Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quang Học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người thợ lặn đang ở dưới nước nhìn lên trên mặt nước trong lặng. Người này sẽ quan sát thấy điều gì về trường nhìn (field of view) so với khi ở trên cạn?
- A. Trường nhìn rộng hơn do ánh sáng truyền nhanh hơn trong nước.
- B. Trường nhìn bị thu hẹp lại thành một hình nón do hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- C. Trường nhìn không thay đổi vì chiết suất của nước không ảnh hưởng đến trường nhìn.
- D. Trường nhìn trở nên méo mó nhưng độ rộng không đổi.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là ứng dụng của sự phản xạ toàn phần?
- A. Gương phẳng.
- B. Thấu kính hội tụ.
- C. Cáp quang.
- D. Kính lúp.
Câu 3: Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 > n1. Góc tới là i và góc khúc xạ là r. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ là đúng?
- A. r < i.
- B. r > i.
- C. r = i.
- D. r = 2i.
Câu 4: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Để nhìn rõ vật ở xa vô cực mà không cần điều tiết, người này cần đeo kính có độ tụ bao nhiêu?
- A. +2 dp.
- B. -2 dp.
- C. +0.5 dp.
- D. -0.5 dp.
Câu 5: Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng d. Ảnh A"B" thu được là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Điều này cho biết vật AB nằm trong khoảng nào trước thấu kính?
- A. d < f (trong khoảng tiêu cự).
- B. d = f (tại tiêu điểm vật).
- C. f < d < 2f (giữa tiêu điểm và 2 lần tiêu điểm).
- D. d > 2f (ngoài 2 lần tiêu điểm).
Câu 6: Màu sắc của vật mà chúng ta nhìn thấy được quyết định bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Ánh sáng mà vật phát ra.
- B. Ánh sáng mà vật phản xạ.
- C. Ánh sáng mà vật hấp thụ.
- D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng, khi khoảng cách giữa hai khe tăng lên thì khoảng vân trên màn sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Khoảng vân tăng lên.
- B. Khoảng vân không đổi.
- C. Khoảng vân giảm xuống.
- D. Khoảng vân thay đổi không theo quy luật.
Câu 8: Một lăng kính có khả năng phân tích ánh sáng trắng thành quang phổ màu sắc. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?
- A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng trên bề mặt lăng kính.
- B. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng khi qua lăng kính.
- C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng bên trong lăng kính.
- D. Sự phụ thuộc của chiết suất của lăng kính vào bước sóng ánh sáng.
Câu 9: Khi chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ, ánh sáng ló ra sẽ có màu đỏ. Điều gì xảy ra với các ánh sáng màu khác trong ánh sáng trắng?
- A. Các ánh sáng màu khác bị tấm lọc màu hấp thụ.
- B. Các ánh sáng màu khác bị tấm lọc màu phản xạ.
- C. Các ánh sáng màu khác bị tấm lọc màu khúc xạ.
- D. Các ánh sáng màu khác không bị ảnh hưởng.
Câu 10: Để tăng độ bội giác của kính hiển vi quang học, người ta thường thực hiện biện pháp nào sau đây?
- A. Tăng tiêu cự của vật kính.
- B. Giảm tiêu cự của vật kính.
- C. Tăng tiêu cự của thị kính.
- D. Giảm tiêu cự của thị kính.
Câu 11: Hiện tượng cầu vồng được hình thành chủ yếu do các hiện tượng quang học nào?
- A. Phản xạ và giao thoa ánh sáng.
- B. Khúc xạ và nhiễu xạ ánh sáng.
- C. Khúc xạ và tán sắc ánh sáng.
- D. Phản xạ và tán xạ ánh sáng.
Câu 12: Trong máy quang phổ, bộ phận nào có vai trò phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc?
- A. Ống chuẩn trực.
- B. Hệ tán sắc.
- C. Buồng tối.
- D. Ống kính.
Câu 13: Một người mắt viễn thị cần đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần. Loại thấu kính nào được sử dụng trong kính viễn thị và nó giúp điều chỉnh ảnh như thế nào?
- A. Thấu kính hội tụ, làm ảnh của vật dịch chuyển ra xa mắt hơn.
- B. Thấu kính phân kỳ, làm ảnh của vật dịch chuyển ra xa mắt hơn.
- C. Thấu kính hội tụ, làm ảnh của vật dịch chuyển lại gần mắt hơn.
- D. Thấu kính phân kỳ, làm ảnh của vật dịch chuyển lại gần mắt hơn.
Câu 14: Hiện tượng nào chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng?
- A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- B. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
- D. Hiện tượng quang điện ngoài.
Câu 15: Trong môi trường chân không, tốc độ ánh sáng của các màu sắc khác nhau có đặc điểm gì?
- A. Tốc độ ánh sáng màu đỏ lớn nhất, tốc độ ánh sáng màu tím nhỏ nhất.
- B. Tốc độ ánh sáng của tất cả các màu sắc đều bằng nhau.
- C. Tốc độ ánh sáng màu tím lớn nhất, tốc độ ánh sáng màu đỏ nhỏ nhất.
- D. Tốc độ ánh sáng thay đổi tùy thuộc vào cường độ ánh sáng.
Câu 16: Một vật màu xanh lam sẽ hấp thụ mạnh nhất ánh sáng màu nào trong quang phổ ánh sáng trắng?
- A. Ánh sáng xanh lam.
- B. Ánh sáng lục.
- C. Ánh sáng vàng.
- D. Ánh sáng đỏ và da cam.
Câu 17: Kính lúp là một dụng cụ quang học giúp phóng đại ảnh của vật nhỏ. Về bản chất, kính lúp là loại thấu kính nào và vật cần được đặt ở vị trí nào để tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật?
- A. Thấu kính phân kỳ, đặt vật ở bất kỳ vị trí nào.
- B. Thấu kính phân kỳ, đặt vật trong khoảng tiêu cự.
- C. Thấu kính hội tụ, đặt vật trong khoảng tiêu cự.
- D. Thấu kính hội tụ, đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.
Câu 18: Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng xảy ra rõ nét nhất khi nào?
- A. Khi ánh sáng truyền qua môi trường trong suốt.
- B. Khi ánh sáng gặp vật cản có kích thước nhỏ so với bước sóng ánh sáng.
- C. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.
- D. Khi ánh sáng bị phản xạ trên bề mặt nhẵn.
Câu 19: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không liên quan đến tính chất sóng của ánh sáng?
- A. Giao thoa kế.
- B. Cáp quang.
- C. Máy quang phổ.
- D. Pin mặt trời.
Câu 20: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Vật sáng đặt cách thấu kính 15cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và cho biết ảnh là thật hay ảo?
- A. 30cm, ảnh thật.
- B. 30cm, ảnh ảo.
- C. 6cm, ảnh thật.
- D. 6cm, ảnh ảo.
Câu 21: Khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước, đại lượng nào sau đây của ánh sáng không thay đổi?
- A. Vận tốc truyền ánh sáng.
- B. Bước sóng ánh sáng.
- C. Tần số ánh sáng.
- D. Cả vận tốc và bước sóng.
Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì trên màn sẽ xuất hiện bao nhiêu hệ vân giao thoa?
- A. Một hệ vân giao thoa.
- B. Hai hệ vân giao thoa.
- C. Ba hệ vân giao thoa.
- D. Vô số hệ vân giao thoa.
Câu 23: Hiện tượng nào sau đây giải thích vì sao vào những ngày nắng nóng, nhìn từ mặt đường nhựa lên ta thường thấy ảo ảnh như có nước?
- A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng trên mặt đường.
- B. Hiện tượng tán xạ ánh sáng bởi không khí nóng.
- C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng trong không khí nóng.
- D. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng qua lớp không khí có nhiệt độ khác nhau.
Câu 24: Trong các loại sóng điện từ sau, sóng nào có bước sóng ngắn nhất?
- A. Tia gamma.
- B. Tia tử ngoại.
- C. Ánh sáng nhìn thấy.
- D. Tia hồng ngoại.
Câu 25: Một người quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi. Để tăng độ phóng đại góc của kính hiển vi, người quan sát nên điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính như thế nào?
- A. Giảm khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
- B. Không điều chỉnh khoảng cách này.
- C. Tăng nhẹ khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
- D. Tăng tối đa khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
Câu 26: Màu sắc nào sau đây là màu bậc ba trong tổng hợp màu sắc ánh sáng (cộng màu)?
- A. Đỏ.
- B. Lục.
- C. Lam.
- D. Trắng.
Câu 27: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi?
- A. Kim loại bị nung nóng đến nhiệt độ cao.
- B. Chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào kim loại.
- C. Kim loại được đặt trong từ trường mạnh.
- D. Kim loại được đặt trong điện trường mạnh.
Câu 28: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, nếu nhúng toàn bộ hệ thống vào trong nước thì khoảng vân trên màn sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Khoảng vân tăng lên.
- B. Khoảng vân không đổi.
- C. Khoảng vân giảm xuống.
- D. Khoảng vân có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nhiệt độ nước.
Câu 29: Một thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo đối với mọi vị trí của vật thật. Ảnh ảo này có đặc điểm gì về độ lớn và chiều so với vật?
- A. Ảnh ảo, ngược chiều và lớn hơn vật.
- B. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
- C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
- D. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 30: Ánh sáng laser có đặc tính nào nổi bật so với ánh sáng thông thường?
- A. Tính đơn sắc và tính định hướng cao.
- B. Tính đa sắc và cường độ yếu.
- C. Tính tán xạ mạnh và dễ bị hấp thụ.
- D. Tốc độ truyền chậm hơn ánh sáng thông thường.