Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai - Đề 08
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Luật Đất đai quy định Nhà nước quản lý đất đai theo hình thức sở hữu nào?
- A. Sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu
- B. Sở hữu tư nhân hoàn toàn
- C. Sở hữu tập thể của cộng đồng dân cư
- D. Kết hợp sở hữu nhà nước và tư nhân
Câu 2: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cao nhất trong việc quyết định quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia?
- A. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- C. Quốc hội
- D. Chính phủ
Câu 3: Để thực hiện dự án xây dựng khu công nghiệp, Nhà nước tiến hành thu hồi đất nông nghiệp của người dân. Nguyên tắc bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp được Luật Đất đai quy định như thế nào?
- A. Bồi thường theo giá đất do Nhà nước quy định, có thể thấp hơn giá thị trường
- B. Bồi thường theo giá đất cụ thể tại thời điểm quyết định thu hồi đất, đảm bảo tương đương giá thị trường
- C. Bồi thường bằng đất nông nghiệp khác có diện tích tương đương
- D. Không bồi thường nếu đất nông nghiệp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Câu 4: Trong trường hợp có tranh chấp đất đai giữa người dân về ranh giới thửa đất, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu?
- A. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp
- B. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất tranh chấp
- C. Tòa án nhân dân cấp huyện
- D. Sở Tài nguyên và Môi trường
Câu 5: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ/Sổ hồng) do cơ quan nào cấp?
- A. Bộ Xây dựng
- B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền
- C. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- D. Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện
Câu 6: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về đất đai?
- A. Sử dụng đất đúng mục đích được giao, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- B. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được cấp phép theo quy định
- C. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép
- D. Thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai đầy đủ, đúng hạn
Câu 7: Trong quản lý nhà nước về đất đai, hoạt động nào sau đây thuộc nội dung quản lý thông tin đất đai?
- A. Định giá đất
- B. Thanh tra việc sử dụng đất
- C. Giải quyết tranh chấp đất đai
- D. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
Câu 8: Loại bản đồ nào được sử dụng để thể hiện hiện trạng sử dụng đất tại một khu vực và là cơ sở để lập quy hoạch sử dụng đất?
- A. Bản đồ địa hình
- B. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- C. Bản đồ quy hoạch xây dựng
- D. Bản đồ hành chính
Câu 9: Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, căn cứ để xác định tiền sử dụng đất phải nộp là gì?
- A. Giá đất do người sử dụng đất tự định đoạt
- B. Giá đất bình quân trên thị trường
- C. Giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
- D. Giá đất theo khung giá đất do Chính phủ ban hành
Câu 10: Trong các hình thức xử lý vi phạm pháp luật về đất đai, hình thức nào sau đây mang tính hành chính?
- A. Truy cứu trách nhiệm hình sự
- B. Khởi kiện tại Tòa án
- C. Bồi thường thiệt hại
- D. Phạt tiền
Câu 11: Người sử dụng đất có nghĩa vụ gì đối với Nhà nước?
- A. Tự do chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- B. Sử dụng đất đúng mục đích, ranh giới, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác
- C. Cho phép người khác sử dụng đất của mình mà không cần báo cáo
- D. Được khai thác tối đa tài nguyên trên đất mà không cần tuân thủ quy định
Câu 12: Hoạt động đo đạc địa chính nhằm mục đích chính là gì trong quản lý đất đai?
- A. Xác định giá trị kinh tế của thửa đất
- B. Phân loại đất theo mục đích sử dụng
- C. Xác định chính xác ranh giới, diện tích, hình thể thửa đất và lập bản đồ địa chính
- D. Đánh giá chất lượng đất
Câu 13: Trong quy trình đăng ký đất đai, việc đăng ký lần đầu được thực hiện khi nào?
- A. Khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất
- B. Khi có tranh chấp đất đai xảy ra
- C. Khi người sử dụng đất có nhu cầu chuyển nhượng, tặng cho
- D. Khi có thay đổi về quy hoạch sử dụng đất
Câu 14: Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân là gì?
- A. Đã sử dụng đất trên 30 năm
- B. Có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai hoặc đủ điều kiện cấp theo quy định
- C. Là thành viên hộ gia đình có công với cách mạng
- D. Đã nộp đầy đủ các khoản thuế sử dụng đất trong 5 năm gần nhất
Câu 15: Phương pháp định giá đất nào được sử dụng phổ biến nhất trong thực tế hiện nay?
- A. Phương pháp chiết trừ
- B. Phương pháp thu nhập
- C. Phương pháp thặng dư
- D. Phương pháp so sánh trực tiếp
Câu 16: Hoạt động thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất đai do cơ quan nào thực hiện?
- A. Viện Kiểm sát nhân dân
- B. Tòa án nhân dân
- C. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai các cấp
- D. Bộ Công an
Câu 17: Khi có khiếu nại quyết định hành chính về đất đai, người dân có thể khiếu nại đến cơ quan nào?
- A. Tổ dân phố
- B. Cơ quan đã ban hành quyết định hành chính hoặc cơ quan cấp trên
- C. Hội đồng nhân dân các cấp
- D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Câu 18: Trong trường hợp nào Nhà nước thực hiện trưng dụng đất?
- A. Trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng chống thiên tai
- B. Khi thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- C. Để xây dựng công trình công cộng
- D. Khi người sử dụng đất vi phạm pháp luật
Câu 19: Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung quản lý nhà nước về tài chính đất đai?
- A. Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
- B. Định giá đất
- C. Giải quyết tranh chấp đất đai
- D. Quản lý Quỹ phát triển đất
Câu 20: Mục đích của việc lập quy hoạch sử dụng đất là gì?
- A. Tăng giá trị đất đai
- B. Thu hút đầu tư nước ngoài
- C. Phân chia lại đất đai cho người dân
- D. Phân bổ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên đất đai cho các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường
Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất?
- A. Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là hai khái niệm đồng nhất
- B. Quy hoạch là định hướng dài hạn, kế hoạch là cụ thể hóa quy hoạch theo từng giai đoạn 5 năm hoặc hàng năm
- C. Kế hoạch sử dụng đất là cơ sở để lập quy hoạch sử dụng đất
- D. Quy hoạch sử dụng đất chỉ mang tính chất tham khảo, kế hoạch mới có tính bắt buộc
Câu 22: Tình huống: Ông A tự ý xây nhà trên đất nông nghiệp mà không được phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hành vi này bị xử lý như thế nào theo pháp luật?
- A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu hoàn thiện thủ tục
- B. Bị phạt hành chính và buộc nộp tiền sử dụng đất
- C. Bị phạt hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất và có thể bị cưỡng chế phá dỡ công trình
- D. Không bị xử lý nếu công trình xây dựng không gây ảnh hưởng đến môi trường
Câu 23: So sánh phương pháp định giá đất so sánh trực tiếp và phương pháp chiết trừ về cơ sở và điều kiện áp dụng?
- A. So sánh trực tiếp dựa trên giá giao dịch của các thửa đất tương tự, chiết trừ dựa trên giá trị phát triển của bất động sản
- B. So sánh trực tiếp phức tạp hơn và đòi hỏi nhiều dữ liệu hơn chiết trừ
- C. Chiết trừ chỉ áp dụng cho đất nông nghiệp, so sánh trực tiếp cho đất phi nông nghiệp
- D. Cả hai phương pháp đều cho kết quả định giá đất như nhau trong mọi trường hợp
Câu 24: Dự đoán hậu quả nếu công tác quản lý nhà nước về đất đai yếu kém, không hiệu quả?
- A. Giá đất sẽ giảm mạnh, thị trường bất động sản đóng băng
- B. Ngân sách nhà nước sẽ tăng do thu được nhiều tiền sử dụng đất hơn
- C. Không ảnh hưởng nhiều đến kinh tế - xã hội
- D. Gây ra tình trạng tranh chấp, khiếu kiện gia tăng, sử dụng đất lãng phí, tham nhũng, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội bền vững
Câu 25: Đánh giá vai trò của hệ thống thông tin đất đai trong việc nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai?
- A. Hệ thống thông tin đất đai không có vai trò quan trọng
- B. Hệ thống thông tin đất đai giúp minh bạch hóa thông tin, giảm thiểu thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý và giám sát sử dụng đất
- C. Hệ thống thông tin đất đai chỉ phục vụ cho mục đích thống kê
- D. Hệ thống thông tin đất đai làm tăng chi phí quản lý đất đai
Câu 26: Giải thích tại sao việc bảo vệ đất nông nghiệp là một nội dung quan trọng trong quản lý nhà nước về đất đai?
- A. Đất nông nghiệp không còn quan trọng trong cơ cấu kinh tế hiện nay
- B. Bảo vệ đất nông nghiệp chỉ là trách nhiệm của người nông dân
- C. Đất nông nghiệp là nguồn tài nguyên hạn chế, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, duy trì hệ sinh thái và sinh kế cho người dân
- D. Bảo vệ đất nông nghiệp chỉ cần thiết ở các vùng nông thôn, không quan trọng ở đô thị
Câu 27: Phân loại các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai theo mức độ nghiêm trọng và hình thức xử lý tương ứng?
- A. Vi phạm đất đai chỉ bị xử lý hành chính
- B. Mọi vi phạm đất đai đều bị xử lý hình sự
- C. Không có sự phân loại mức độ vi phạm đất đai
- D. Vi phạm hành chính (phạt tiền, khắc phục hậu quả), vi phạm hình sự (truy cứu trách nhiệm hình sự), tùy theo mức độ nghiêm trọng
Câu 28: Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh hiện nay?
- A. Giảm bớt các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
- B. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao năng lực cán bộ, tăng cường thanh tra, kiểm tra và giám sát
- C. Giao toàn bộ quyền quản lý đất đai cho địa phương
- D. Tăng cường can thiệp hành chính vào thị trường bất động sản
Câu 29: Trong quá trình sử dụng đất, người sử dụng đất có những quyền gì theo quy định của pháp luật?
- A. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
- B. Quyền khai thác khoáng sản trên đất
- C. Quyền xây dựng công trình kiên cố trên mọi loại đất
- D. Quyền tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất
Câu 30: Phân tích vai trò của cộng đồng dân cư trong việc giám sát hoạt động quản lý và sử dụng đất đai của chính quyền địa phương?
- A. Cộng đồng dân cư không có vai trò trong giám sát quản lý đất đai
- B. Vai trò giám sát của cộng đồng dân cư là không cần thiết
- C. Cộng đồng dân cư có vai trò quan trọng trong việc phát hiện, phản ánh các sai phạm, góp phần minh bạch và hiệu quả quản lý đất đai
- D. Giám sát của cộng đồng dân cư chỉ gây cản trở hoạt động quản lý nhà nước