Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Phình Giãn Thực Quản – Đề 07

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Phình Giãn Thực Quản

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản - Đề 07

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì nuốt nghẹn tăng dần trong 6 tháng gần đây, đặc biệt với thức ăn đặc. Ông cũng than phiền về việc thường xuyên ợ thức ăn không tiêu và sụt cân nhẹ. Nghi ngờ ban đầu hướng tới bệnh lý nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Viêm thực quản trào ngược
  • B. Phình giãn thực quản
  • C. Ung thư thực quản giai đoạn sớm
  • D. Co thắt tâm vị chức năng

Câu 2: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được xem là bước đầu quan trọng nhất để đánh giá bệnh nhân nghi ngờ phình giãn thực quản?

  • A. Nội soi thực quản dạ dày tá tràng
  • B. Chụp CT ngực
  • C. Chụp thực quản cản quang
  • D. Siêu âm nội soi thực quản

Câu 3: Trên phim chụp thực quản cản quang, dấu hiệu "mỏ chim" đặc trưng cho bệnh phình giãn thực quản thể hiện điều gì?

  • A. Sự hẹp thon của tâm vị
  • B. Sự giãn rộng của đoạn thực quản trên
  • C. Trào ngược cản quang từ dạ dày lên thực quản
  • D. Thoát vị hoành kèm phình vị

Câu 4: Đo áp lực thực quản (manometry) là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán xác định phình giãn thực quản. Kết quả đo áp lực nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán phình giãn thực quản?

  • A. Mất nhu động thực quản thân
  • B. Áp lực cơ thắt thực quản dưới (LES) tăng cao
  • C. Cơ thắt thực quản dưới (LES) không giãn ra khi nuốt
  • D. Nhu động thực quản bình thường

Câu 5: Nội soi thực quản dạ dày tá tràng được chỉ định trong chẩn đoán phình giãn thực quản nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Đánh giá mức độ giãn của thực quản
  • B. Loại trừ các nguyên nhân thực thể khác gây nuốt nghẹn và đánh giá niêm mạc
  • C. Đo áp lực cơ thắt thực quản dưới (LES) trực tiếp
  • D. Thực hiện nong thực quản qua nội soi

Câu 6: Biện pháp điều trị nội khoa nào sau đây không được khuyến cáo thường quy trong phác đồ điều trị phình giãn thực quản?

  • A. Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
  • B. Thuốc chẹn kênh canxi
  • C. Kháng sinh phổ rộng
  • D. Nitrat ngậm dưới lưỡi

Câu 7: Nong thực quản bằng bóng hơi (pneumatic dilation) là một phương pháp điều trị phình giãn thực quản. Cơ chế tác dụng chính của phương pháp này là gì?

  • A. Làm rách các sợi cơ vòng của cơ thắt thực quản dưới
  • B. Tăng cường nhu động thực quản
  • C. Trung hòa acid dạ dày trào ngược
  • D. Tái tạo các tế bào thần kinh tại đám rối Auerbach

Câu 8: Phẫu thuật Heller (Heller myotomy) là một phương pháp phẫu thuật kinh điển điều trị phình giãn thực quản. Nguyên tắc chính của phẫu thuật này là gì?

  • A. Cắt bỏ đoạn thực quản bị giãn
  • B. Tạo hình van chống trào ngược thực quản
  • C. Khâu hẹp tâm vị để tăng áp lực cơ thắt
  • D. Mở cơ tâm vị và thực quản đoạn dưới

Câu 9: Sau phẫu thuật Heller, một phẫu thuật chống trào ngược thường được thực hiện kèm theo. Mục đích của phẫu thuật chống trào ngược trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng cường nhu động thực quản sau phẫu thuật
  • B. Giảm nguy cơ nhiễm trùng vết mổ
  • C. Ngăn ngừa trào ngược dạ dày thực quản sau mở cơ
  • D. Cải thiện chức năng nuốt sau phẫu thuật

Câu 10: Biến chứng nghiêm trọng nhất nhưng hiếm gặp của nong thực quản bằng bóng hơi là gì?

  • A. Chảy máu thực quản
  • B. Thủng thực quản
  • C. Viêm trung thất
  • D. Hẹp thực quản sau nong

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được cho là nguyên nhân chính gây ra phình giãn thực quản?

  • A. Nhiễm trùng Helicobacter pylori
  • B. Trào ngược dạ dày thực quản kéo dài
  • C. Thoái hóa đám rối thần kinh Auerbach ở thực quản
  • D. Yếu tố di truyền

Câu 12: Triệu chứng nuốt nghẹn trong phình giãn thực quản thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tăng dần theo thời gian và nặng hơn với thức ăn đặc
  • B. Xuất hiện đột ngột sau bữa ăn thịnh soạn
  • C. Chỉ xảy ra khi nuốt thức ăn lỏng
  • D. Giảm đi khi gắng sức hoặc thay đổi tư thế

Câu 13: Một bệnh nhân phình giãn thực quản có thể gặp phải biến chứng nào sau đây nếu không được điều trị?

  • A. Viêm loét dạ dày tá tràng
  • B. Xuất huyết tiêu hóa trên
  • C. Hẹp môn vị
  • D. Viêm phổi hít

Câu 14: Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá chức năng nhu động của thực quản một cách trực tiếp?

  • A. Nội soi thực quản
  • B. Đo áp lực thực quản (manometry)
  • C. Chụp CT scan ngực
  • D. Siêu âm thực quản

Câu 15: Trong phình giãn thực quản giai đoạn muộn, hình ảnh X-quang có thể cho thấy thực quản giãn rất lớn, chứa đầy thức ăn và dịch. Tình trạng này được mô tả bằng thuật ngữ nào?

  • A. Thực quản ngắn
  • B. Thực quản vòng nhẫn
  • C. Thực quản hình chữ S (sigmoid esophagus)
  • D. Thực quản Barrett

Câu 16: Phương pháp điều trị phình giãn thực quản nào sau đây có thể được thực hiện qua nội soi?

  • A. Phẫu thuật Heller mở bụng
  • B. Cắt đoạn thực quản
  • C. Phẫu thuật tạo hình van chống trào ngược Nissen
  • D. Nong thực quản bằng bóng hơi

Câu 17: Phẫu thuật cắt cơ thực quản qua đường miệng (POEM - Peroral Endoscopic Myotomy) là một tiến bộ trong điều trị phình giãn thực quản. Ưu điểm chính của POEM so với phẫu thuật Heller kinh điển là gì?

  • A. Hiệu quả điều trị cao hơn phẫu thuật Heller
  • B. Ít xâm lấn, thời gian hồi phục nhanh hơn
  • C. Chi phí điều trị thấp hơn
  • D. Ít nguy cơ trào ngược dạ dày thực quản hơn

Câu 18: Trong trường hợp phình giãn thực quản giai đoạn cuối, khi thực quản giãn rất lớn và mất nhu động hoàn toàn, lựa chọn điều trị nào có thể được cân nhắc?

  • A. Nong thực quản nhắc lại
  • B. Phẫu thuật Heller lần hai
  • C. Cắt bỏ thực quản
  • D. Đặt stent thực quản

Câu 19: Tuổi thường gặp nhất của bệnh phình giãn thực quản là độ tuổi nào?

  • A. Trẻ em dưới 10 tuổi
  • B. Người trưởng thành từ 30-50 tuổi
  • C. Người cao tuổi trên 70 tuổi
  • D. Thanh thiếu niên 15-25 tuổi

Câu 20: Tỷ lệ mắc bệnh phình giãn thực quản trong dân số nói chung được ước tính là bao nhiêu?

  • A. 1/100.000
  • B. 1/10.000
  • C. 1/1.000
  • D. 1/100

Câu 21: Một bệnh nhân sau nong thực quản bằng bóng hơi cần được theo dõi về nguy cơ tái phát triệu chứng. Yếu tố nào sau đây không phải là dấu hiệu cảnh báo tái phát?

  • A. Nuốt nghẹn tái xuất hiện
  • B. Ợ hơi, ợ chua nhiều hơn
  • C. Tăng cân đều đặn
  • D. Sụt cân không rõ nguyên nhân

Câu 22: Trong quá trình đo áp lực thực quản, một catheter chứa các sensor áp lực được đưa vào thực quản. Vị trí đặt catheter lý tưởng để đánh giá chức năng cơ thắt thực quản dưới (LES) là ở đâu?

  • A. Đoạn thực quản trên
  • B. Đoạn giữa thực quản
  • C. Tâm vị
  • D. Xuyên qua cơ thắt thực quản dưới, một phần ở thực quản, một phần ở dạ dày

Câu 23: Một bệnh nhân phình giãn thực quản được chỉ định phẫu thuật Heller nội soi. Đường mổ nội soi thường được lựa chọn là đường nào?

  • A. Đường ngực phải
  • B. Đường bụng
  • C. Đường ngực trái
  • D. Đường cổ

Câu 24: Trong phẫu thuật Heller, cơ nào sau đây được mở dọc?

  • A. Cơ hoành
  • B. Cơ vòng dạ dày
  • C. Cơ thắt thực quản dưới
  • D. Cơ dọc thực quản

Câu 25: Mục tiêu chính của các phương pháp điều trị phình giãn thực quản là gì?

  • A. Giảm áp lực cơ thắt thực quản dưới và cải thiện lưu thông thức ăn
  • B. Tăng cường nhu động thực quản
  • C. Chữa khỏi hoàn toàn thoái hóa đám rối thần kinh
  • D. Ngăn ngừa ung thư thực quản

Câu 26: So sánh hiệu quả lâu dài giữa nong thực quản bằng bóng hơi và phẫu thuật Heller, kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Nong thực quản có hiệu quả lâu dài hơn phẫu thuật Heller
  • B. Phẫu thuật Heller có hiệu quả lâu dài hơn nong thực quản
  • C. Hiệu quả lâu dài của cả hai phương pháp tương đương nhau
  • D. Chưa có đủ dữ liệu so sánh hiệu quả lâu dài

Câu 27: Biện pháp nào sau đây giúp giảm triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản sau phẫu thuật Heller?

  • A. Ăn nhiều bữa nhỏ trong ngày
  • B. Uống nhiều nước sau bữa ăn
  • C. Nằm ngay sau khi ăn
  • D. Nâng cao đầu giường khi ngủ

Câu 28: Một bệnh nhân phình giãn thực quản có tiền sử hút thuốc lá nhiều năm. Hút thuốc lá có ảnh hưởng như thế nào đến bệnh lý này?

  • A. Hút thuốc lá là nguyên nhân chính gây phình giãn thực quản
  • B. Hút thuốc lá giúp cải thiện triệu chứng nuốt nghẹn
  • C. Hút thuốc lá có thể làm tăng nguy cơ biến chứng hô hấp
  • D. Hút thuốc lá không ảnh hưởng đến bệnh phình giãn thực quản

Câu 29: Xét nghiệm công thức máu thường quy có vai trò gì trong chẩn đoán và theo dõi bệnh nhân phình giãn thực quản?

  • A. Chẩn đoán xác định phình giãn thực quản
  • B. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe chung
  • C. Theo dõi đáp ứng điều trị nong thực quản
  • D. Phát hiện sớm biến chứng ung thư thực quản

Câu 30: Bệnh nhân phình giãn thực quản cần được tư vấn về chế độ ăn uống như thế nào để giảm triệu chứng?

  • A. Ăn thức ăn mềm, dễ nuốt, chia nhỏ bữa ăn
  • B. Ăn nhiều thức ăn giàu chất xơ để tăng nhu động ruột
  • C. Kiêng hoàn toàn thức ăn đặc và chỉ ăn lỏng
  • D. Ăn uống bình thường, không cần thay đổi chế độ ăn

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì nuốt nghẹn tăng dần với cả thức ăn đặc và lỏng trong 6 tháng gần đây. Bệnh nhân cũng than phiền về việc thường xuyên bị ợ thức ăn không tiêu và sụt cân không rõ nguyên nhân. Tiền sử không có bệnh lý đặc biệt. Khám thực thể không phát hiện bất thường đáng kể. Nghi ngờ ban đầu hướng tới bệnh lý nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được sử dụng ĐẦU TIÊN để đánh giá bệnh nhân nghi ngờ phình giãn thực quản và có thể gợi ý chẩn đoán?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hình ảnh 'mỏ chim' (bird's beak) trên phim chụp thực quản cản quang trong bệnh phình giãn thực quản đại diện cho cấu trúc giải phẫu bệnh lý nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét nghiệm nào được coi là 'tiêu chuẩn vàng' để chẩn đoán xác định phình giãn thực quản, đặc biệt là để đánh giá chức năng vận động thực quản?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Kết quả đo áp lực thực quản điển hình trong phình giãn thực quản bao gồm:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nội soi thực quản dạ dày tá tràng được chỉ định trong chẩn đoán phình giãn thực quản nhằm mục đích chính nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phân loại phình giãn thực quản Chicago dựa trên kết quả đo áp lực thực quản chia thành các tuýp khác nhau, có ý nghĩa quan trọng trong việc:

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Mục tiêu chính của điều trị phình giãn thực quản là:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phương pháp điều trị nội soi nào sau đây được sử dụng để làm giãn cơ thắt dưới thực quản trong phình giãn thực quản?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phẫu thuật Heller Myotomy là phương pháp điều trị phình giãn thực quản bằng cách:

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phương pháp phẫu thuật cắt cơ vòng thực quản qua nội soi (POEM) có ưu điểm gì so với phẫu thuật Heller Myotomy kinh điển?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Biến chứng chính nào cần theo dõi sau phẫu thuật Heller Myotomy hoặc POEM điều trị phình giãn thực quản?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tiêm Botox (Botulinum toxin) vào cơ thắt dưới thực quản là một lựa chọn điều trị cho phình giãn thực quản, cơ chế tác dụng chính của Botox là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Ưu điểm chính của tiêm Botox trong điều trị phình giãn thực quản là:

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nhược điểm lớn nhất của tiêm Botox trong điều trị phình giãn thực quản là:

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Thuốc ức chế kênh canxi (Calcium channel blockers) và Nitrates đôi khi được sử dụng trong điều trị phình giãn thực quản, cơ chế tác dụng của nhóm thuốc này là:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Biến chứng nghiêm trọng nhất của phình giãn thực quản không được điều trị có thể dẫn đến:

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nguy cơ ung thư thực quản ở bệnh nhân phình giãn thực quản so với dân số chung là:

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Theo dõi định kỳ ở bệnh nhân phình giãn thực quản đã điều trị thành công bao gồm nội soi thực quản và đo áp lực thực quản, mục đích chính của việc theo dõi này là:

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một bệnh nhân sau nong bóng thực quản điều trị phình giãn thực quản xuất hiện đau ngực dữ dội, khó thở và sốt. Nghi ngờ biến chứng nào sau đây là CAO NHẤT?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ gây phình giãn thực quản vô căn?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tuổi thường gặp nhất của bệnh nhân phình giãn thực quản là:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Triệu chứng 'nuốt nghẹn nghịch thường' (paradoxical dysphagia) trong phình giãn thực quản có nghĩa là:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong trường hợp phình giãn thực quản giai đoạn muộn, thực quản giãn rất lớn (megaesophagus), phương pháp điều trị nào có thể được cân nhắc khi các phương pháp ít xâm lấn thất bại?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Chế độ ăn uống nào sau đây được khuyến cáo cho bệnh nhân phình giãn thực quản để giảm triệu chứng nuốt nghẹn?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tư thế nào sau khi ăn được khuyến cáo cho bệnh nhân phình giãn thực quản để hạn chế ợ trớ và trào ngược về đêm?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một bệnh nhân phình giãn thực quản đang điều trị bằng nong bóng thực quản. Lần nong bóng gần nhất cách đây 3 tháng, hiện tại bệnh nhân xuất hiện lại triệu chứng nuốt nghẹn. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong điều trị là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong quá trình tư vấn cho bệnh nhân mới được chẩn đoán phình giãn thực quản, điều quan trọng cần nhấn mạnh với bệnh nhân về bản chất của bệnh là:

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng để chẩn đoán phình giãn thực quản?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phình Giãn Thực Quản

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nghiên cứu dịch tễ học về phình giãn thực quản thường sử dụng thiết kế nghiên cứu nào để xác định tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng?

Xem kết quả