Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Động Mạch Chủ Bụng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nguy cơ mạnh mẽ nhất cho sự phát triển phình động mạch chủ bụng (AAA) là gì?
- A. Hút thuốc lá
- B. Tăng huyết áp
- C. Tiền sử gia đình có người mắc AAA
- D. Tuổi cao
Câu 2: Một bệnh nhân nam 68 tuổi đến khám sức khỏe định kỳ. Khám bụng phát hiện một khối đập theo nhịp mạch ở đường giữa bụng trên rốn. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán là gì?
- A. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
- B. Siêu âm Doppler bụng
- C. Chụp cắt lớp vi tính (CT) bụng có thuốc cản quang
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) bụng
Câu 3: Đường kính động mạch chủ bụng được coi là phình khi vượt quá bao nhiêu?
- A. 2.0 cm
- B. 2.5 cm
- C. 3.0 cm
- D. 3.5 cm
Câu 4: Một bệnh nhân 70 tuổi được chẩn đoán AAA kích thước 4.8 cm qua siêu âm bụng. Bệnh nhân không có triệu chứng và không có bệnh lý nền nghiêm trọng. Lựa chọn quản lý phù hợp nhất hiện tại là gì?
- A. Phẫu thuật nội mạch (EVAR) ngay lập tức
- B. Theo dõi định kỳ bằng siêu âm bụng và kiểm soát yếu tố nguy cơ
- C. Phẫu thuật mở để thay đoạn động mạch chủ
- D. Sử dụng thuốc để làm giảm kích thước phình
Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nhất của phình động mạch chủ bụng là gì?
- A. Tắc mạch chi dưới
- B. Nhiễm trùng túi phình
- C. Huyết khối trong túi phình
- D. Vỡ túi phình
Câu 6: Phương pháp phẫu thuật nội mạch (EVAR) có ưu điểm gì so với phẫu thuật mở trong điều trị AAA?
- A. Ít xâm lấn hơn và thời gian phục hồi nhanh hơn
- B. Loại bỏ hoàn toàn túi phình
- C. Hiệu quả hơn trong việc ngăn ngừa tái phát phình
- D. Chi phí phẫu thuật thấp hơn
Câu 7: Một bệnh nhân nhập viện vì đau bụng dữ dội, khởi phát đột ngột, lan ra sau lưng, kèm theo tụt huyết áp và mạch nhanh. Khám bụng thấy khối đập theo nhịp mạch căng đau. Nghi ngờ chẩn đoán hàng đầu là gì?
- A. Viêm tụy cấp
- B. Sỏi niệu quản
- C. Vỡ phình động mạch chủ bụng
- D. Nhồi máu cơ tim thành dưới
Câu 8: Mục tiêu chính của phẫu thuật điều trị phình động mạch chủ bụng là gì?
- A. Giảm kích thước túi phình
- B. Ngăn ngừa vỡ túi phình
- C. Cải thiện lưu lượng máu đến các cơ quan
- D. Giảm đau bụng cho bệnh nhân
Câu 9: Trong phẫu thuật nội mạch (EVAR), stent graft được đặt vào vị trí phình động mạch chủ bụng qua đường nào?
- A. Đường rạch da bụng giữa
- B. Đường rạch da ngực
- C. Đường động mạch đùi
- D. Đường tĩnh mạch cảnh trong
Câu 10: Bệnh nhân sau phẫu thuật EVAR cần được theo dõi định kỳ bằng phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào để đánh giá stent graft và phát hiện biến chứng?
- A. Siêu âm bụng thường quy
- B. X-quang bụng không chuẩn bị
- C. MRI bụng không thuốc cản quang
- D. Chụp cắt lớp vi tính (CT) mạch máu có thuốc cản quang
Câu 11: Đau lưng có thể là một triệu chứng cảnh báo của phình động mạch chủ bụng, đặc biệt khi nào?
- A. Đau lưng âm ỉ kéo dài nhiều năm
- B. Đau lưng dữ dội, khởi phát đột ngột và không giảm khi thay đổi tư thế
- C. Đau lưng tăng lên khi vận động mạnh
- D. Đau lưng giảm khi nghỉ ngơi
Câu 12: Trong trường hợp vỡ phình động mạch chủ bụng, mục tiêu hàng đầu trong xử trí cấp cứu là gì?
- A. Hồi sức tuần hoàn và bù dịch
- B. Chẩn đoán hình ảnh xác định vị trí vỡ
- C. Giảm đau cho bệnh nhân
- D. Chuyển bệnh nhân đến phòng mổ
Câu 13: Loại thuốc nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân AAA và giảm nguy cơ tiến triển phình?
- A. Thuốc lợi tiểu thiazide
- B. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
- C. Thuốc chẹn beta
- D. Thuốc chẹn kênh canxi
Câu 14: Một bệnh nhân nam 75 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, được phát hiện AAA 5.2cm. Ông ấy có tiền sử bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng. Phương pháp điều trị nào có thể được ưu tiên cân nhắc?
- A. Phẫu thuật mở thay đoạn động mạch chủ
- B. Phẫu thuật nội mạch (EVAR)
- C. Theo dõi định kỳ cho đến khi AAA đạt kích thước 5.5cm
- D. Điều trị nội khoa tối ưu và trì hoãn can thiệp
Câu 15: Rối loạn chức năng cương dương là một biến chứng tiềm ẩn sau phẫu thuật mở điều trị AAA do tổn thương cấu trúc nào?
- A. Dây thần kinh chậu bẹn
- B. Dây thần kinh sinh dục đùi
- C. Dây thần kinh bịt
- D. Đám rối thần kinh hạ vị dưới
Câu 16: Trong chẩn đoán phân biệt AAA, cần loại trừ bệnh lý nào sau đây có triệu chứng đau bụng và khối đập ở bụng tương tự?
- A. Viêm ruột thừa
- B. Thoát vị thành bụng
- C. U sau phúc mạc
- D. Sỏi thận
Câu 17: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ của AAA?
- A. Tuổi cao
- B. Giới tính nam
- C. Tiền sử gia đình có người mắc AAA
- D. Tăng cholesterol máu đơn thuần
Câu 18: Một bệnh nhân được chẩn đoán AAA 6.0cm nhưng từ chối phẫu thuật. Điều gì cần được tư vấn cho bệnh nhân về nguy cơ?
- A. AAA kích thước này không cần phẫu thuật và có thể theo dõi tiếp.
- B. Nguy cơ vỡ AAA tăng cao theo kích thước, khoảng 10-20% mỗi năm với kích thước này.
- C. Nguy cơ vỡ AAA rất thấp, chỉ khoảng 1% mỗi năm.
- D. Phẫu thuật là bắt buộc ngay lập tức để tránh biến chứng.
Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, phẫu thuật mở điều trị AAA có thể được ưu tiên hơn EVAR?
- A. AAA đoạn gần thận hoặc đoạn ngực bụng
- B. AAA ở bệnh nhân cao tuổi có nhiều bệnh lý nền
- C. AAA kích thước nhỏ dưới 5.0cm
- D. AAA ở bệnh nhân có rối loạn đông máu
Câu 20: Biến chứng "rò nội mạch" (endoleak) sau EVAR là gì?
- A. Nhiễm trùng stent graft
- B. Tắc nghẽn stent graft
- C. Di lệch stent graft
- D. Máu tiếp tục chảy vào túi phình sau khi đặt stent graft
Câu 21: Xét nghiệm cận lâm sàng nào có độ nhạy cao nhất để phát hiện rò nội mạch (endoleak) sau EVAR?
- A. Siêu âm Doppler màu
- B. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
- C. Chụp cắt lớp vi tính (CT) mạch máu có thuốc cản quang
- D. MRI bụng không thuốc cản quang
Câu 22: Trong quá trình theo dõi bệnh nhân AAA không phẫu thuật, tần suất siêu âm bụng định kỳ nên là bao lâu cho AAA kích thước 4.0-4.9cm?
- A. 3 tháng
- B. 6-12 tháng
- C. Hàng năm
- D. 2 năm một lần
Câu 23: Đau bụng vùng hố chậu trái, kèm theo sốt và tăng bạch cầu ở bệnh nhân có tiền sử AAA, có thể gợi ý biến chứng nào?
- A. Vỡ AAA
- B. Tắc mạch mạc treo tràng trên
- C. Viêm ruột thừa
- D. Viêm túi thừa đại tràng sigma
Câu 24: Chỉ định phẫu thuật can thiệp AAA thường được xem xét khi kích thước đạt bao nhiêu ở bệnh nhân nam không có yếu tố nguy cơ cao?
- A. 4.5 cm
- B. 5.0 cm
- C. 5.5 cm
- D. 6.0 cm
Câu 25: Trong trường hợp AAA viêm (inflammatory AAA), xét nghiệm máu nào có thể tăng cao?
- A. CRP (C-reactive protein)
- B. Troponin T
- C. Amylase
- D. Bilirubin
Câu 26: Một bệnh nhân nữ 78 tuổi được phát hiện AAA 5.0cm. So với bệnh nhân nam cùng tuổi và kích thước AAA tương tự, nguy cơ vỡ AAA ở phụ nữ có xu hướng như thế nào?
- A. Thấp hơn
- B. Cao hơn
- C. Tương đương
- D. Không có sự khác biệt về nguy cơ
Câu 27: Biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất để làm chậm sự phát triển của AAA?
- A. Tập thể dục thường xuyên
- B. Chế độ ăn ít chất béo
- C. Sử dụng aspirin hàng ngày
- D. Ngừng hút thuốc lá
Câu 28: Trong phẫu thuật EVAR, vị trí đặt stent graft lý tưởng là ở đâu so với cổ phình động mạch chủ bụng?
- A. Bám vào đoạn động mạch chủ lành ở cổ trên và cổ dưới phình
- B. Đặt hoàn toàn trong túi phình
- C. Chỉ bám vào cổ trên phình
- D. Đặt chồng lên động mạch thận
Câu 29: Một bệnh nhân sau mổ EVAR xuất hiện đau lưng, sốt và bạch cầu tăng cao sau 1 tuần. Biến chứng nào cần nghĩ đến đầu tiên?
- A. Rò nội mạch muộn
- B. Tắc mạch chi dưới
- C. Nhiễm trùng stent graft
- D. Viêm tụy cấp
Câu 30: Khám sàng lọc AAA bằng siêu âm bụng được khuyến cáo cho đối tượng nguy cơ cao nào?
- A. Tất cả người trên 50 tuổi
- B. Nam giới 65-75 tuổi có tiền sử hút thuốc lá
- C. Phụ nữ trên 65 tuổi
- D. Người có tiền sử tăng huyết áp