIFO (Nhập sau, Xuất trước)?

  • A. FIFO làm giảm lợi nhuận và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ so với LIFO.
  • B. FIFO làm tăng lợi nhuận và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ so với LIFO.
  • C. FIFO không ảnh hưởng đến lợi nhuận và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ so với LIFO.
  • D. FIFO chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận, không ảnh hưởng đến giá trị hàng tồn kho cuối kỳ so với LIFO.

Câu 19: Một nhà phân tích nhận thấy rằng tỷ số thanh toán nhanh của công ty thấp hơn nhiều so với tỷ số thanh toán hiện hành. Điều này có thể cho thấy điều gì về cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty?

  • A. Công ty có quá nhiều tiền mặt.
  • B. Công ty có các khoản phải thu được quản lý hiệu quả.
  • C. Công ty có tỷ trọng hàng tồn kho lớn trong tài sản ngắn hạn.
  • D. Công ty có nợ ngắn hạn quá cao.

Câu 20: Để đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cốt lõi, tỷ số sinh lời nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Biên lợi nhuận ròng (Net Profit Margin).
  • B. Biên lợi nhuận hoạt động (Operating Profit Margin).
  • C. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE).
  • D. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA).

Câu 21: Trong phân tích dòng tiền tự do (Free Cash Flow), yếu tố nào sau đây KHÔNG được trừ đi từ lợi nhuận sau thuế để tính dòng tiền tự do?

  • A. Chi phí đầu tư vào tài sản cố định (Capital Expenditures).
  • B. Sự gia tăng vốn lưu động ròng (Net Working Capital Investment).
  • C. Khấu hao và chi phí không bằng tiền khác (Depreciation & Amortization).
  • D. Chi phí lãi vay (Interest Expense).

Câu 22: Công ty X có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 0.5, trong khi công ty Y có tỷ số này là 1.5. Với các yếu tố khác tương đương, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Công ty X có khả năng sinh lời cao hơn công ty Y.
  • B. Công ty Y có rủi ro tài chính cao hơn công ty X.
  • C. Công ty X sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu quả hơn công ty Y.
  • D. Công ty Y có vòng quay tổng tài sản cao hơn công ty X.

Câu 23: Một công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức (Dividend Payout Ratio) cao. Điều này thường cho thấy điều gì về giai đoạn phát triển và chính sách tài chính của công ty?

  • A. Công ty đang trong giai đoạn tăng trưởng nhanh và cần giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư.
  • B. Công ty đang gặp khó khăn về tài chính và không có khả năng trả cổ tức cao.
  • C. Công ty đã trưởng thành, có dòng tiền ổn định và ít cơ hội đầu tư tăng trưởng cao.
  • D. Công ty có chính sách ưu tiên sử dụng nợ vay thay vì vốn chủ sở hữu.

Câu 24: Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis) trong phân tích báo cáo tài chính thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi trong các giả định chủ chốt đến kết quả phân tích.
  • B. Xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu công ty.
  • C. So sánh hiệu quả hoạt động của công ty với các đối thủ cạnh tranh.
  • D. Đánh giá rủi ro phá sản của công ty.

Câu 25: Khi phân tích báo cáo tài chính, nhà phân tích cần lưu ý đến yếu tố định tính nào sau đây ngoài các tỷ số tài chính?

  • A. Tỷ số thanh toán hiện hành.
  • B. Vòng quay hàng tồn kho.
  • C. Biên lợi nhuận ròng.
  • D. Chất lượng quản trị doanh nghiệp và chiến lược kinh doanh.

Câu 26: Một công ty có dòng tiền từ hoạt động đầu tư dương. Điều này có thể được giải thích bởi hoạt động nào sau đây?

  • A. Công ty tăng cường đầu tư vào tài sản cố định.
  • B. Công ty bán bớt tài sản cố định hoặc các khoản đầu tư.
  • C. Công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn.
  • D. Công ty mua lại cổ phiếu quỹ.

Câu 27: Giả sử lãi suất thị trường tăng lên. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá trị hợp lý của trái phiếu công ty?

  • A. Giá trị hợp lý của trái phiếu công ty có xu hướng giảm.
  • B. Giá trị hợp lý của trái phiếu công ty có xu hướng tăng.
  • C. Giá trị hợp lý của trái phiếu công ty không thay đổi.
  • D. Không thể xác định nếu không có thông tin về kỳ hạn trái phiếu.

Câu 28: Để đánh giá khả năng công ty có thể duy trì tốc độ tăng trưởng doanh thu trong dài hạn, nhà phân tích có thể xem xét tỷ số nào sau đây?

  • A. Tỷ số thanh toán hiện hành.
  • B. Vòng quay tổng tài sản.
  • C. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
  • D. Tỷ lệ tăng trưởng bền vững (Sustainable Growth Rate).

Câu 29: Trong phân tích báo cáo tài chính đa quốc gia, yếu tố nào sau đây cần được xem xét thêm so với phân tích báo cáo tài chính của công ty trong nước?

  • A. Tỷ số thanh toán hiện hành.
  • B. Vòng quay hàng tồn kho.
  • C. Rủi ro tỷ giá hối đoái và biến động kinh tế vĩ mô ở các quốc gia khác nhau.
  • D. Chính sách cổ tức của công ty.

Câu 30: Hạn chế chính của việc sử dụng phân tích tỷ số tài chính là gì?

  • A. Tỷ số tài chính quá phức tạp và khó tính toán.
  • B. Phân tích tỷ số chỉ cung cấp cái nhìn phiến diện nếu không xem xét bối cảnh ngành, yếu tố định tính và xu hướng.
  • C. Tỷ số tài chính không đáng tin cậy do báo cáo tài chính có thể bị gian lận.
  • D. Phân tích tỷ số không phù hợp với các công ty có quy mô nhỏ.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Công ty ABC có tỷ số thanh toán hiện hành là 2.5. Điều gì xảy ra với tỷ số này nếu công ty sử dụng tiền mặt để thanh toán một khoản phải trả ngắn hạn?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một công ty có vòng quay hàng tồn kho thấp hơn nhiều so với trung bình ngành. Điều này có thể chỉ ra điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên đáng kể so với năm trước. Điều này có ý nghĩa gì đối với công ty?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Chỉ số P/E (Giá trên Thu nhập) của một công ty cao hơn nhiều so với các công ty cùng ngành. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phân tích DuPont giúp nhà phân tích hiểu rõ hơn về yếu tố nào tác động đến ROE (Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một công ty có dòng tiền từ hoạt động kinh doanh âm trong khi lợi nhuận ròng dương. Điều này có thể do nguyên nhân nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ, nhà phân tích nên đặc biệt chú ý đến dòng tiền nào để đánh giá khả năng trả nợ của công ty?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sử dụng phương pháp phân tích common-size (cùng quy mô) báo cáo tài chính có lợi ích gì chính?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một công ty có biên lợi nhuận gộp giảm so với năm trước, nhưng biên lợi nhuận ròng lại tăng. Điều này có thể do yếu tố nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong phân tích báo cáo tài chính, tỷ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời trên tổng tài sản của công ty?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Giả sử một công ty có ROE cao nhưng tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu cũng rất cao. Điều này có thể mang lại rủi ro gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một công ty quyết định thay đổi chính sách bán chịu từ 30 ngày sang 45 ngày. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến các khoản phải thu và vòng quay khoản phải thu?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi so sánh hai công ty trong cùng ngành, công ty nào có khả năng thanh toán lãi vay (TIE) cao hơn thường được coi là ít rủi ro hơn về mặt tài chính?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Giả sử một công ty có lợi nhuận ròng tăng mạnh, nhưng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh lại không tăng tương ứng. Điều gì có thể giải thích sự khác biệt này?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tỷ số M/B (Giá trị thị trường trên Giá trị sổ sách) thường được sử dụng để đánh giá điều gì về công ty?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B có cùng ROA, nhưng doanh nghiệp A có ROE cao hơn doanh nghiệp B. Điều gì có thể giải thích sự khác biệt này?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nếu một công ty muốn cải thiện tỷ số vòng quay tổng tài sản, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, phương pháp FIFO (Nhập trước, Xuất trước) có xu hướng ảnh hưởng đến lợi nhuận và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ như thế nào so với phương pháp LIFO (Nhập sau, Xuất trước)?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một nhà phân tích nhận thấy rằng tỷ số thanh toán nhanh của công ty thấp hơn nhiều so với tỷ số thanh toán hiện hành. Điều này có thể cho thấy điều gì về cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cốt lõi, tỷ số sinh lời nào sau đây là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong phân tích dòng tiền tự do (Free Cash Flow), yếu tố nào sau đây KHÔNG được trừ đi từ lợi nhuận sau thuế để tính dòng tiền tự do?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Công ty X có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 0.5, trong khi công ty Y có tỷ số này là 1.5. Với các yếu tố khác tương đương, nhận định nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức (Dividend Payout Ratio) cao. Điều này thường cho thấy điều gì về giai đoạn phát triển và chính sách tài chính của công ty?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis) trong phân tích báo cáo tài chính thường được sử dụng để làm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi phân tích báo cáo tài chính, nhà phân tích cần lưu ý đến yếu tố định tính nào sau đây ngoài các tỷ số tài chính?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một công ty có dòng tiền từ hoạt động đầu tư dương. Điều này có thể được giải thích bởi hoạt động nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Giả sử lãi suất thị trường tăng lên. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến giá trị hợp lý của trái phiếu công ty?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để đánh giá khả năng công ty có thể duy trì tốc độ tăng trưởng doanh thu trong dài hạn, nhà phân tích có thể xem xét tỷ số nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong phân tích báo cáo tài chính đa quốc gia, yếu tố nào sau đây cần được xem xét thêm so với phân tích báo cáo tài chính của công ty trong nước?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Hạn chế chính của việc sử dụng phân tích tỷ số tài chính là gì?

Xem kết quả