Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào khu vực khó khăn, chính phủ có thể áp dụng biện pháp thuế nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Tăng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ở khu vực khó khăn để tăng thu ngân sách.
- B. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa sản xuất tại tất cả các khu vực.
- C. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (ví dụ: giảm thuế suất, miễn thuế có thời hạn) cho doanh nghiệp đầu tư vào khu vực khó khăn.
- D. Áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt cao hơn đối với hàng hóa tiêu dùng ở khu vực khó khăn để hạn chế tiêu dùng.
Câu 2: Phân tích ưu và nhược điểm của thuế suất lũy tiến so với thuế suất tỷ lệ trong việc đảm bảo công bằng theo chiều dọc (vertical equity) trong hệ thống thuế.
- A. Thuế suất lũy tiến đơn giản hơn trong tính toán và quản lý so với thuế suất tỷ lệ.
- B. Thuế suất lũy tiến góp phần giảm bất bình đẳng thu nhập tốt hơn thuế suất tỷ lệ, nhưng có thể gây ra gánh nặng thuế lớn hơn cho người có thu nhập cao.
- C. Thuế suất tỷ lệ đảm bảo công bằng hơn vì mọi người đều nộp cùng một tỷ lệ phần trăm thu nhập.
- D. Cả thuế suất lũy tiến và thuế suất tỷ lệ đều không ảnh hưởng đến công bằng theo chiều dọc.
Câu 3: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cạnh tranh thuế quốc tế, quốc gia nào có xu hướng ưu tiên sử dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp?
- A. Các quốc gia nhỏ, mở cửa và phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài.
- B. Các quốc gia có nền kinh tế lớn, tự chủ và ít phụ thuộc vào thương mại quốc tế.
- C. Các quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và xuất khẩu chủ yếu là tài nguyên.
- D. Các quốc gia có hệ thống phúc lợi xã hội phát triển và chi tiêu công lớn.
Câu 4: Biện pháp nào sau đây không phải là một công cụ của quản lý rủi ro trong lĩnh vực thuế?
- A. Phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analytics) để phát hiện gian lận thuế.
- B. Thanh tra, kiểm tra thuế dựa trên đánh giá rủi ro.
- C. Xây dựng hệ thống xếp hạng mức độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp.
- D. Tăng cường chi tiêu công để kích thích tăng trưởng kinh tế.
Câu 5: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng hóa chịu thuế nhập khẩu. Yếu tố nào sau đây quyết định trực tiếp đến số thuế nhập khẩu phải nộp?
- A. Lợi nhuận dự kiến từ việc bán lô hàng hóa nhập khẩu.
- B. Giá trị tính thuế của lô hàng hóa nhập khẩu và thuế suất thuế nhập khẩu.
- C. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm lô hàng hóa nhập khẩu.
- D. Số lượng nhân viên của doanh nghiệp nhập khẩu.
Câu 6: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế tiêu thụ đặc biệt (Excise Tax) về đối tượng chịu thuế và mục tiêu chính sách.
- A. VAT và thuế TTĐB đều đánh vào tất cả các giai đoạn sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ.
- B. VAT chủ yếu nhằm điều tiết tiêu dùng hàng hóa xa xỉ, còn thuế TTĐB là nguồn thu ngân sách chính.
- C. VAT đánh vào hầu hết hàng hóa, dịch vụ và nhằm mục tiêu chính là nguồn thu NSNN, còn thuế TTĐB đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt và nhằm điều tiết tiêu dùng.
- D. VAT là thuế trực thu, còn thuế TTĐB là thuế gián thu.
Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, hành vi trốn thuế có thể bị coi là tội phạm hình sự theo pháp luật Việt Nam?
- A. Kê khai sai sót dẫn đến thiếu số thuế phải nộp dưới 100 triệu đồng và đã tự giác khắc phục hậu quả.
- B. Chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định nhưng không gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước.
- C. Không xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng cá nhân mua lẻ hàng hóa.
- D. Cố ý khai man, trốn thuế với số tiền lớn, gây hậu quả nghiêm trọng và có dấu hiệu gian lận.
Câu 8: Ưu điểm chính của việc áp dụng hóa đơn điện tử trong quản lý thuế là gì?
- A. Giảm thiểu gian lận về hóa đơn, tăng cường tính minh bạch và hiệu quả quản lý thuế.
- B. Giảm chi phí in ấn và lưu trữ hóa đơn cho doanh nghiệp.
- C. Tăng tốc độ thanh toán và giao dịch giữa các doanh nghiệp.
- D. Đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người nộp thuế cá nhân.
Câu 9: Một người có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ cho thuê nhà. Khoản thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
- A. Chỉ thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- B. Chỉ thu nhập từ cho thuê nhà.
- C. Cả thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ cho thuê nhà, nhưng chỉ khi tổng thu nhập vượt quá mức giảm trừ gia cảnh.
- D. Cả thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ cho thuê nhà, theo quy định của pháp luật thuế TNCN.
Câu 10: Trong quản lý thuế hiện đại, cơ quan thuế có xu hướng chuyển từ mô hình quản lý tuân thủ (compliance management) sang mô hình nào?
- A. Mô hình quản lý cưỡng chế (enforcement management).
- B. Mô hình quản lý rủi ro (risk management) và tuân thủ tự nguyện (voluntary compliance).
- C. Mô hình quản lý thủ công (manual management).
- D. Mô hình quản lý dựa trên thanh tra toàn diện (comprehensive audit management).
Câu 11: Khi xây dựng chính sách thuế, yếu tố nào sau đây cần được cân nhắc để đảm bảo tính trung lập (neutrality) của thuế?
- A. Mức độ phức tạp của hệ thống thuế để tăng cường tính chuyên nghiệp của cơ quan thuế.
- B. Tần suất thay đổi chính sách thuế để thích ứng với biến động kinh tế.
- C. Hạn chế tối đa sự can thiệp của thuế vào các quyết định kinh tế của doanh nghiệp và cá nhân, trừ khi có mục tiêu chính sách rõ ràng.
- D. Tối đa hóa nguồn thu ngân sách từ thuế để đáp ứng nhu cầu chi tiêu công.
Câu 12: Thuế tài sản (property tax) thường được sử dụng chủ yếu bởi cấp chính quyền nào?
- A. Chính quyền trung ương.
- B. Chính quyền địa phương.
- C. Cả chính quyền trung ương và địa phương cùng quản lý và sử dụng.
- D. Thuế tài sản không thuộc thẩm quyền quản lý của bất kỳ cấp chính quyền nào.
Câu 13: Một doanh nghiệp có hành vi chuyển giá (transfer pricing) nhằm mục đích giảm nghĩa vụ thuế. Hành vi này được xếp vào loại nào?
- A. Trốn thuế (tax evasion).
- B. Lập kế hoạch thuế (tax planning).
- C. Tránh thuế (tax avoidance).
- D. Tối ưu hóa thuế (tax optimization).
Câu 14: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng gian lận hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT)?
- A. Tăng cường thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp xuất khẩu sau khi đã hoàn thuế.
- B. Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro, kiểm soát chặt chẽ quy trình hoàn thuế và tăng cường phối hợp thông tin giữa các cơ quan.
- C. Giảm thuế suất thuế VAT đối với hàng hóa xuất khẩu.
- D. Hạn chế hoàn thuế VAT cho doanh nghiệp xuất khẩu để giảm rủi ro ngân sách.
Câu 15: Trong hệ thống thuế, thuật ngữ "cơ sở thuế" (tax base) dùng để chỉ điều gì?
- A. Giá trị hoặc số lượng của đối tượng chịu thuế mà thuế suất được áp dụng để tính số thuế phải nộp.
- B. Tổng số tiền thuế mà một người nộp thuế phải nộp trong một kỳ tính thuế.
- C. Các quy định pháp luật về thuế do cơ quan nhà nước ban hành.
- D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý và thu thuế.
Câu 16: Phân tích tác động của chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp và nguồn thu ngân sách nhà nước.
- A. Ưu đãi thuế TNDN luôn làm tăng cả đầu tư và nguồn thu ngân sách nhà nước.
- B. Ưu đãi thuế TNDN có thể khuyến khích đầu tư, nhưng có thể làm giảm nguồn thu ngân sách trong ngắn hạn và cần đánh giá hiệu quả chi phí.
- C. Ưu đãi thuế TNDN không có tác động đáng kể đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
- D. Ưu đãi thuế TNDN chỉ có lợi cho doanh nghiệp mà không mang lại lợi ích kinh tế xã hội.
Câu 17: Nguyên tắc "công bằng theo chiều ngang" (horizontal equity) trong thuế đòi hỏi điều gì?
- A. Người có thu nhập cao hơn phải nộp thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp hơn.
- B. Mọi người đều phải nộp thuế như nhau, không phân biệt thu nhập.
- C. Những người có điều kiện kinh tế như nhau (ví dụ: cùng mức thu nhập) phải nộp thuế như nhau.
- D. Thuế phải được sử dụng để hỗ trợ người nghèo và giảm bất bình đẳng.
Câu 18: Trong quản lý nợ thuế, biện pháp cưỡng chế thuế cuối cùng mà cơ quan thuế có thể áp dụng là gì?
- A. Phạt chậm nộp tiền thuế.
- B. Phong tỏa tài khoản ngân hàng.
- C. Thu hồi giấy phép kinh doanh.
- D. Kê biên, bán đấu giá tài sản để thu hồi nợ thuế.
Câu 19: Loại thuế nào sau đây thường được coi là có tính lũy thoái (regressive) cao hơn?
- A. Thuế tiêu dùng (ví dụ: VAT) đối với hàng hóa thiết yếu.
- B. Thuế thu nhập cá nhân với thuế suất lũy tiến.
- C. Thuế tài sản đánh vào bất động sản giá trị cao.
- D. Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào lợi nhuận.
Câu 20: Để đánh giá hiệu quả của công tác quản lý thuế, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Tổng số lượng cán bộ thuế.
- B. Số lượng cuộc thanh tra, kiểm tra thuế đã thực hiện.
- C. Tỷ lệ (%) tổng thu ngân sách nhà nước từ thuế so với GDP (hệ số huy động thuế).
- D. Mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với dịch vụ hành chính thuế.
Câu 21: Khi một quốc gia tham gia vào hiệp định tránh đánh thuế hai lần (double taxation agreement), mục tiêu chính là gì?
- A. Tăng cường hợp tác quốc tế về thu thuế để chống trốn thuế toàn cầu.
- B. Giảm thiểu tình trạng một khoản thu nhập bị đánh thuế ở cả hai quốc gia, tạo thuận lợi cho đầu tư và thương mại quốc tế.
- C. Thống nhất hệ thống thuế giữa các quốc gia thành viên hiệp định.
- D. Tối đa hóa nguồn thu thuế từ hoạt động đầu tư và thương mại quốc tế.
Câu 22: Phân biệt giữa phí và lệ phí trong lĩnh vực thuế về mục đích thu và cơ chế quản lý sử dụng.
- A. Phí và lệ phí đều là các khoản thu mang tính bắt buộc và không hoàn trả trực tiếp.
- B. Phí thu cho dịch vụ công do nhà nước cung cấp, lệ phí thu cho hoạt động quản lý nhà nước.
- C. Phí và lệ phí đều thuộc ngân sách nhà nước và được sử dụng cho chi tiêu công.
- D. Phí thu cho dịch vụ trực tiếp, có tính đối giá, có thể không thuộc NSNN; lệ phí thu cho hoạt động quản lý NN, mang tính phục vụ gián tiếp, thuộc NSNN.
Câu 23: Trong quản lý thuế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME), biện pháp nào sau đây giúp giảm gánh nặng tuân thủ thuế hiệu quả nhất?
- A. Tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế đối với SME để nâng cao ý thức tuân thủ.
- B. Yêu cầu SME áp dụng đầy đủ các chuẩn mực kế toán phức tạp như doanh nghiệp lớn.
- C. Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế, cung cấp hỗ trợ và tư vấn thuế miễn phí, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ kê khai, nộp thuế.
- D. Áp dụng chế độ thuế khoán đối với tất cả các loại hình SME.
Câu 24: Một quốc gia quyết định tăng thuế suất thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu. Mục tiêu chính sách này có thể là gì?
- A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước để bù đắp thâm hụt ngân sách.
- B. Hạn chế tiêu dùng xăng dầu, khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng và năng lượng sạch, giảm ô nhiễm môi trường.
- C. Bảo hộ ngành sản xuất xăng dầu trong nước trước sự cạnh tranh của hàng nhập khẩu.
- D. Giảm giá xăng dầu để kích thích tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế.
Câu 25: Trong hệ thống thuế Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành luật thuế?
- A. Quốc hội.
- B. Chính phủ.
- C. Bộ Tài chính.
- D. Tổng cục Thuế.
Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa chính sách thuế và chính sách tài khóa (fiscal policy) của một quốc gia.
- A. Chính sách thuế là một bộ phận quan trọng của chính sách tài khóa, quyết định nguồn thu ngân sách và có tác động lớn đến tổng cầu và ổn định kinh tế vĩ mô.
- B. Chính sách thuế và chính sách tài khóa là hai lĩnh vực hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
- C. Chính sách thuế chỉ tập trung vào mục tiêu tăng thu ngân sách, còn chính sách tài khóa tập trung vào quản lý chi tiêu công.
- D. Chính sách thuế chỉ có vai trò thứ yếu trong chính sách tài khóa, không ảnh hưởng nhiều đến nền kinh tế.
Câu 27: Để khuyến khích hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) của doanh nghiệp, chính phủ có thể sử dụng công cụ thuế nào?
- A. Tăng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có hoạt động R&D.
- B. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm được tạo ra từ hoạt động R&D.
- C. Áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các dịch vụ R&D.
- D. Cho phép doanh nghiệp được trừ chi phí R&D vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, hoặc có các ưu đãi về thuế suất thuế TNDN đối với thu nhập từ R&D.
Câu 28: Trong quản lý thuế quốc tế, khái niệm "thường trú nhân" (tax resident) có ý nghĩa gì?
- A. Người có quốc tịch của một quốc gia.
- B. Cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng các điều kiện về cư trú theo luật thuế của một quốc gia, và do đó có nghĩa vụ thuế đối với thu nhập toàn cầu tại quốc gia đó.
- C. Người nước ngoài sinh sống và làm việc tại một quốc gia trong một thời gian dài.
- D. Doanh nghiệp có trụ sở chính đặt tại một quốc gia.
Câu 29: Một quốc gia áp dụng thuế carbon (carbon tax) đối với khí thải CO2. Cơ chế hoạt động cơ bản của thuế carbon là gì?
- A. Thuế carbon là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của các doanh nghiệp gây ô nhiễm.
- B. Thuế carbon là một khoản phí cố định mà tất cả các doanh nghiệp phải nộp để bảo vệ môi trường.
- C. Thuế carbon đánh vào lượng khí thải CO2, làm tăng chi phí của hoạt động gây phát thải, từ đó khuyến khích giảm phát thải và chuyển sang công nghệ sạch hơn.
- D. Thuế carbon là một hình thức phạt hành chính đối với các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Câu 30: Giả sử một quốc gia muốn giảm sự phụ thuộc vào thuế thu nhập doanh nghiệp và tăng cường nguồn thu từ thuế tiêu dùng. Biện pháp nào sau đây phù hợp với mục tiêu này?
- A. Tăng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng.
- B. Giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và mở rộng cơ sở thuế giá trị gia tăng, tăng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một số hàng hóa, dịch vụ.
- C. Giữ nguyên thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng, nhưng tăng cường quản lý thu thuế đối với cả hai loại thuế.
- D. Bãi bỏ thuế thu nhập doanh nghiệp và chỉ dựa vào nguồn thu từ thuế tiêu dùng.