Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử – Đề 07

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử - Đề 07

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là bắt buộc phải có trong Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng trên website thương mại điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Cam kết về thời gian phản hồi yêu cầu của người tiêu dùng liên quan đến thông tin cá nhân.
  • B. Liệt kê đầy đủ các đối tác quảng cáo và tiếp thị liên kết mà website chia sẻ thông tin.
  • C. Mục đích thu thập và sử dụng thông tin cá nhân.
  • D. Quy trình giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng về việc thu thập, sử dụng thông tin trái phép.

Câu 2: Tình huống: Một sàn giao dịch thương mại điện tử cho phép người bán đăng tải thông tin sản phẩm và tự thỏa thuận giá cả với người mua. Sàn này không trực tiếp tham gia vào quá trình mua bán, chỉ cung cấp nền tảng và thu phí dịch vụ. Hỏi, sàn giao dịch này có trách nhiệm pháp lý đối với chất lượng sản phẩm do người bán đăng tải hay không?

  • A. Có, sàn giao dịch phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng sản phẩm vì đã tạo môi trường cho giao dịch.
  • B. Không, sàn giao dịch không chịu trách nhiệm trực tiếp về chất lượng sản phẩm nếu đã có điều khoản miễn trừ trách nhiệm hợp pháp và thực hiện các biện pháp kiểm soát nhất định.
  • C. Có, sàn giao dịch chịu trách nhiệm liên đới với người bán nếu sản phẩm kém chất lượng gây thiệt hại cho người mua.
  • D. Không, trách nhiệm về chất lượng sản phẩm luôn thuộc về nhà sản xuất, không liên quan đến sàn giao dịch.

Câu 3: Trong giao dịch thương mại điện tử B2C, hành vi nào sau đây của doanh nghiệp bán hàng không vi phạm quy định về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?

  • A. Tự động gia hạn dịch vụ đăng ký của khách hàng mà không thông báo trước và không có cơ chế hủy dễ dàng.
  • B. Áp đặt các điều khoản hợp đồng bất lợi một cách đáng kể cho người tiêu dùng, ví dụ giới hạn trách nhiệm bảo hành một cách vô lý.
  • C. Thu thập thông tin cá nhân của người tiêu dùng vượt quá phạm vi cần thiết cho giao dịch mà không có sự đồng ý rõ ràng.
  • D. Cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, giá cả, phương thức thanh toán, giao hàng và chính sách đổi trả trước khi người tiêu dùng quyết định mua hàng.

Câu 4: Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam, chữ ký điện tử được xem là bảo đảm an toàn khi đáp ứng đồng thời các điều kiện nào sau đây?

  • A. Được tạo ra trong thời gian chứng thư chữ ký điện tử còn hiệu lực và có khả năng xác thực người ký bằng chứng thư đó.
  • B. Được tạo ra bằng phương tiện tạo chữ ký điện tử đã được kiểm định và chứng nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
  • C. Được sử dụng để ký trên các loại văn bản điện tử giao dịch với cơ quan nhà nước.
  • D. Được tạo ra bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử được cấp phép bởi Bộ Thông tin và Truyền thông.

Câu 5: Doanh nghiệp A sử dụng email marketing để gửi quảng cáo sản phẩm đến danh sách khách hàng thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả việc mua lại danh sách email từ bên thứ ba. Hành vi này có phù hợp với quy định của pháp luật về thương mại điện tử và bảo vệ thông tin cá nhân không?

  • A. Hoàn toàn phù hợp, vì email marketing là một hình thức quảng cáo hợp pháp và doanh nghiệp có quyền tiếp cận khách hàng tiềm năng bằng mọi cách.
  • B. Phù hợp nếu doanh nghiệp A có chính sách bảo mật thông tin rõ ràng và cho phép người nhận từ chối nhận email quảng cáo trong tương lai.
  • C. Không phù hợp, vì việc gửi email quảng cáo hàng loạt khi chưa có sự đồng ý rõ ràng của người nhận và sử dụng danh sách email mua lại có thể vi phạm quy định về chống thư rác và bảo vệ thông tin cá nhân.
  • D. Không phù hợp, trừ khi doanh nghiệp A chứng minh được rằng tất cả các email trong danh sách đều là email công khai và không thuộc phạm vi bảo vệ của pháp luật.

Câu 6: Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử, website nào sau đây bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký với Bộ Công Thương?

  • A. Website giới thiệu doanh nghiệp và sản phẩm, có tích hợp chức năng đặt hàng nhưng không thanh toán trực tuyến.
  • B. Sàn giao dịch thương mại điện tử, website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
  • C. Website bán hàng trực tuyến của hộ kinh doanh cá thể có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
  • D. Website rao vặt trực tuyến miễn phí, cho phép người dùng đăng tin mua bán, trao đổi hàng hóa.

Câu 7: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa người mua và người bán trong giao dịch thương mại điện tử, phương thức giải quyết tranh chấp nào sau đây được pháp luật Việt Nam khuyến khích sử dụng đầu tiên?

  • A. Thương lượng, hòa giải giữa các bên.
  • B. Giải quyết tại Trọng tài thương mại.
  • C. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  • D. Yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về thương mại điện tử can thiệp và giải quyết.

Câu 8: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để thông điệp dữ liệu được thừa nhận giá trị pháp lý theo Luật Giao dịch điện tử?

  • A. Thông tin trong thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được ở dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.
  • B. Thông điệp dữ liệu được khởi tạo, gửi và nhận theo một quy trình hợp lý và tin cậy.
  • C. Có sự bảo đảm về tính toàn vẹn của thông tin trong thông điệp dữ liệu từ thời điểm khởi tạo.
  • D. Thông điệp dữ liệu phải được lưu trữ trên hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam.

Câu 9: Website thương mại điện tử bán hàng bắt buộc phải cung cấp thông tin liên hệ nào sau đây một cách rõ ràng, dễ dàng nhận biết trên trang chủ?

  • A. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • B. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • C. Tên và địa chỉ của thương nhân, tổ chức bán hàng; số điện thoại hoặc phương thức liên hệ trực tuyến khác.
  • D. Danh sách các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động của website.

Câu 10: Hành vi nào sau đây của thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện tử không bị coi là hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật?

  • A. Giả mạo thông tin đăng ký hoặc thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân khác.
  • B. Thu thập và sử dụng thông tin cá nhân của người tiêu dùng theo đúng chính sách bảo mật đã công bố.
  • C. Cung cấp thông tin sai lệch, không chính xác về hàng hóa, dịch vụ.
  • D. Thực hiện các hành vi cạnh tranh không lành mạnh, gây rối loạn thị trường thương mại điện tử.

Câu 11: Trong hợp đồng thương mại điện tử, điều khoản loại trừ trách nhiệm được pháp luật quy định như thế nào?

  • A. Điều khoản loại trừ trách nhiệm luôn có hiệu lực pháp lý nếu được các bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng.
  • B. Pháp luật không có quy định cụ thể về điều khoản loại trừ trách nhiệm trong hợp đồng thương mại điện tử.
  • C. Điều khoản loại trừ trách nhiệm chỉ có hiệu lực đối với các thiệt hại gián tiếp, không áp dụng cho thiệt hại trực tiếp.
  • D. Điều khoản loại trừ trách nhiệm có thể bị vô hiệu nếu vi phạm các quy định của pháp luật, xâm phạm lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.

Câu 12: Theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử, hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm nguyên tắc tự do thỏa thuận trong giao dịch thương mại điện tử?

  • A. Các bên tự do lựa chọn ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng thương mại điện tử.
  • B. Các bên tự do quyết định lựa chọn phương thức thanh toán trong giao dịch.
  • C. Một bên áp đặt các điều khoản hợp đồng mang tính cưỡng ép, khiến bên kia không có sự lựa chọn thực sự.
  • D. Các bên tự do thỏa thuận về thời hạn thực hiện hợp đồng, miễn là không trái với quy định của pháp luật.

Câu 13: Doanh nghiệp X muốn tổ chức chương trình khuyến mại trực tuyến. Theo quy định, thông tin về chương trình khuyến mại cần được công bố trên website khuyến mại trực tuyến trước thời điểm bắt đầu khuyến mại trong khoảng thời gian tối thiểu là bao lâu?

  • A. 24 giờ.
  • B. 3 ngày làm việc.
  • C. 7 ngày.
  • D. Không có quy định cụ thể về thời gian tối thiểu, nhưng phải đảm bảo người tiêu dùng có đủ thời gian tiếp cận thông tin trước khi tham gia.

Câu 14: Chế tài nào sau đây không được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử theo quy định hiện hành?

  • A. Phạt tiền.
  • B. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn.
  • C. Tịch thu tài sản cá nhân của người vi phạm.
  • D. Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn.

Câu 15: Theo Luật Thương mại, khái niệm "Thương nhân" không bao gồm đối tượng nào sau đây?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Hợp tác xã nông nghiệp.
  • C. Công ty cổ phần.
  • D. Hộ kinh doanh cá thể đăng ký kinh doanh.

Câu 16: Trong trường hợp website thương mại điện tử bán hàng không hiển thị đầy đủ, chính xác các thông tin bắt buộc theo quy định, cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính?

  • A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
  • C. Sở Thông tin và Truyền thông.
  • D. Cơ quan quản lý thị trường.

Câu 17: Khi giao kết hợp đồng thương mại điện tử, thời điểm giao kết hợp đồng được xác định khi nào?

  • A. Thời điểm bên đề nghị giao kết hợp đồng gửi thông điệp dữ liệu đề nghị giao kết.
  • B. Thời điểm bên được đề nghị giao kết hợp đồng nhận được thông điệp dữ liệu chấp nhận đề nghị giao kết.
  • C. Thời điểm bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận được thông báo chấp nhận của bên được đề nghị.
  • D. Thời điểm các bên hoàn tất việc thanh toán và giao nhận hàng hóa/dịch vụ.

Câu 18: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây được xem là quảng cáo bằng thư điện tử, tin nhắn rác và bị cấm?

  • A. Gửi thư điện tử hoặc tin nhắn quảng cáo đến người nhận khi chưa được sự đồng ý trước hoặc khi người nhận đã từ chối nhận.
  • B. Gửi thư điện tử quảng cáo có tiêu đề và nội dung rõ ràng, dễ nhận biết là quảng cáo.
  • C. Gửi tin nhắn quảng cáo trong khoảng thời gian từ 9 giờ sáng đến 9 giờ tối.
  • D. Gửi thư điện tử quảng cáo đến danh sách khách hàng đã đăng ký nhận bản tin của doanh nghiệp.

Câu 19: Trong hoạt động thương mại điện tử, "Chứng thư điện tử" có vai trò pháp lý quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác nhận giao dịch thương mại điện tử đã được thực hiện thành công.
  • B. Xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.
  • C. Bảo đảm tính bảo mật và an toàn cho thông tin trong giao dịch điện tử.
  • D. Chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ được giao dịch trực tuyến.

Câu 20: Phương thức thanh toán nào sau đây không được xem là thanh toán trực tuyến trong thương mại điện tử theo quy định hiện hành?

  • A. Thanh toán bằng thẻ tín dụng qua cổng thanh toán trực tuyến.
  • B. Thanh toán bằng ví điện tử.
  • C. Thanh toán qua Internet Banking.
  • D. Thanh toán bằng tiền mặt khi nhận hàng (COD).

Câu 21: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền từ chối tiếp nhận quảng cáo trực tuyến trong trường hợp nào?

  • A. Người tiêu dùng chỉ có quyền từ chối tiếp nhận quảng cáo qua điện thoại, không áp dụng cho quảng cáo trực tuyến.
  • B. Người tiêu dùng không có quyền từ chối tiếp nhận quảng cáo trực tuyến, vì đây là một phần của hoạt động kinh doanh hợp pháp.
  • C. Người tiêu dùng có quyền từ chối tiếp nhận bất kỳ quảng cáo trực tuyến nào, vào bất kỳ thời điểm nào.
  • D. Người tiêu dùng chỉ có quyền từ chối tiếp nhận quảng cáo trực tuyến từ các doanh nghiệp mà họ chưa từng giao dịch trước đó.

Câu 22: Trong giao dịch thương mại điện tử quốc tế, luật áp dụng cho hợp đồng thường được xác định dựa trên yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Thỏa thuận lựa chọn luật của các bên trong hợp đồng.
  • B. Nơi đặt trụ sở chính của bên bán hàng.
  • C. Nơi người mua hàng sinh sống hoặc làm việc.
  • D. Ngôn ngữ chính được sử dụng trong hợp đồng.

Câu 23: Nghĩa vụ "cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về hàng hóa, dịch vụ" trong thương mại điện tử chủ yếu nhằm bảo vệ quyền lợi nào của người tiêu dùng?

  • A. Quyền được trả lại hàng hóa đã mua trong mọi trường hợp.
  • B. Quyền được biết thông tin đầy đủ, chính xác về hàng hóa, dịch vụ trước khi quyết định mua.
  • C. Quyền được yêu cầu bồi thường thiệt hại khi hàng hóa, dịch vụ không đúng như quảng cáo.
  • D. Quyền được tham gia các chương trình khuyến mại và giảm giá.

Câu 24: Khi phát hiện website thương mại điện tử có dấu hiệu vi phạm pháp luật, người tiêu dùng có thể gửi khiếu nại đến cơ quan nhà nước nào sau đây?

  • A. Bộ Công an.
  • B. Viện Kiểm sát nhân dân.
  • C. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương).
  • D. Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền.

Câu 25: Theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại, hành vi "kinh doanh hàng giả" có thể bị xử phạt cao nhất với mức phạt tiền là bao nhiêu đối với tổ chức?

  • A. 50.000.000 đồng.
  • B. 100.000.000 đồng.
  • C. 200.000.000 đồng.
  • D. Tùy thuộc vào giá trị hàng hóa vi phạm, có thể lên đến hàng tỷ đồng.

Câu 26: Trong các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại điện tử, "Trọng tài thương mại" có ưu điểm nổi bật nào so với Tòa án?

  • A. Phán quyết của Trọng tài thương mại có tính cưỡng chế thi hành cao hơn phán quyết của Tòa án.
  • B. Thủ tục tố tụng trọng tài thường nhanh chóng, linh hoạt và ít trang trọng hơn so với thủ tục tố tụng tại Tòa án.
  • C. Chi phí giải quyết tranh chấp tại Trọng tài thương mại thường thấp hơn so với chi phí tố tụng tại Tòa án.
  • D. Trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết tất cả các loại tranh chấp phát sinh trong thương mại điện tử, không giới hạn như Tòa án.

Câu 27: Theo Nghị định 90/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm trong hoạt động thương mại điện tử liên quan đến sản phẩm thú y (ví dụ: thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi)?

  • A. Bán thuốc thú y giả, kém chất lượng qua website.
  • B. Quảng cáo thuốc thú y chưa được cấp phép lưu hành trên website.
  • C. Bán thức ăn chăn nuôi có đầy đủ nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng trên sàn giao dịch thương mại điện tử.
  • D. Bán thuốc thú y thuộc danh mục hạn chế sử dụng cho người không có chứng chỉ hành nghề thú y.

Câu 28: Trong trường hợp người tiêu dùng mua hàng trực tuyến và phát hiện hàng hóa bị lỗi, quyền lợi quan trọng nhất mà người tiêu dùng được pháp luật bảo vệ là gì?

  • A. Quyền được khiếu nại về sản phẩm lỗi.
  • B. Quyền được đổi trả hàng hóa lỗi hoặc yêu cầu sửa chữa, bồi thường.
  • C. Quyền được yêu cầu doanh nghiệp công khai xin lỗi.
  • D. Quyền được chấm dứt hợp đồng mua bán và nhận lại toàn bộ số tiền đã thanh toán.

Câu 29: Doanh nghiệp A muốn sử dụng hình thức "bán hàng đa cấp trực tuyến". Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp A cần đáp ứng điều kiện bổ sung nào so với bán hàng đa cấp truyền thống?

  • A. Phải có giấy phép hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ Công Thương cấp, nhưng không có điều kiện bổ sung nào khác.
  • B. Phải có hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới bán hàng đa cấp đặt tại Việt Nam.
  • C. Phải được sự chấp thuận của tất cả các Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • D. Phải có website thương mại điện tử đáp ứng các yêu cầu về quản lý thông tin, giao dịch và bảo vệ quyền lợi người tham gia bán hàng đa cấp và người tiêu dùng.

Câu 30: Trong bối cảnh thương mại điện tử xuyên biên giới ngày càng phát triển, thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Việt Nam là gì?

  • A. Sự khác biệt về văn hóa tiêu dùng giữa các quốc gia.
  • B. Khó khăn trong việc kiểm soát chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Khó khăn trong việc xác địnhJurisdiction và thực thi pháp luật đối với các doanh nghiệp nước ngoài vi phạm quyền lợi người tiêu dùng Việt Nam.
  • D. Rào cản ngôn ngữ và thanh toán quốc tế.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Khái niệm nào sau đây *không* được coi là một hình thức của giao dịch thương mại điện tử theo pháp luật Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam, chữ ký điện tử được xem là bảo đảm an toàn khi đáp ứng *đồng thời* các điều kiện nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tình huống: Ông A đăng ký một tên miền website trùng với nhãn hiệu đã được bảo hộ của công ty B và sử dụng tên miền này để bán sản phẩm cạnh tranh với công ty B. Hành vi của ông A có thể bị coi là vi phạm quyền sở hữu trí tuệ nào trong thương mại điện tử?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử, website thương mại điện tử bán hàng *bắt buộc* phải cung cấp thông tin nào sau đây cho khách hàng?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa người mua và người bán trong giao dịch thương mại điện tử, pháp luật khuyến khích các bên ưu tiên lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp nào *trước* khi khởi kiện tại tòa án?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một doanh nghiệp thiết lập website khuyến mại trực tuyến. Theo quy định, doanh nghiệp này *không* cần thực hiện thủ tục nào sau đây với cơ quan quản lý nhà nước?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Người tiêu dùng có quyền trả lại hàng hóa đã mua trực tuyến trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hàng, nếu hàng hóa không đúng với thông tin đã cung cấp trên website, *trừ khi* có thỏa thuận khác?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong hoạt động thương mại điện tử, hành vi thu thập và sử dụng thông tin cá nhân của người tiêu dùng *cần tuân thủ* nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Theo pháp luật Việt Nam, tổ chức nào có thẩm quyền chứng thực chữ ký điện tử và cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Doanh nghiệp A bán hàng trực tuyến và sử dụng hình thức thanh toán trực tuyến qua cổng thanh toán. Doanh nghiệp A *cần* tuân thủ quy định pháp luật nào liên quan đến bảo mật thông tin thanh toán của khách hàng?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Điều kiện nào sau đây *không phải* là điều kiện để hợp đồng thương mại điện tử được coi là có giá trị pháp lý?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Sàn giao dịch thương mại điện tử có trách nhiệm gì đối với hàng hóa/dịch vụ được giao dịch trên sàn?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hành vi nào sau đây của thương nhân, tổ chức, cá nhân *không* bị cấm trong hoạt động thương mại điện tử?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong giao dịch thương mại điện tử B2C (doanh nghiệp tới người tiêu dùng), ai là chủ thể chính chịu trách nhiệm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Website thương mại điện tử bán hàng cần có chính sách bảo vệ thông tin cá nhân. Chính sách này *bắt buộc* phải bao gồm tối thiểu bao nhiêu nhóm nội dung theo quy định?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Theo quy định pháp luật, chứng từ điện tử trong giao dịch thương mại điện tử có giá trị pháp lý tương đương chứng từ giấy khi đáp ứng điều kiện nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong trường hợp website thương mại điện tử vi phạm quy định pháp luật, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nguyên tắc 'tự do thỏa thuận' trong thương mại điện tử có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Doanh nghiệp Việt Nam bán hàng trực tuyến cho khách hàng ở nước ngoài. Giao dịch này được xem là thương mại điện tử...

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền khiếu nại về chất lượng hàng hóa/dịch vụ đã mua trực tuyến trong thời hạn tối đa bao lâu kể từ khi phát hiện vi phạm?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Biện pháp 'phạt vi phạm hợp đồng' trong hợp đồng thương mại điện tử có thể được áp dụng khi nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong quảng cáo trực tuyến, hành vi nào sau đây bị coi là quảng cáo 'gây nhầm lẫn' cho người tiêu dùng?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi giao kết hợp đồng thương mại điện tử, thời điểm giao kết hợp đồng được xác định như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (ví dụ: sàn giao dịch TMĐT) có nghĩa vụ thông báo hay đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nội dung nào sau đây *không phải* là một trong các nguyên tắc cơ bản của hoạt động thương mại điện tử theo pháp luật Việt Nam?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hình thức xử phạt nào *không* được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong giao dịch thương mại điện tử C2C (người tiêu dùng với người tiêu dùng), sàn giao dịch TMĐT có vai trò gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để đảm bảo giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu khi gửi đến cơ quan nhà nước, thông điệp dữ liệu đó cần đáp ứng yêu cầu cơ bản nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong trường hợp người bán hàng trực tuyến vi phạm quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có thể lựa chọn hình thức bảo vệ quyền lợi nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Theo quy định pháp luật hiện hành, mức phạt tiền tối đa cho một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử đối với cá nhân là bao nhiêu?

Xem kết quả