Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước – Đề 08

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước - Đề 08

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kho bạc Nhà nước (KBNN) đóng vai trò trung tâm trong quản lý ngân quỹ nhà nước. Chức năng chính của KBNN trong vai trò này là gì?

  • A. Tập trung và quản lý các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước, đảm bảo khả năng thanh toán của Chính phủ.
  • B. Xây dựng chính sách tài khóa quốc gia và điều tiết kinh tế vĩ mô.
  • C. Thực hiện kiểm toán độc lập đối với các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
  • D. Quản lý nợ công và các khoản vay của Chính phủ từ nước ngoài.

Câu 2: Luật Ngân sách Nhà nước quy định quy trình lập dự toán ngân sách bao gồm nhiều bước. Bước nào sau đây thể hiện giai đoạn đầu tiên, mang tính định hướng cho toàn bộ quy trình?

  • A. Phân bổ ngân sách cho các đơn vị dự toán cấp dưới.
  • B. Xây dựng khung trung hạn và các mục tiêu, định hướng ngân sách.
  • C. Thẩm định và phê duyệt dự toán ngân sách của các bộ, ngành, địa phương.
  • D. Quyết toán ngân sách nhà nước sau khi kết thúc năm tài chính.

Câu 3: Trong hệ thống thanh toán của KBNN, thuật ngữ "TABMIS" thường được nhắc đến. TABMIS là viết tắt của hệ thống nào và mục tiêu chính của việc triển khai hệ thống này là gì?

  • A. Treasury Auditing and Budget Management Information System - Hệ thống thông tin kiểm toán và quản lý ngân sách kho bạc, nhằm tăng cường công tác kiểm toán nội bộ.
  • B. Tax Administration and Budget Management Integrated Software - Phần mềm tích hợp quản lý thuế và ngân sách, tập trung vào quản lý thu thuế.
  • C. Treasury and Budget Management Information System - Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc, nhằm hiện đại hóa quản lý tài chính công.
  • D. Transaction and Balance Monitoring Information System - Hệ thống thông tin giám sát giao dịch và số dư, tập trung vào giám sát dòng tiền.

Câu 4: Khi thực hiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước, KBNN áp dụng nguyên tắc "kiểm soát trước, thanh toán sau". Nguyên tắc này có ý nghĩa như thế nào trong việc đảm bảo hiệu quả quản lý chi tiêu công?

  • A. Đảm bảo mọi khoản chi đều được thanh toán đầy đủ và kịp thời cho các nhà cung cấp.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các đơn vị sử dụng ngân sách trong việc chi tiêu.
  • C. Giảm thiểu thời gian xử lý thanh toán, tăng tốc độ luân chuyển vốn.
  • D. Ngăn chặn các khoản chi không đúng quy định, sử dụng ngân sách sai mục đích trước khi thực chi.

Câu 5: Trong quản lý rủi ro hoạt động của KBNN, việc xác định và đánh giá rủi ro là bước quan trọng. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ nghiêm trọng của rủi ro?

  • A. Ma trận rủi ro (Risk Matrix) dựa trên khả năng xảy ra và tác động của rủi ro.
  • B. Phân tích SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats).
  • C. Phương pháp Delphi (Delphi Method) dựa trên ý kiến chuyên gia.
  • D. Phân tích PESTEL (Political, Economic, Social, Technological, Environmental, Legal).

Câu 6: KBNN thực hiện vai trò kế toán nhà nước. Báo cáo tài chính nhà nước tổng hợp do KBNN lập có mục đích chính là gì?

  • A. Phục vụ công tác điều hành ngân quỹ hàng ngày của KBNN.
  • B. Cung cấp thông tin đầy đủ, tin cậy về tình hình tài chính nhà nước cho Quốc hội, Chính phủ và công chúng.
  • C. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
  • D. Xác định nghĩa vụ thuế của các tổ chức và cá nhân đối với nhà nước.

Câu 7: Trong quản lý nợ công, KBNN có vai trò nhất định. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc chức năng quản lý nợ công của KBNN?

  • A. Thực hiện thanh toán gốc và lãi các khoản nợ của Chính phủ.
  • B. Theo dõi và hạch toán các khoản vay và trả nợ của Chính phủ.
  • C. Quyết định chủ trương và phê duyệt các khoản vay mới của Chính phủ.
  • D. Cung cấp thông tin và báo cáo về tình hình nợ công cho các cơ quan có thẩm quyền.

Câu 8: Kho bạc Nhà nước tham gia vào quá trình xây dựng dự toán ngân sách nhà nước. Ở giai đoạn lập dự toán, KBNN có trách nhiệm chính là gì?

  • A. Chủ trì việc tổng hợp dự toán ngân sách của tất cả các bộ, ngành, địa phương.
  • B. Quyết định mức phân bổ ngân sách cho các đơn vị dự toán cấp dưới.
  • C. Thẩm định tính khả thi của các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô làm cơ sở lập dự toán.
  • D. Cung cấp thông tin, số liệu về tình hình thực hiện ngân sách năm trước và dự báo dòng tiền cho cơ quan tài chính.

Câu 9: Khi phát hiện một khoản chi ngân sách có dấu hiệu vi phạm quy định, KBNN có quyền thực hiện biện pháp kiểm soát nào sau đây?

  • A. Yêu cầu đơn vị sử dụng ngân sách giải trình và khắc phục sai sót sau khi đã thực hiện thanh toán.
  • B. Từ chối thanh toán khoản chi đó và yêu cầu đơn vị sử dụng ngân sách điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ.
  • C. Báo cáo sự việc lên cơ quan thanh tra tài chính để xử lý theo quy định của pháp luật sau khi thanh toán.
  • D. Tạm dừng cấp phát ngân sách cho đơn vị sử dụng ngân sách vi phạm trong một thời gian nhất định.

Câu 10: Trong hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, các khoản thu và chi được phân loại theo nhiều tiêu chí. Tiêu chí phân loại nào sau đây phản ánh chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sử dụng ngân sách?

  • A. Phân loại theo cấp ngân sách (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương).
  • B. Phân loại theo tính chất kinh tế (chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển).
  • C. Phân loại theo lĩnh vực, mục, tiểu mục của mục lục ngân sách.
  • D. Phân loại theo nguồn vốn (nguồn vốn trong nước, nguồn vốn ngoài nước).

Câu 11: Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quản lý ngân quỹ, KBNN thực hiện nghiệp vụ quản lý tiền mặt. Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nghiệp vụ quản lý tiền mặt của KBNN?

  • A. Dự báo dòng tiền thu, chi ngân sách nhà nước để chủ động điều hành ngân quỹ.
  • B. Tổ chức hệ thống thanh toán tập trung, giảm thiểu lượng tiền mặt giao dịch trực tiếp.
  • C. Quy định hạn mức tồn quỹ tiền mặt tại các đơn vị KBNN.
  • D. Phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho ngân sách nhà nước.

Câu 12: KBNN đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò của KBNN trong việc này?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi ngân sách, đảm bảo chi đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ.
  • B. Tổ chức các lớp tập huấn về tiết kiệm, chống lãng phí cho cán bộ, công chức.
  • C. Xây dựng các chương trình mục tiêu quốc gia về tiết kiệm, chống lãng phí.
  • D. Khen thưởng các đơn vị và cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Câu 13: Khi có biến động lớn về kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng đến thu, chi ngân sách nhà nước, KBNN cần chủ động thực hiện giải pháp nào sau đây để đảm bảo an toàn ngân quỹ?

  • A. Đề xuất tăng chi ngân sách để kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • B. Rà soát, điều chỉnh dự báo dòng tiền, xây dựng các kịch bản điều hành ngân quỹ linh hoạt.
  • C. Tạm dừng các khoản chi đầu tư công để giảm áp lực ngân sách.
  • D. Tăng cường phát hành tiền mặt để đáp ứng nhu cầu thanh toán.

Câu 14: Trong quy trình thanh toán điện tử liên ngân hàng, KBNN đóng vai trò là thành viên tham gia. Vai trò chính của KBNN trong hệ thống thanh toán này là gì?

  • A. Cung cấp hạ tầng công nghệ thông tin cho hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.
  • B. Xây dựng quy chế và giám sát hoạt động của hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.
  • C. Thực hiện thanh toán các giao dịch thu, chi ngân sách nhà nước thông qua hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.
  • D. Đảm bảo an ninh và bảo mật cho toàn bộ hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.

Câu 15: Để nâng cao hiệu quả quản lý ngân quỹ, KBNN hướng tới việc tập trung nguồn thu ngân sách. Hình thức tập trung nguồn thu nào sau đây được coi là hiệu quả và hiện đại nhất?

  • A. Thu ngân sách trực tiếp tại trụ sở KBNN.
  • B. Thu ngân sách qua hệ thống bưu điện.
  • C. Thu ngân sách qua ủy nhiệm thu cho các tổ chức đoàn thể.
  • D. Thu ngân sách qua ngân hàng và các kênh thanh toán điện tử.

Câu 16: Trong quản lý tài khoản của các đơn vị sử dụng ngân sách, KBNN thực hiện việc mở và quản lý tài khoản. Loại tài khoản nào sau đây KHÔNG do KBNN trực tiếp mở và quản lý?

  • A. Tài khoản tiền gửi tại KBNN của các đơn vị dự toán cấp 1.
  • B. Tài khoản tiền gửi tại KBNN của các ban quản lý dự án sử dụng vốn NSNN.
  • C. Tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại của các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
  • D. Tài khoản tạm giữ chờ xử lý tại KBNN.

Câu 17: Khi đơn vị sử dụng ngân sách đề nghị thanh toán một khoản chi, KBNN sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ, chứng từ. Nội dung kiểm tra nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính hợp pháp của khoản chi?

  • A. Sự phù hợp của khoản chi với dự toán ngân sách được giao và các quy định, chế độ hiện hành.
  • B. Tính đầy đủ và chính xác về số lượng, đơn giá trong hồ sơ thanh toán.
  • C. Hình thức và kỹ thuật trình bày của hồ sơ, chứng từ thanh toán.
  • D. Mức độ cần thiết và cấp bách của khoản chi đối với hoạt động của đơn vị.

Câu 18: KBNN thực hiện kiểm soát chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển. Điểm khác biệt cơ bản trong quy trình kiểm soát chi giữa hai loại chi này là gì?

  • A. Chi thường xuyên được kiểm soát chặt chẽ hơn chi đầu tư phát triển.
  • B. Chi đầu tư phát triển thường có quy trình kiểm soát phức tạp hơn, đòi hỏi nhiều loại hồ sơ, chứng từ hơn.
  • C. KBNN chỉ kiểm soát chi thường xuyên, còn chi đầu tư phát triển do cơ quan chủ quản dự án kiểm soát.
  • D. Không có sự khác biệt trong quy trình kiểm soát chi giữa chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển.

Câu 19: Trong quản lý ngân quỹ, KBNN sử dụng công cụ điều hòa ngân quỹ tạm thời khi ngân quỹ có biến động. Công cụ nào sau đây KHÔNG phải là công cụ điều hòa ngân quỹ tạm thời?

  • A. Sử dụng tiền gửi có kỳ hạn của KBNN tại ngân hàng thương mại.
  • B. Vay ngắn hạn từ Ngân hàng Nhà nước.
  • C. Phát hành trái phiếu chính phủ kỳ hạn dài.
  • D. Điều chuyển vốn giữa các cấp ngân sách.

Câu 20: KBNN thực hiện chức năng tổng hợp và cung cấp thông tin ngân sách. Loại thông tin nào sau đây KHÔNG thuộc báo cáo thông tin ngân sách do KBNN cung cấp?

  • A. Báo cáo tình hình thu, chi ngân sách nhà nước.
  • B. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công.
  • C. Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.
  • D. Báo cáo phân tích tình hình kinh tế vĩ mô và dự báo tăng trưởng GDP.

Câu 21: Để nâng cao chất lượng dịch vụ và minh bạch hoạt động, KBNN đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng công nghệ thông tin tiêu biểu trong hoạt động KBNN?

  • A. Hệ thống TABMIS (Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc).
  • B. Hệ thống TMS (Hệ thống quản lý thuế).
  • C. Dịch vụ công trực tuyến của KBNN.
  • D. Hệ thống thanh toán điện tử liên kho bạc.

Câu 22: Trong công tác kiểm soát nội bộ của KBNN, hoạt động kiểm tra, giám sát được thực hiện thường xuyên. Mục tiêu chính của kiểm soát nội bộ trong KBNN là gì?

  • A. Đánh giá hiệu quả hoạt động của từng đơn vị KBNN để xếp loại thi đua.
  • B. Phát hiện và xử lý các hành vi tham nhũng, tiêu cực trong nội bộ KBNN.
  • C. Đảm bảo các hoạt động nghiệp vụ của KBNN tuân thủ đúng quy định, đạt hiệu quả và bảo vệ tài sản nhà nước.
  • D. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức KBNN.

Câu 23: Khi xảy ra sự cố hệ thống công nghệ thông tin, ảnh hưởng đến hoạt động KBNN, quy trình ứng phó khẩn cấp cần được kích hoạt. Bước đầu tiên trong quy trình ứng phó sự cố là gì?

  • A. Phát hiện và xác định mức độ nghiêm trọng của sự cố.
  • B. Khôi phục hệ thống và dữ liệu bị ảnh hưởng.
  • C. Thông báo sự cố cho các đơn vị liên quan và cơ quan quản lý cấp trên.
  • D. Phân tích nguyên nhân và rút kinh nghiệm để phòng ngừa sự cố tái diễn.

Câu 24: KBNN có vai trò phối hợp với các cơ quan khác trong quản lý tài chính công. Cơ quan nào sau đây KHÔNG phải là đối tác phối hợp thường xuyên của KBNN?

  • A. Bộ Tài chính.
  • B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • C. Cơ quan thuế và hải quan.
  • D. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Câu 25: Để đánh giá hiệu quả hoạt động của KBNN, các chỉ tiêu đánh giá được sử dụng. Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh hiệu quả công tác kiểm soát chi của KBNN?

  • A. Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước so với dự toán.
  • B. Tỷ lệ hồ sơ thanh toán chi ngân sách bị từ chối do không hợp lệ.
  • C. Số lượng giao dịch thanh toán điện tử do KBNN thực hiện.
  • D. Mức độ hài lòng của đơn vị sử dụng ngân sách đối với dịch vụ của KBNN.

Câu 26: Trong quản lý rủi ro thanh khoản ngân quỹ, KBNN cần dự báo dòng tiền thu, chi. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tính chính xác của dự báo dòng tiền?

  • A. Trình độ chuyên môn của cán bộ dự báo.
  • B. Công nghệ và phương pháp dự báo được sử dụng.
  • C. Biến động của các yếu tố kinh tế vĩ mô (GDP, lạm phát, lãi suất...).
  • D. Mức độ hợp tác cung cấp thông tin của các đơn vị liên quan.

Câu 27: KBNN thực hiện công khai minh bạch thông tin hoạt động. Hình thức công khai thông tin nào sau đây được coi là phổ biến và hiệu quả nhất hiện nay?

  • A. Công khai thông tin trên báo giấy.
  • B. Công khai thông tin qua hệ thống loa truyền thanh.
  • C. Công khai thông tin tại trụ sở KBNN.
  • D. Công khai thông tin trên website và cổng thông tin điện tử của KBNN.

Câu 28: Để đảm bảo hoạt động KBNN liên tục và ổn định, công tác nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Đảm bảo an ninh và bảo mật hệ thống công nghệ thông tin.
  • C. Tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị làm việc.
  • D. Mở rộng mạng lưới hoạt động của KBNN.

Câu 29: Trong quản lý ngân quỹ, KBNN cần thực hiện phân tích tình hình ngân quỹ. Mục đích chính của phân tích tình hình ngân quỹ là gì?

  • A. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị KBNN.
  • B. Xác định nguyên nhân biến động thu, chi ngân sách.
  • C. Cung cấp thông tin và cơ sở cho việc điều hành ngân quỹ hiệu quả và ra quyết định quản lý.
  • D. Dự báo xu hướng biến động ngân quỹ trong tương lai.

Câu 30: KBNN hướng tới xây dựng KBNN điện tử. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc KBNN điện tử?

  • A. Tăng cường giao dịch tiền mặt trực tiếp tại KBNN.
  • B. Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ.
  • C. Giảm thiểu tối đa giao dịch bằng chứng từ giấy.
  • D. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao cho người dân và doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Kho bạc Nhà nước (KBNN) đóng vai trò trung tâm trong quản lý ngân quỹ nhà nước. Chức năng chính của KBNN trong vai trò này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Luật Ngân sách Nhà nước quy định quy trình lập dự toán ngân sách bao gồm nhiều bước. Bước nào sau đây thể hiện giai đoạn đầu tiên, mang tính định hướng cho toàn bộ quy trình?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong hệ thống thanh toán của KBNN, thuật ngữ 'TABMIS' thường được nhắc đến. TABMIS là viết tắt của hệ thống nào và mục tiêu chính của việc triển khai hệ thống này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi thực hiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước, KBNN áp dụng nguyên tắc 'kiểm soát trước, thanh toán sau'. Nguyên tắc này có ý nghĩa như thế nào trong việc đảm bảo hiệu quả quản lý chi tiêu công?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong quản lý rủi ro hoạt động của KBNN, việc xác định và đánh giá rủi ro là bước quan trọng. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ nghiêm trọng của rủi ro?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: KBNN thực hiện vai trò kế toán nhà nước. Báo cáo tài chính nhà nước tổng hợp do KBNN lập có mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong quản lý nợ công, KBNN có vai trò nhất định. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc chức năng quản lý nợ công của KBNN?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Kho bạc Nhà nước tham gia vào quá trình xây dựng dự toán ngân sách nhà nước. Ở giai đoạn lập dự toán, KBNN có trách nhiệm chính là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khi phát hiện một khoản chi ngân sách có dấu hiệu vi phạm quy định, KBNN có quyền thực hiện biện pháp kiểm soát nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, các khoản thu và chi được phân loại theo nhiều tiêu chí. Tiêu chí phân loại nào sau đây phản ánh chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sử dụng ngân sách?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quản lý ngân quỹ, KBNN thực hiện nghiệp vụ quản lý tiền mặt. Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nghiệp vụ quản lý tiền mặt của KBNN?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: KBNN đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò của KBNN trong việc này?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi có biến động lớn về kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng đến thu, chi ngân sách nhà nước, KBNN cần chủ động thực hiện giải pháp nào sau đây để đảm bảo an toàn ngân quỹ?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong quy trình thanh toán điện tử liên ngân hàng, KBNN đóng vai trò là thành viên tham gia. Vai trò chính của KBNN trong hệ thống thanh toán này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để nâng cao hiệu quả quản lý ngân quỹ, KBNN hướng tới việc tập trung nguồn thu ngân sách. Hình thức tập trung nguồn thu nào sau đây được coi là hiệu quả và hiện đại nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong quản lý tài khoản của các đơn vị sử dụng ngân sách, KBNN thực hiện việc mở và quản lý tài khoản. Loại tài khoản nào sau đây KHÔNG do KBNN trực tiếp mở và quản lý?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi đơn vị sử dụng ngân sách đề nghị thanh toán một khoản chi, KBNN sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ, chứng từ. Nội dung kiểm tra nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính hợp pháp của khoản chi?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: KBNN thực hiện kiểm soát chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển. Điểm khác biệt cơ bản trong quy trình kiểm soát chi giữa hai loại chi này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong quản lý ngân quỹ, KBNN sử dụng công cụ điều hòa ngân quỹ tạm thời khi ngân quỹ có biến động. Công cụ nào sau đây KHÔNG phải là công cụ điều hòa ngân quỹ tạm thời?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: KBNN thực hiện chức năng tổng hợp và cung cấp thông tin ngân sách. Loại thông tin nào sau đây KHÔNG thuộc báo cáo thông tin ngân sách do KBNN cung cấp?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để nâng cao chất lượng dịch vụ và minh bạch hoạt động, KBNN đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng công nghệ thông tin tiêu biểu trong hoạt động KBNN?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong công tác kiểm soát nội bộ của KBNN, hoạt động kiểm tra, giám sát được thực hiện thường xuyên. Mục tiêu chính của kiểm soát nội bộ trong KBNN là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi xảy ra sự cố hệ thống công nghệ thông tin, ảnh hưởng đến hoạt động KBNN, quy trình ứng phó khẩn cấp cần được kích hoạt. Bước đầu tiên trong quy trình ứng phó sự cố là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: KBNN có vai trò phối hợp với các cơ quan khác trong quản lý tài chính công. Cơ quan nào sau đây KHÔNG phải là đối tác phối hợp thường xuyên của KBNN?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để đánh giá hiệu quả hoạt động của KBNN, các chỉ tiêu đánh giá được sử dụng. Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh hiệu quả công tác kiểm soát chi của KBNN?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong quản lý rủi ro thanh khoản ngân quỹ, KBNN cần dự báo dòng tiền thu, chi. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tính chính xác của dự báo dòng tiền?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: KBNN thực hiện công khai minh bạch thông tin hoạt động. Hình thức công khai thông tin nào sau đây được coi là phổ biến và hiệu quả nhất hiện nay?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để đảm bảo hoạt động KBNN liên tục và ổn định, công tác nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong quản lý ngân quỹ, KBNN cần thực hiện phân tích tình hình ngân quỹ. Mục đích chính của phân tích tình hình ngân quỹ là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Kho Bạc Nhà Nước

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: KBNN hướng tới xây dựng KBNN điện tử. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc KBNN điện tử?

Xem kết quả