Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Doanh nghiệp A, một nhà bán lẻ trực tuyến, thu thập dữ liệu cá nhân của khách hàng (tên, địa chỉ, lịch sử mua hàng) để cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm và gửi quảng cáo mục tiêu. Hành động này, theo pháp luật thương mại điện tử Việt Nam, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Nguyên tắc tự do kinh doanh, doanh nghiệp có quyền thu thập mọi thông tin để tối ưu hóa lợi nhuận.
  • B. Nguyên tắc bảo vệ thông tin cá nhân, doanh nghiệp cần minh bạch về mục đích thu thập, có sự đồng ý của khách hàng và bảo đảm an toàn dữ liệu.
  • C. Nguyên tắc hiệu quả kinh tế, việc thu thập và sử dụng dữ liệu cá nhân là cần thiết để tăng trưởng doanh thu.
  • D. Nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh, miễn là các đối thủ cạnh tranh cũng thu thập dữ liệu tương tự.

Câu 2: Một sàn giao dịch thương mại điện tử (TMĐT) cho phép người bán đăng tải sản phẩm và tự chịu trách nhiệm về thông tin mô tả. Nếu một sản phẩm bị phát hiện là hàng giả, sàn TMĐT có trách nhiệm pháp lý như thế nào theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Sàn giao dịch TMĐT không chịu trách nhiệm vì người bán tự đăng tải và chịu trách nhiệm về sản phẩm.
  • B. Sàn giao dịch TMĐT chỉ chịu trách nhiệm nếu trực tiếp bán sản phẩm đó, không liên quan đến người bán thứ ba.
  • C. Sàn giao dịch TMĐT có trách nhiệm kiểm soát, loại bỏ hàng giả và có thể liên đới chịu trách nhiệm nếu không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quản lý.
  • D. Trách nhiệm pháp lý thuộc về cơ quan quản lý thị trường, sàn TMĐT không có nghĩa vụ gì thêm ngoài việc cung cấp nền tảng.

Câu 3: Chữ ký điện tử được sử dụng trong giao dịch thương mại điện tử có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay trong trường hợp nào?

  • A. Khi được tạo ra bởi bất kỳ phương tiện điện tử nào, miễn là thể hiện được ý chí của người ký.
  • B. Khi đáp ứng các điều kiện luật định về chữ ký điện tử, bao gồm được tạo ra bằng phương tiện bảo đảm và có chứng thư chứng thực hợp lệ.
  • C. Khi được sử dụng trong các giao dịch có giá trị dưới 10 triệu đồng để đơn giản hóa thủ tục.
  • D. Khi được các bên thỏa thuận công nhận giá trị pháp lý, không cần tuân thủ quy định pháp luật.

Câu 4: Một website thương mại điện tử bán hàng trực tuyến không hiển thị đầy đủ thông tin về người bán (tên, địa chỉ, thông tin liên hệ). Hành vi này vi phạm quy định nào của pháp luật thương mại điện tử?

  • A. Vi phạm quy định về công bố thông tin của thương nhân, tổ chức bán hàng trên website thương mại điện tử.
  • B. Vi phạm quy định về bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng.
  • C. Vi phạm quy định về quảng cáo trực tuyến, do thiếu minh bạch về nguồn gốc hàng hóa.
  • D. Không vi phạm, vì việc hiển thị thông tin là tùy chọn của người bán.

Câu 5: Người tiêu dùng mua hàng trực tuyến và thanh toán qua thẻ tín dụng. Trong trường hợp giao dịch bị lỗi và tiền bị trừ khỏi tài khoản nhưng không nhận được hàng, pháp luật thương mại điện tử bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng như thế nào?

  • A. Người tiêu dùng phải tự chịu rủi ro vì thanh toán trực tuyến luôn tiềm ẩn nguy cơ lỗi.
  • B. Ngân hàng thanh toán sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng.
  • C. Pháp luật không có quy định cụ thể về trường hợp này, các bên tự thỏa thuận giải quyết.
  • D. Pháp luật bảo vệ người tiêu dùng, yêu cầu người bán hoặc sàn TMĐT phải có trách nhiệm hoàn tiền hoặc giao hàng trong trường hợp giao dịch lỗi không do lỗi của người tiêu dùng.

Câu 6: Doanh nghiệp B muốn thực hiện chương trình khuyến mại trực tuyến (ví dụ: giảm giá, tặng quà) trên website của mình. Theo quy định, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì trước khi triển khai?

  • A. Không cần thủ tục gì, doanh nghiệp tự quyết định và thực hiện khuyến mại.
  • B. Chỉ cần thông báo với cơ quan quản lý thị trường địa phương trước khi thực hiện.
  • C. Cần thực hiện thủ tục thông báo hoặc đăng ký chương trình khuyến mại với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
  • D. Chỉ cần đăng tải thông tin khuyến mại trên website, không cần thông báo hay đăng ký với cơ quan nào.

Câu 7: Một hợp đồng mua bán hàng hóa trực tuyến được giao kết thông qua email. Để xác định thời điểm giao kết hợp đồng, căn cứ pháp lý nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

  • A. Luật Thương mại, vì email được coi là phương tiện giao dịch thương mại thông thường.
  • B. Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn, vì hợp đồng được giao kết bằng phương tiện điện tử.
  • C. Bộ Luật Dân sự, vì hợp đồng mua bán là giao dịch dân sự cơ bản.
  • D. Tập quán thương mại điện tử, nếu có thỏa thuận hoặc thông lệ về thời điểm giao kết hợp đồng qua email.

Câu 8: Phương thức giải quyết tranh chấp nào sau đây được khuyến khích sử dụng trong thương mại điện tử do tính nhanh chóng, linh hoạt và ít tốn kém?

  • A. Khởi kiện tại Tòa án, vì đây là phương thức chính thức và có tính cưỡng chế cao nhất.
  • B. Thương lượng giữa các bên, nhưng thường mất thời gian và khó đạt được kết quả.
  • C. Hòa giải hoặc Trọng tài thương mại, vì thủ tục đơn giản, thời gian nhanh và có tính chuyên môn.
  • D. Khiếu nại đến cơ quan quản lý nhà nước, có thể can thiệp nhưng không phải là phương thức giải quyết tranh chấp triệt để.

Câu 9: Theo pháp luật Việt Nam, website thương mại điện tử nào sau đây bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước?

  • A. Website giới thiệu doanh nghiệp có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến.
  • B. Website bán hàng trực tuyến của một cửa hàng nhỏ lẻ.
  • C. Mạng xã hội có chức năng mua bán, trao đổi hàng hóa giữa các thành viên.
  • D. Sàn giao dịch thương mại điện tử, nơi các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động bán hàng.

Câu 10: Trong giao dịch thương mại điện tử, chứng từ điện tử có giá trị pháp lý tương đương chứng từ giấy khi đáp ứng điều kiện nào?

  • A. Khi được gửi và nhận qua hệ thống email thông thường.
  • B. Khi được lưu trữ dưới dạng file PDF và có đầy đủ nội dung như chứng từ giấy.
  • C. Khi bảo đảm tính toàn vẹn, tin cậy, và có thể truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết theo quy định của pháp luật.
  • D. Khi được in ra giấy và có chữ ký, con dấu của doanh nghiệp (nếu có).

Câu 11: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp thương mại điện tử có thể bị coi là cạnh tranh không lành mạnh theo pháp luật cạnh tranh?

  • A. Thực hiện chương trình khuyến mại giảm giá sâu để thu hút khách hàng.
  • B. So sánh trực tiếp sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh một cách sai lệch, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
  • C. Đầu tư mạnh vào quảng cáo trực tuyến để tăng độ nhận diện thương hiệu.
  • D. Cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Câu 12: Theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, thời hạn bảo hành đối với hàng hóa mua trực tuyến được tính như thế nào?

  • A. Tính từ thời điểm người tiêu dùng nhận hàng, không phụ thuộc vào thời điểm mua hàng.
  • B. Tính từ thời điểm người tiêu dùng đặt hàng trực tuyến.
  • C. Tính từ thời điểm sản xuất hàng hóa, theo quy định của nhà sản xuất.
  • D. Thời hạn bảo hành do người bán tự quy định và thông báo cho người tiêu dùng.

Câu 13: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa người mua và người bán trong giao dịch thương mại điện tử, nghĩa vụ cung cấp thông tin và chứng cứ thuộc về bên nào?

  • A. Chỉ thuộc về người bán, vì họ là bên cung cấp hàng hóa/dịch vụ.
  • B. Chỉ thuộc về người mua, vì họ là bên khởi kiện hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp.
  • C. Thuộc về cả hai bên, mỗi bên có nghĩa vụ cung cấp thông tin, chứng cứ liên quan đến yêu cầu và phản đối của mình.
  • D. Thuộc về bên thứ ba (ví dụ: sàn TMĐT, tổ chức hòa giải) để thu thập và xác minh thông tin.

Câu 14: Một doanh nghiệp nước ngoài muốn thiết lập website thương mại điện tử bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng tại Việt Nam. Doanh nghiệp cần tuân thủ những quy định pháp luật nào của Việt Nam?

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật của quốc gia nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • B. Chỉ cần tuân thủ các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • C. Chỉ cần đăng ký kinh doanh tại Việt Nam, không cần tuân thủ luật TMĐT.
  • D. Cần tuân thủ pháp luật Việt Nam về thương mại điện tử, đầu tư, thuế và các quy định liên quan khác.

Câu 15: Hành vi sử dụng trái phép thông tin cá nhân của người tiêu dùng trong thương mại điện tử có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc hình sự không?

  • A. Chỉ bị xử lý kỷ luật nội bộ doanh nghiệp, không có chế tài từ pháp luật.
  • B. Có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc hình sự tùy theo tính chất và mức độ vi phạm.
  • C. Chỉ bị xử lý vi phạm hành chính, mức phạt tiền tối đa là 10 triệu đồng.
  • D. Không bị xử lý hình sự, vì đây là vi phạm trong lĩnh vực kinh tế, thương mại.

Câu 16: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền trả lại hàng hóa đã mua trực tuyến trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hàng nếu không có lỗi từ sản phẩm và đáp ứng điều kiện trả hàng?

  • A. 03 ngày
  • B. 05 ngày
  • C. 07 ngày
  • D. 10 ngày

Câu 17: Website thương mại điện tử bán hàng cần phải cung cấp những thông tin gì về hàng hóa/dịch vụ theo quy định của pháp luật?

  • A. Chỉ cần thông tin về giá cả và hình ảnh sản phẩm.
  • B. Thông tin về giá cả, hình ảnh và xuất xứ sản phẩm.
  • C. Thông tin về giá cả, hình ảnh, xuất xứ và thành phần/công dụng chính của sản phẩm.
  • D. Thông tin đầy đủ, chính xác về giá cả, chất lượng, tính năng, công dụng, xuất xứ, điều kiện bảo hành và các thông tin liên quan khác đến hàng hóa/dịch vụ.

Câu 18: Trong trường hợp website thương mại điện tử bị tấn công mạng và gây thiệt hại cho người dùng, trách nhiệm pháp lý thuộc về ai?

  • A. Thuộc về cơ quan quản lý nhà nước về an ninh mạng, vì họ có trách nhiệm bảo vệ an ninh quốc gia.
  • B. Chủ sở hữu website thương mại điện tử phải chịu trách nhiệm nếu không áp dụng đầy đủ biện pháp bảo đảm an ninh mạng theo quy định.
  • C. Thuộc về hacker tấn công mạng, họ phải bồi thường mọi thiệt hại gây ra.
  • D. Không ai chịu trách nhiệm, vì tấn công mạng là sự cố bất khả kháng.

Câu 19: Quảng cáo trực tuyến sản phẩm/dịch vụ trên website thương mại điện tử cần tuân thủ những yêu cầu nào theo pháp luật quảng cáo?

  • A. Tự do quảng cáo mọi nội dung để thu hút khách hàng, không cần tuân thủ quy định nào.
  • B. Chỉ cần đảm bảo quảng cáo không vi phạm thuần phong mỹ tục Việt Nam.
  • C. Phải trung thực, chính xác, không gây nhầm lẫn, có thông tin rõ ràng về người quảng cáo và tuân thủ các quy định khác của pháp luật về quảng cáo.
  • D. Chỉ cần được sự đồng ý của cơ quan quản lý thông tin và truyền thông trước khi đăng tải quảng cáo.

Câu 20: Theo quy định của pháp luật thương mại điện tử, thông tin cá nhân nào của người tiêu dùng được phép thu thập mà không cần sự đồng ý của chủ thể?

  • A. Mọi thông tin cá nhân đều cần sự đồng ý trước khi thu thập.
  • B. Thông tin về địa chỉ email và số điện thoại để liên hệ giao hàng.
  • C. Thông tin về lịch sử mua hàng và sở thích tiêu dùng để cá nhân hóa dịch vụ.
  • D. Thông tin cá nhân được thu thập và sử dụng cho mục đích đã được công bố trước đó, trong trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc vì lợi ích quốc gia, an ninh công cộng.

Câu 21: Trong giao dịch thương mại điện tử quốc tế, luật pháp quốc gia nào thường được ưu tiên áp dụng để giải quyết tranh chấp hợp đồng?

  • A. Luật pháp của quốc gia nơi người bán đặt trụ sở chính.
  • B. Luật pháp do các bên thỏa thuận lựa chọn trong hợp đồng, nếu không có thỏa thuận thì theo luật pháp của quốc gia nơi thực hiện hợp đồng hoặc có mối liên hệ mật thiết nhất.
  • C. Luật pháp của quốc gia nơi người mua sinh sống.
  • D. Luật pháp quốc tế về thương mại điện tử, nếu có điều ước quốc tế điều chỉnh.

Câu 22: Hành vi giả mạo website thương mại điện tử của doanh nghiệp khác để lừa đảo người tiêu dùng bị xử lý như thế nào theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Có thể bị xử lý hành chính về hành vi cạnh tranh không lành mạnh và/hoặc xử lý hình sự về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
  • B. Chỉ bị xử lý hành chính về hành vi vi phạm quy định về tên miền và website.
  • C. Chỉ bị xử lý dân sự, buộc bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp bị giả mạo và người tiêu dùng.
  • D. Không bị xử lý hình sự, vì đây là hành vi vi phạm trong lĩnh vực thương mại điện tử.

Câu 23: Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử, "hợp đồng điện tử" được định nghĩa như thế nào?

  • A. Hợp đồng được giao kết thông qua phương tiện điện tử như email, tin nhắn.
  • B. Hợp đồng được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử và có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng giấy.
  • C. Hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo Luật Giao dịch điện tử.
  • D. Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ được thực hiện trên môi trường trực tuyến.

Câu 24: Khiếu nại của người tiêu dùng về giao dịch thương mại điện tử thường được gửi đến cơ quan hoặc tổ chức nào để giải quyết?

  • A. Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền, là cơ quan duy nhất có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
  • B. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, hoặc các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
  • C. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tổ chức đại diện cho doanh nghiệp.
  • D. Công an kinh tế, cơ quan điều tra các vụ việc vi phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh tế.

Câu 25: Sàn giao dịch thương mại điện tử có nghĩa vụ gì trong việc bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng?

  • A. Không có nghĩa vụ cụ thể, việc bảo vệ thông tin cá nhân là trách nhiệm của từng người bán trên sàn.
  • B. Chỉ cần có chính sách bảo mật thông tin chung chung trên website.
  • C. Phải xây dựng và công bố chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thực hiện các biện pháp kỹ thuật và quản lý phù hợp để bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin.
  • D. Chỉ cần tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế về bảo vệ thông tin cá nhân, không cần theo luật Việt Nam.

Câu 26: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để thông điệp dữ liệu được thừa nhận về mặt pháp lý?

  • A. Được thể hiện dưới hình thức có thể đọc, truy cập được.
  • B. Nội dung thông điệp dữ liệu có thể được bảo đảm toàn vẹn.
  • C. Thông điệp dữ liệu được khởi tạo, gửi và nhận một cách hợp pháp.
  • D. Được gửi và nhận qua hệ thống email có chứng thực SSL.

Câu 27: Theo quy định pháp luật thương mại điện tử, thời hạn tối đa để hoàn tất thủ tục thông báo website thương mại điện tử bán hàng với cơ quan quản lý nhà nước là bao lâu?

  • A. Không có quy định về thời hạn cụ thể, thực hiện trước khi website hoạt động.
  • B. 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ thông báo.
  • C. 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ thông báo.
  • D. 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ thông báo.

Câu 28: Trong trường hợp người tiêu dùng phát hiện hàng hóa mua trực tuyến là hàng giả/hàng nhái, họ có quyền yêu cầu những biện pháp bảo vệ quyền lợi nào?

  • A. Chỉ có quyền trả lại hàng và yêu cầu hoàn tiền.
  • B. Chỉ có quyền khiếu nại đến sàn giao dịch thương mại điện tử.
  • C. Chỉ có quyền khởi kiện tại Tòa án.
  • D. Có quyền trả lại hàng, yêu cầu hoàn tiền, bồi thường thiệt hại, khiếu nại đến cơ quan chức năng, khởi kiện tại Tòa án và các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.

Câu 29: Chủ thể nào sau đây không được coi là thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử theo quy định pháp luật?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch TMĐT.
  • B. Công ty cổ phần cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử cho giao dịch TMĐT.
  • C. Cá nhân bán hàng online trên mạng xã hội không thường xuyên và không có đăng ký kinh doanh.
  • D. Hợp tác xã cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến cho các website TMĐT.

Câu 30: Mục đích chính của việc ban hành pháp luật về thương mại điện tử là gì?

  • A. Tạo ra nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động thương mại điện tử.
  • B. Thiết lập hành lang pháp lý, tạo môi trường kinh doanh trực tuyến minh bạch, công bằng, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và thúc đẩy phát triển thương mại điện tử bền vững.
  • C. Hạn chế sự phát triển của thương mại điện tử truyền thống để ưu tiên phát triển thương mại điện tử.
  • D. Quản lý chặt chẽ mọi hoạt động trực tuyến để đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Doanh nghiệp A, một nhà bán lẻ trực tuyến, thu thập dữ liệu cá nhân của khách hàng (tên, địa chỉ, lịch sử mua hàng) để cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm và gửi quảng cáo mục tiêu. Hành động này, theo pháp luật thương mại điện tử Việt Nam, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một sàn giao dịch thương mại điện tử (TMĐT) cho phép người bán đăng tải sản phẩm và tự chịu trách nhiệm về thông tin mô tả. Nếu một sản phẩm bị phát hiện là hàng giả, sàn TMĐT có trách nhiệm pháp lý như thế nào theo quy định của pháp luật Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chữ ký điện tử được sử dụng trong giao dịch thương mại điện tử có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay trong trường hợp nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một website thương mại điện tử bán hàng trực tuyến không hiển thị đầy đủ thông tin về người bán (tên, địa chỉ, thông tin liên hệ). Hành vi này vi phạm quy định nào của pháp luật thương mại điện tử?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Người tiêu dùng mua hàng trực tuyến và thanh toán qua thẻ tín dụng. Trong trường hợp giao dịch bị lỗi và tiền bị trừ khỏi tài khoản nhưng không nhận được hàng, pháp luật thương mại điện tử bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Doanh nghiệp B muốn thực hiện chương trình khuyến mại trực tuyến (ví dụ: giảm giá, tặng quà) trên website của mình. Theo quy định, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì trước khi triển khai?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một hợp đồng mua bán hàng hóa trực tuyến được giao kết thông qua email. Để xác định thời điểm giao kết hợp đồng, căn cứ pháp lý nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phương thức giải quyết tranh chấp nào sau đây được khuyến khích sử dụng trong thương mại điện tử do tính nhanh chóng, linh hoạt và ít tốn kém?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Theo pháp luật Việt Nam, website thương mại điện tử nào sau đây *bắt buộc* phải thực hiện thủ tục đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong giao dịch thương mại điện tử, chứng từ điện tử có giá trị pháp lý tương đương chứng từ giấy khi đáp ứng điều kiện nào?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp thương mại điện tử có thể bị coi là cạnh tranh không lành mạnh theo pháp luật cạnh tranh?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, thời hạn bảo hành đối với hàng hóa mua trực tuyến được tính như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa người mua và người bán trong giao dịch thương mại điện tử, nghĩa vụ cung cấp thông tin và chứng cứ thuộc về bên nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một doanh nghiệp nước ngoài muốn thiết lập website thương mại điện tử bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng tại Việt Nam. Doanh nghiệp cần tuân thủ những quy định pháp luật nào của Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hành vi sử dụng trái phép thông tin cá nhân của người tiêu dùng trong thương mại điện tử có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc hình sự không?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền trả lại hàng hóa đã mua trực tuyến trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hàng nếu không có lỗi từ sản phẩm và đáp ứng điều kiện trả hàng?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Website thương mại điện tử bán hàng cần phải cung cấp những thông tin gì về hàng hóa/dịch vụ theo quy định của pháp luật?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong trường hợp website thương mại điện tử bị tấn công mạng và gây thiệt hại cho người dùng, trách nhiệm pháp lý thuộc về ai?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quảng cáo trực tuyến sản phẩm/dịch vụ trên website thương mại điện tử cần tuân thủ những yêu cầu nào theo pháp luật quảng cáo?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Theo quy định của pháp luật thương mại điện tử, thông tin cá nhân nào của người tiêu dùng được phép thu thập mà không cần sự đồng ý của chủ thể?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong giao dịch thương mại điện tử quốc tế, luật pháp quốc gia nào thường được ưu tiên áp dụng để giải quyết tranh chấp hợp đồng?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hành vi giả mạo website thương mại điện tử của doanh nghiệp khác để lừa đảo người tiêu dùng bị xử lý như thế nào theo pháp luật Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử, 'hợp đồng điện tử' được định nghĩa như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khiếu nại của người tiêu dùng về giao dịch thương mại điện tử thường được gửi đến cơ quan hoặc tổ chức nào để giải quyết?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sàn giao dịch thương mại điện tử có nghĩa vụ gì trong việc bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện để thông điệp dữ liệu được thừa nhận về mặt pháp lý?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Theo quy định pháp luật thương mại điện tử, thời hạn tối đa để hoàn tất thủ tục thông báo website thương mại điện tử bán hàng với cơ quan quản lý nhà nước là bao lâu?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong trường hợp người tiêu dùng phát hiện hàng hóa mua trực tuyến là hàng giả/hàng nhái, họ có quyền yêu cầu những biện pháp bảo vệ quyền lợi nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Chủ thể nào sau đây *không* được coi là thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử theo quy định pháp luật?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Mục đích chính của việc ban hành pháp luật về thương mại điện tử là gì?

Xem kết quả