Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quang Học bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận cách mắt 10cm. Để nhìn rõ vật ở xa vô cực mà không cần điều tiết, người này cần đeo kính có độ tụ bao nhiêu?
- A. +2 dp
- B. -2 dp
- C. +0.5 dp
- D. -0.5 dp
Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, và ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.5 μm. Vân sáng bậc 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng bao nhiêu trên màn?
- A. 0.5 mm
- B. 1.5 mm
- C. 3 mm
- D. 6 mm
Câu 3: Một người nhìn thấy ảnh ảo của một vật qua một thấu kính hội tụ. Điều nào sau đây là đúng về vị trí của vật so với thấu kính?
- A. Vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- B. Vật phải đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
- C. Vật phải đặt đúng tại tiêu điểm của thấu kính.
- D. Vật có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào trước thấu kính để luôn tạo ảnh ảo.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng?
- A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- B. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- C. Hiện tượng quang điện ngoài.
- D. Hiện tượng giao thoa và nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 5: Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 > n1. Điều gì xảy ra với bước sóng và tần số của ánh sáng?
- A. Bước sóng và tần số đều tăng.
- B. Bước sóng và tần số đều giảm.
- C. Bước sóng giảm, tần số không đổi.
- D. Bước sóng tăng, tần số không đổi.
Câu 6: Màu sắc của vật mà chúng ta nhìn thấy được quyết định bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Tần số của ánh sáng tới vật.
- B. Ánh sáng mà vật phản xạ hoặc phát xạ.
- C. Vận tốc ánh sáng truyền qua vật.
- D. Chiết suất của môi trường xung quanh vật.
Câu 7: Để tăng độ bội giác của kính hiển vi quang học, người ta thường thực hiện biện pháp nào sau đây?
- A. Giảm tiêu cự của vật kính và thị kính.
- B. Tăng tiêu cự của vật kính và thị kính.
- C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
- D. Tăng cường độ sáng của nguồn chiếu sáng.
Câu 8: Khi ánh sáng truyền qua lăng kính, tia sáng bị lệch về phía đáy lăng kính. Giải thích nào sau đây là đúng?
- A. Do hiện tượng phản xạ toàn phần bên trong lăng kính.
- B. Do sự khúc xạ ánh sáng khi đi từ không khí vào lăng kính và ngược lại, với chiết suất của lăng kính lớn hơn không khí.
- C. Do sự tán sắc ánh sáng thành các màu khác nhau.
- D. Do lăng kính hấp thụ một phần năng lượng của ánh sáng.
Câu 9: Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự -20cm. Vật thật đặt cách thấu kính 30cm. Ảnh tạo bởi thấu kính có đặc điểm gì?
- A. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
- B. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
- C. Ảnh ảo, ngược chiều và lớn hơn vật.
- D. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 10: Hiện tượng cầu vồng được hình thành chủ yếu do hiện tượng quang học nào?
- A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- B. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
- C. Hiện tượng tán sắc và phản xạ ánh sáng.
- D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Câu 11: Trong máy quang phổ, bộ phận nào có vai trò phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc?
- A. Ống chuẩn trực.
- B. Lăng kính hoặc cách tử nhiễu xạ.
- C. Hệ thốngdetector (đầu thu).
- D. Khe hẹp đầu vào.
Câu 12: Tại sao vào ban đêm, khi nhìn lên bầu trời thành phố, chúng ta thấy quầng sáng bao quanh các ngọn đèn?
- A. Do hiện tượng phản xạ ánh sáng từ các đám mây.
- B. Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng qua các lớp không khí có nhiệt độ khác nhau.
- C. Do hiện tượng tán xạ ánh sáng bởi các hạt bụi và hơi nước trong khí quyển.
- D. Do hiện tượng giao thoa ánh sáng từ nhiều nguồn đèn khác nhau.
Câu 13: Khi chiếu ánh sáng phân cực qua một kính lọc phân cực thứ hai mà trục phân cực của nó vuông góc với trục phân cực của kính lọc thứ nhất, hiện tượng gì xảy ra?
- A. Cường độ ánh sáng tăng lên.
- B. Màu sắc của ánh sáng thay đổi.
- C. Ánh sáng vẫn truyền qua với cường độ không đổi.
- D. Ánh sáng bị chặn hoàn toàn, không truyền qua được.
Câu 14: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG dựa trên hiện tượng phản xạ toàn phần?
- A. Cáp quang dẫn truyền tín hiệu ánh sáng.
- B. Lăng kính phản xạ trong ống nhòm.
- C. Kính lúp để phóng to ảnh vật nhỏ.
- D. Gương phản xạ trong đèn pha ô tô.
Câu 15: Một vật phát ra ánh sáng màu lục khi bị nung nóng. Nếu tiếp tục tăng nhiệt độ của vật, màu sắc ánh sáng phát ra sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Màu sắc vẫn là màu lục nhưng cường độ sáng tăng lên.
- B. Màu sắc chuyển dần sang các màu có bước sóng ngắn hơn như lam hoặc tím.
- C. Màu sắc chuyển dần sang các màu có bước sóng dài hơn như vàng hoặc cam.
- D. Màu sắc không thay đổi mà chỉ độ sáng giảm đi.
Câu 16: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi?
- A. Chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào bề mặt kim loại.
- B. Nung nóng kim loại đến nhiệt độ cao.
- C. Đặt kim loại trong từ trường mạnh.
- D. Cọ xát kim loại với vật liệu khác.
Câu 17: Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến đơn giản, bộ phận nào có chức năng biến đổi sóng điện từ thành dao động điện âm tần?
- A. Mạch khuếch đại cao tần.
- B. Anten thu.
- C. Mạch tách sóng.
- D. Loa.
Câu 18: Xét một tia sáng truyền từ môi trường nước (chiết suất n=4/3) ra không khí (chiết suất n=1). Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là góc tới phải?
- A. Nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
- B. Lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.
- C. Bằng đúng 45 độ.
- D. Bằng 90 độ.
Câu 19: Một người quan sát một viên ngọc trai dưới đáy một bể nước trong suốt. So với vị trí thực tế, người này sẽ thấy viên ngọc trai ở vị trí nào?
- A. Cao hơn vị trí thực tế của viên ngọc trai.
- B. Thấp hơn vị trí thực tế của viên ngọc trai.
- C. Đúng bằng vị trí thực tế của viên ngọc trai.
- D. Vị trí không xác định do nước làm mờ ảnh.
Câu 20: Trong công nghệ laser, môi trường khuếch đại quang học có vai trò gì?
- A. Tạo ra chùm sáng đơn sắc.
- B. Điều khiển hướng đi của chùm sáng laser.
- C. Khuếch đại cường độ ánh sáng bằng phát xạ cưỡng bức.
- D. Lọc ánh sáng để tạo ra ánh sáng phân cực.
Câu 21: Ánh sáng mặt trời có thể gây cháy khi hội tụ qua thấu kính hội tụ vì tác dụng nào sau đây?
- A. Tác dụng nhiệt.
- B. Tác dụng quang điện.
- C. Tác dụng hóa học.
- D. Tác dụng sinh lý.
Câu 22: Để chụp ảnh một vật nhỏ như côn trùng được phóng to, người ta thường sử dụng loại kính nào gắn trước camera?
- A. Thấu kính phân kỳ.
- B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
- C. Gương cầu lồi.
- D. Gương cầu lõm.
Câu 23: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2, thì vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ này thỏa mãn điều kiện nào?
- A. Vị trí vân sáng của bức xạ λ1 trùng với vị trí vân tối của bức xạ λ2.
- B. Khoảng vân của hai bức xạ bằng nhau.
- C. Vị trí vân sáng bậc k1 của bức xạ λ1 trùng với vị trí vân sáng bậc k2 của bức xạ λ2.
- D. Vị trí vân tối bậc m1 của bức xạ λ1 trùng với vị trí vân tối bậc m2 của bức xạ λ2.
Câu 24: Tại sao khi nhìn qua một tấm kính màu đỏ, các vật màu xanh lá cây lại có vẻ tối hoặc đen?
- A. Do hiện tượng phản xạ ánh sáng màu xanh lá cây bởi kính đỏ.
- B. Do kính đỏ khúc xạ ánh sáng màu xanh lá cây lệch hướng.
- C. Do ánh sáng màu xanh lá cây bị giao thoa triệt tiêu khi qua kính đỏ.
- D. Do kính màu đỏ hấp thụ ánh sáng màu xanh lá cây.
Câu 25: Trong quang học hình học, đường đi của tia sáng qua hệ thấu kính được xác định dựa trên nguyên lý nào?
- A. Nguyên lý chồng chất ánh sáng.
- B. Nguyên lý Fermat (nguyên lý đường đi cực tiểu).
- C. Nguyên lý Huygens.
- D. Nguyên lý Doppler.
Câu 26: Một người có thể nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ các vật ở gần. Đây là tật mắt gì và cần đeo kính loại nào để khắc phục?
- A. Cận thị, cần đeo kính phân kỳ.
- B. Loạn thị, cần đeo kính trụ.
- C. Viễn thị (hoặc lão thị), cần đeo kính hội tụ.
- D. Đục thủy tinh thể, cần phẫu thuật thay thủy tinh thể.
Câu 27: Hiện tượng nào sau đây giải thích tại sao bầu trời có màu xanh vào ban ngày?
- A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng qua tầng khí quyển.
- B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng từ mặt đất lên.
- C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng trong khí quyển.
- D. Hiện tượng tán xạ Rayleigh của ánh sáng mặt trời bởi khí quyển.
Câu 28: Khi chiếu ánh sáng trắng vào một tấm lọc màu xanh lam, ánh sáng đi ra khỏi tấm lọc sẽ có màu gì?
- A. Màu trắng.
- B. Màu xanh lam.
- C. Màu lục.
- D. Màu tím.
Câu 29: Một tia sáng đi từ không khí vào môi trường trong suốt có chiết suất n = √2 với góc tới 45°. Góc khúc xạ trong môi trường là bao nhiêu?
- A. 90°
- B. 45°
- C. 30°
- D. 60°
Câu 30: Trong các loại sóng điện từ, sóng nào có bước sóng ngắn nhất?
- A. Sóng vô tuyến.
- B. Tia hồng ngoại.
- C. Tia tử ngoại.
- D. Tia gamma.