Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Quản Lý Thuế – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Quản Lý Thuế

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thuế được sử dụng như một công cụ để điều tiết kinh tế vĩ mô. Hãy chọn phát biểu thể hiện rõ nhất vai trò điều tiết này của thuế:

  • A. Thu thuế từ các doanh nghiệp nhà nước để tăng nguồn thu ngân sách.
  • B. Sử dụng nguồn thu thuế để xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển dịch vụ công.
  • C. Thay đổi thuế suất thuế giá trị gia tăng (VAT) để kích cầu tiêu dùng hoặc kiểm soát lạm phát.
  • D. Ban hành các luật thuế mới để đảm bảo nguồn thu thuế ổn định và bền vững.

Câu 2: Phân tích tình huống sau: Chính phủ quyết định tăng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng thuốc lá. Mục tiêu chính sách này KHÔNG bao gồm:

  • A. Giảm tiêu dùng thuốc lá, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
  • B. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước để bù đắp chi phí y tế liên quan đến tác hại của thuốc lá.
  • C. Điều chỉnh hành vi tiêu dùng, hướng tới các sản phẩm có lợi cho sức khỏe hơn.
  • D. Tăng cường xuất khẩu thuốc lá, cải thiện cán cân thương mại.

Câu 3: Xét về tính công bằng trong thuế, nguyên tắc "công bằng theo chiều ngang" (horizontal equity) đòi hỏi:

  • A. Người có thu nhập cao hơn phải nộp thuế với tỷ lệ cao hơn.
  • B. Những người có thu nhập và hoàn cảnh kinh tế tương tự nhau phải chịu mức thuế như nhau.
  • C. Thuế cần được sử dụng để hỗ trợ những người có thu nhập thấp và hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Hệ thống thuế phải đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện đối với mọi đối tượng.

Câu 4: Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế gián thu. Điều này có nghĩa là:

  • A. Người nộp thuế VAT không nhất thiết là người chịu thuế cuối cùng, thuế được cấu thành trong giá hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Thuế VAT được thu trực tiếp từ thu nhập của người nộp thuế.
  • C. Thuế VAT chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn.
  • D. Thuế VAT có tính lũy tiến, tỷ lệ thuế tăng theo thu nhập của người nộp thuế.

Câu 5: Để khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực năng lượng tái tạo, chính phủ có thể áp dụng biện pháp thuế nào sau đây?

  • A. Tăng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các dự án năng lượng tái tạo.
  • B. Áp dụng thuế môi trường cao hơn đối với các dự án năng lượng tái tạo.
  • C. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thuế nhập khẩu đối với thiết bị sử dụng trong dự án năng lượng tái tạo.
  • D. Tăng thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với các sản phẩm năng lượng tái tạo để tăng nguồn thu ngân sách.

Câu 6: Một doanh nghiệp có hành vi khai gian thuế, trốn thuế với số tiền lớn. Hành vi này được xem là:

  • A. Một biện pháp tối ưu hóa thuế hợp pháp.
  • B. Hành vi vi phạm pháp luật thuế, có thể bị xử phạt hành chính hoặc hình sự.
  • C. Một rủi ro kinh doanh thông thường mà doanh nghiệp phải chấp nhận.
  • D. Một cách thức cạnh tranh không lành mạnh nhưng không vi phạm pháp luật.

Câu 7: Trong quản lý thuế, "ấn định thuế" (tax assessment) là quá trình:

  • A. Người nộp thuế tự kê khai và nộp thuế.
  • B. Cơ quan thuế thu thuế trực tiếp tại nguồn thu nhập.
  • C. Cơ quan thuế kiểm tra và xác định số thuế phải nộp dựa trên hồ sơ do người nộp thuế cung cấp.
  • D. Cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không tự giác kê khai hoặc kê khai không đầy đủ, chính xác.

Câu 8: So sánh thuế trực thu và thuế gián thu, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại thuế này là:

  • A. Thuế trực thu thường có tỷ lệ cố định, thuế gián thu có tỷ lệ lũy tiến.
  • B. Thuế trực thu dễ quản lý hơn thuế gián thu.
  • C. Thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, thuế gián thu đánh vào hàng hóa, dịch vụ.
  • D. Thuế trực thu do cơ quan trung ương quản lý, thuế gián thu do địa phương quản lý.

Câu 9: Để đánh giá hiệu quả của hệ thống thuế, một chỉ số quan trọng thường được sử dụng là "hệ số huy động thuế" (tax revenue-to-GDP ratio). Chỉ số này phản ánh:

  • A. Tỷ lệ phần trăm tổng thu thuế so với tổng sản phẩm quốc nội (GDP), cho biết mức độ đóng góp của thuế vào nền kinh tế.
  • B. Tổng số tiền thuế thu được trong một năm.
  • C. Chi phí quản lý thuế trên mỗi đơn vị thu thuế.
  • D. Mức độ hài lòng của người dân đối với hệ thống thuế.

Câu 10: Trong trường hợp doanh nghiệp chậm nộp thuế so với thời hạn quy định, biện pháp xử lý phổ biến nhất theo luật thuế hiện hành là:

  • A. Đình chỉ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • B. Tính tiền phạt chậm nộp trên số tiền thuế chậm nộp.
  • C. Truy cứu trách nhiệm hình sự người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
  • D. Tịch thu tài sản của doanh nghiệp để bù đắp số thuế nợ.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn trong quản lý thuế đối với nền kinh tế số (digital economy) là:

  • A. Sự thiếu hụt nhân lực có trình độ chuyên môn về thuế.
  • B. Hệ thống pháp luật thuế hiện hành quá phức tạp và khó hiểu.
  • C. Xác định cơ sở thường trú và giá trị gia tăng được tạo ra ở đâu trong các giao dịch xuyên biên giới của nền kinh tế số.
  • D. Người nộp thuế chưa có ý thức tự giác tuân thủ pháp luật thuế.

Câu 12: Để đảm bảo tính minh bạch trong quản lý thuế, cơ quan thuế cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh nghiệp.
  • B. Giữ bí mật tuyệt đối thông tin về người nộp thuế.
  • C. Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế để giảm chi phí tuân thủ.
  • D. Công khai các quy định pháp luật thuế, quy trình thủ tục hành chính thuế và thông tin về hoạt động quản lý thuế.

Câu 13: Phí và lệ phí khác với thuế ở điểm cơ bản nhất là:

  • A. Phí và lệ phí là nguồn thu của ngân sách địa phương, thuế là nguồn thu của ngân sách trung ương.
  • B. Phí và lệ phí mang tính đối giá, gắn với việc cung cấp dịch vụ công cụ thể, thuế không mang tính đối giá và phục vụ chi tiêu chung của nhà nước.
  • C. Phí và lệ phí có tính bắt buộc thấp hơn so với thuế.
  • D. Mức thu phí và lệ phí thường cao hơn so với thuế.

Câu 14: Trong quản lý rủi ro thuế, "rủi ro tuân thủ" (compliance risk) đề cập đến:

  • A. Nguy cơ người nộp thuế không thực hiện đúng nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo quy định.
  • B. Rủi ro do thay đổi chính sách thuế làm ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách.
  • C. Rủi ro do hệ thống công nghệ thông tin quản lý thuế bị lỗi hoặc tấn công mạng.
  • D. Rủi ro do cán bộ thuế có hành vi tham nhũng, tiêu cực.

Câu 15: Để cải thiện môi trường kinh doanh, chính sách thuế nên hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa nguồn thu thuế cho ngân sách nhà nước.
  • B. Tăng cường kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • C. Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế, giảm chi phí tuân thủ thuế cho doanh nghiệp.
  • D. Tăng thuế suất để đảm bảo nguồn thu ngân sách ổn định.

Câu 16: Trong hệ thống thuế Việt Nam, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế:

  • A. Thuế gián thu, đánh vào tiêu dùng của doanh nghiệp.
  • B. Thuế tiêu dùng, đánh vào hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp cung cấp.
  • C. Thuế tài sản, đánh vào tài sản của doanh nghiệp.
  • D. Thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế từ phía người nộp thuế?

  • A. Tăng cường lực lượng thanh tra, kiểm tra thuế.
  • B. Nâng cao nhận thức pháp luật thuế cho người dân và doanh nghiệp, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế.
  • C. Áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế mạnh mẽ hơn.
  • D. Giảm thuế suất để khuyến khích người dân nộp thuế.

Câu 18: Một công ty đa quốc gia chuyển lợi nhuận từ quốc gia có thuế suất cao sang quốc gia có thuế suất thấp thông qua các giao dịch nội bộ. Hành vi này được gọi là:

  • A. Trốn thuế (tax evasion).
  • B. Gian lận thuế (tax fraud).
  • C. Chuyển giá (transfer pricing) hoặc tránh thuế (tax avoidance) ở mức độ quốc tế.
  • D. Tối ưu hóa thuế (tax optimization) hợp pháp.

Câu 19: Trong quản lý thuế, việc phân tích dữ liệu lớn (big data analytics) có thể được sử dụng để:

  • A. Tăng cường kiểm tra, thanh tra thuế trực tiếp tại doanh nghiệp.
  • B. Giảm thiểu chi phí quản lý thuế.
  • C. Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế.
  • D. Phát hiện sớm các hành vi rủi ro, gian lận thuế, nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro và tuân thủ thuế.

Câu 20: So với thuế thu nhập cá nhân lũy tiến, thuế thu nhập cá nhân tỷ lệ thường được xem là:

  • A. Kém công bằng hơn, vì không tính đến khả năng nộp thuế khác nhau giữa các nhóm thu nhập.
  • B. Công bằng hơn, vì mọi người đều nộp cùng một tỷ lệ thuế.
  • C. Phức tạp hơn trong tính toán và quản lý.
  • D. Hiệu quả hơn trong việc huy động nguồn thu ngân sách.

Câu 21: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về thuế giữa người nộp thuế và cơ quan thuế, cơ chế giải quyết tranh chấp phổ biến nhất là:

  • A. Thương lượng trực tiếp giữa người nộp thuế và cơ quan thuế.
  • B. Khiếu nại lên cơ quan thuế cấp trên.
  • C. Khiếu nại hành chính lên cơ quan thuế cấp trên hoặc khởi kiện tại tòa án hành chính.
  • D. Trọng tài thương mại.

Câu 22: Thuế môi trường được thiết kế chủ yếu nhằm mục đích:

  • A. Tăng nguồn thu ngân sách để chi cho các hoạt động bảo vệ môi trường.
  • B. Điều chỉnh hành vi của tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, khuyến khích các hoạt động thân thiện với môi trường.
  • C. Bù đắp chi phí khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường.
  • D. Hạn chế nhập khẩu các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường.

Câu 23: Để thu hút đầu tư nước ngoài, một quốc gia có thể áp dụng chính sách thuế nào sau đây?

  • A. Tăng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nước ngoài.
  • B. Áp dụng thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài cao.
  • C. Thực hiện kiểm tra thuế thường xuyên và chặt chẽ đối với doanh nghiệp FDI.
  • D. Cung cấp các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, hoặc các hình thức ưu đãi thuế khác.

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, xu hướng chung trong chính sách thuế của nhiều quốc gia là:

  • A. Tăng cường bảo hộ nền kinh tế trong nước thông qua thuế quan.
  • B. Áp dụng các biện pháp thuế để hạn chế dòng vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Hài hòa hóa hệ thống thuế, tăng cường hợp tác quốc tế về thuế để chống tránh thuế, trốn thuế.
  • D. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ dòng tiền ra vào quốc gia thông qua các biện pháp thuế.

Câu 25: Thuế tài sản (ví dụ: thuế bất động sản, thuế ô tô) thường được xem là một nguồn thu quan trọng cho:

  • A. Ngân sách địa phương, giúp địa phương có nguồn lực tài chính ổn định để phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ công.
  • B. Ngân sách trung ương, đảm bảo nguồn thu cho các chi tiêu quốc gia.
  • C. Quỹ bảo hiểm xã hội.
  • D. Quỹ đầu tư phát triển.

Câu 26: Để đánh giá tính lũy thoái, lũy tiến hay tỷ lệ của một hệ thống thuế, người ta thường xem xét đến mối quan hệ giữa:

  • A. Tổng số thuế thu được và tổng chi ngân sách nhà nước.
  • B. Tỷ lệ thuế phải nộp và mức thu nhập (hoặc cơ sở tính thuế) của người nộp thuế.
  • C. Chi phí quản lý thuế và tổng số thuế thu được.
  • D. Mức độ hài lòng của người nộp thuế và sự phức tạp của hệ thống thuế.

Câu 27: Trong quản lý nợ thuế, biện pháp "cưỡng chế thuế" (tax enforcement) thường được áp dụng khi:

  • A. Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế.
  • B. Người nộp thuế có sai sót nhỏ trong kê khai thuế.
  • C. Người nộp thuế cố tình chây ỳ, không tự giác nộp thuế sau khi đã có thông báo và nhắc nhở từ cơ quan thuế.
  • D. Người nộp thuế gặp khó khăn tài chính tạm thời do thiên tai, dịch bệnh.

Câu 28: Một quốc gia quyết định giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm mục tiêu chính là:

  • A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước trong ngắn hạn.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Tăng tính lũy tiến của hệ thống thuế.
  • D. Khuyến khích doanh nghiệp tăng đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo thêm việc làm và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 29: Trong hệ thống pháp luật thuế, văn bản có giá trị pháp lý cao nhất quy định về thuế là:

  • A. Thông tư hướng dẫn thi hành luật thuế.
  • B. Luật thuế hoặc các luật liên quan đến thuế.
  • C. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế.
  • D. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về thuế.

Câu 30: Để đơn giản hóa hệ thống thuế, một biện pháp quan trọng là:

  • A. Tăng cường kiểm tra, thanh tra thuế để phát hiện sai phạm.
  • B. Ban hành nhiều văn bản hướng dẫn chi tiết, cụ thể hơn về thuế.
  • C. Giảm số lượng các loại thuế, mở rộng cơ sở thuế, đơn giản hóa các quy định và thủ tục hành chính thuế.
  • D. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thuế được sử dụng như một công cụ để điều tiết kinh tế vĩ mô. Hãy chọn phát biểu thể hiện rõ nhất vai trò *điều tiết* này của thuế:

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích tình huống sau: Chính phủ quyết định tăng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng thuốc lá. Mục tiêu chính sách này *KHÔNG* bao gồm:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Xét về tính công bằng trong thuế, nguyên tắc 'công bằng theo chiều ngang' (horizontal equity) đòi hỏi:

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế gián thu. Điều này có nghĩa là:

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực năng lượng tái tạo, chính phủ có thể áp dụng biện pháp thuế nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một doanh nghiệp có hành vi khai gian thuế, trốn thuế với số tiền lớn. Hành vi này được xem là:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong quản lý thuế, 'ấn định thuế' (tax assessment) là quá trình:

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: So sánh thuế trực thu và thuế gián thu, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại thuế này là:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để đánh giá hiệu quả của hệ thống thuế, một chỉ số quan trọng thường được sử dụng là 'hệ số huy động thuế' (tax revenue-to-GDP ratio). Chỉ số này phản ánh:

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong trường hợp doanh nghiệp chậm nộp thuế so với thời hạn quy định, biện pháp xử lý phổ biến nhất theo luật thuế hiện hành là:

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một trong những thách thức lớn trong quản lý thuế đối với nền kinh tế số (digital economy) là:

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để đảm bảo tính minh bạch trong quản lý thuế, cơ quan thuế cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phí và lệ phí khác với thuế ở điểm cơ bản nhất là:

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong quản lý rủi ro thuế, 'rủi ro tuân thủ' (compliance risk) đề cập đến:

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để cải thiện môi trường kinh doanh, chính sách thuế nên hướng tới mục tiêu nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong hệ thống thuế Việt Nam, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế từ phía người nộp thuế?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một công ty đa quốc gia chuyển lợi nhuận từ quốc gia có thuế suất cao sang quốc gia có thuế suất thấp thông qua các giao dịch nội bộ. Hành vi này được gọi là:

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong quản lý thuế, việc phân tích dữ liệu lớn (big data analytics) có thể được sử dụng để:

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So với thuế thu nhập cá nhân lũy tiến, thuế thu nhập cá nhân tỷ lệ thường được xem là:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về thuế giữa người nộp thuế và cơ quan thuế, cơ chế giải quyết tranh chấp phổ biến nhất là:

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Thuế môi trường được thiết kế chủ yếu nhằm mục đích:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để thu hút đầu tư nước ngoài, một quốc gia có thể áp dụng chính sách thuế nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, xu hướng chung trong chính sách thuế của nhiều quốc gia là:

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Thuế tài sản (ví dụ: thuế bất động sản, thuế ô tô) thường được xem là một nguồn thu quan trọng cho:

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để đánh giá tính lũy thoái, lũy tiến hay tỷ lệ của một hệ thống thuế, người ta thường xem xét đến mối quan hệ giữa:

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong quản lý nợ thuế, biện pháp 'cưỡng chế thuế' (tax enforcement) thường được áp dụng khi:

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một quốc gia quyết định giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm mục tiêu chính là:

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong hệ thống pháp luật thuế, văn bản có giá trị pháp lý cao nhất quy định về thuế là:

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thuế

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để đơn giản hóa hệ thống thuế, một biện pháp quan trọng là:

Xem kết quả