Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quang Học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người thợ lặn dưới nước nhìn lên mặt nước phẳng lặng. Góc tới của tia sáng từ một con cá đến mắt người thợ lặn là 40°. Góc khúc xạ của tia sáng khi ra khỏi mặt nước và đi vào không khí là bao nhiêu?
- A. Nhỏ hơn 40°, vì ánh sáng luôn bị lệch về pháp tuyến.
- B. Bằng 40°, vì góc tới bằng góc khúc xạ trong mọi trường hợp.
- C. Lớn hơn 40°, vì ánh sáng bị lệch xa pháp tuyến khi ra khỏi nước.
- D. Không xác định được, vì cần biết chiết suất của nước và không khí.
Câu 2: Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt A sang môi trường trong suốt B. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường A lớn hơn vận tốc ánh sáng trong môi trường B. Phát biểu nào sau đây về góc tới (i) và góc khúc xạ (r) là đúng?
- A. Góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.
- B. Góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
- C. Góc khúc xạ r bằng góc tới i.
- D. Góc khúc xạ r có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới i tùy thuộc vào màu sắc ánh sáng.
Câu 3: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Để nhìn rõ vật ở xa vô cực mà không cần điều tiết, người này cần đeo kính có độ tụ bao nhiêu?
- A. +2 dp (thấu kính hội tụ)
- B. -2 dp (thấu kính phân kỳ)
- C. +0.5 dp (thấu kính hội tụ)
- D. -0.5 dp (thấu kính phân kỳ)
Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn là D, và bước sóng ánh sáng là λ. Vân sáng bậc k được xác định bằng công thức nào?
- A. x_s = (2k+1)λD/2a
- B. x_s = (k+0.5)λD/a
- C. x_s = kλa/D
- D. x_s = kλD/a
Câu 5: Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng d. Ảnh A"B" thu được là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Điều này cho biết vật AB nằm trong khoảng nào so với tiêu cự f của thấu kính?
- A. d > 2f
- B. f < d < 2f
- C. d = f
- D. d < f
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là ứng dụng của sự phản xạ toàn phần?
- A. Hiện tượng cầu vồng
- B. Sự hình thành ảnh qua gương phẳng
- C. Truyền tín hiệu trong cáp quang
- D. Sự khúc xạ ánh sáng qua thấu kính
Câu 7: Ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tách thành nhiều màu sắc khác nhau. Hiện tượng này được gọi là gì và nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?
- A. Giao thoa ánh sáng; do sự chồng chập của các sóng ánh sáng.
- B. Tán sắc ánh sáng; do chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
- C. Khúc xạ ánh sáng; do ánh sáng bị đổi hướng khi truyền qua lăng kính.
- D. Phản xạ ánh sáng; do ánh sáng bị phản xạ liên tiếp bên trong lăng kính.
Câu 8: Một vật màu đỏ khi được chiếu bằng ánh sáng lục sẽ có màu gì?
- A. Màu đỏ
- B. Màu lục
- C. Màu đen
- D. Màu vàng
Câu 9: Để tăng độ bội giác của kính hiển vi quang học, người ta thường điều chỉnh yếu tố nào sau đây?
- A. Khoảng cách từ vật kính đến thị kính.
- B. Tiêu cự của vật kính.
- C. Đường kính của thị kính.
- D. Độ sáng của nguồn sáng.
Câu 10: Trong máy ảnh, bộ phận nào đóng vai trò như thể thủy tinh của mắt người, tạo ra ảnh thật trên phim hoặc cảm biến?
- A. Vật kính (ống kính)
- B. Màn trập
- C. Khẩu độ
- D. Bộ phận ngắm ảnh
Câu 11: Hiện tượng ánh sáng truyền theo đường thẳng bị lệch khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau được gọi là gì?
- A. Phản xạ ánh sáng
- B. Khúc xạ ánh sáng
- C. Giao thoa ánh sáng
- D. Tán xạ ánh sáng
Câu 12: Một người nhìn thấy ảnh của mình trong gương phẳng. Ảnh này có đặc điểm gì?
- A. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
- B. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
- C. Ảnh ảo, cùng chiều và cùng độ lớn với vật.
- D. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 13: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn, điều kiện nào cần thiết để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?
- A. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
- B. Góc tới bằng góc khúc xạ.
- C. Góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
- D. Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần.
Câu 14: Trong quang học, "tiêu điểm" của một thấu kính hội tụ được định nghĩa là gì?
- A. Điểm hội tụ của các tia sáng song song với trục chính sau khi đi qua thấu kính.
- B. Điểm mà mọi tia sáng đi qua đều không bị đổi hướng.
- C. Điểm chính giữa của thấu kính.
- D. Điểm mà vật phải đặt để thu được ảnh rõ nét nhất.
Câu 15: Một người bị viễn thị cần đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần. Loại thấu kính nào được sử dụng để làm kính viễn thị và nó có tác dụng gì đối với ảnh của vật?
- A. Thấu kính phân kỳ, làm ảnh của vật dịch ra xa mắt hơn.
- B. Thấu kính hội tụ, làm ảnh của vật dịch lại gần mắt hơn.
- C. Thấu kính phân kỳ, làm ảnh của vật nhỏ đi.
- D. Thấu kính hội tụ, làm ảnh của vật lớn lên.
Câu 16: Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng xảy ra rõ nét nhất khi nào?
- A. Khi ánh sáng truyền qua môi trường có chiết suất lớn.
- B. Khi ánh sáng có cường độ lớn.
- C. Khi ánh sáng gặp vật cản có kích thước nhỏ hoặc khe hẹp.
- D. Khi ánh sáng truyền trong chân không.
Câu 17: Trong quang phổ của ánh sáng trắng, màu nào có bước sóng dài nhất và màu nào có bước sóng ngắn nhất?
- A. Đỏ (dài nhất) và Tím (ngắn nhất).
- B. Tím (dài nhất) và Đỏ (ngắn nhất).
- C. Vàng (dài nhất) và Lam (ngắn nhất).
- D. Lục (dài nhất) và Chàm (ngắn nhất).
Câu 18: Tại sao bầu trời có màu xanh vào ban ngày?
- A. Do sự hấp thụ ánh sáng đỏ và vàng bởi khí quyển.
- B. Do sự phản xạ ánh sáng xanh từ mặt biển lên khí quyển.
- C. Do sự khúc xạ ánh sáng mặt trời qua các tầng khí quyển.
- D. Do sự tán xạ ánh sáng xanh lam mạnh hơn ánh sáng đỏ bởi các phân tử khí trong khí quyển.
Câu 19: Kính lúp là một dụng cụ quang học giúp phóng to ảnh của vật nhỏ. Về bản chất, kính lúp là loại thấu kính nào?
- A. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự dài.
- B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
- C. Hệ thống gương cầu lõm.
- D. Lăng kính đơn.
Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, nếu tăng khoảng cách giữa hai khe và giữ các yếu tố khác không đổi thì khoảng vân trên màn sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Khoảng vân tăng lên.
- B. Khoảng vân không đổi.
- C. Khoảng vân giảm xuống.
- D. Khoảng vân có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào bước sóng ánh sáng.
Câu 21: Màu sắc của vật mà chúng ta nhìn thấy được quyết định bởi yếu tố nào?
- A. Ánh sáng mà vật đó tự phát ra.
- B. Ánh sáng mà vật đó phản xạ.
- C. Ánh sáng mà vật đó hấp thụ hoàn toàn.
- D. Cường độ ánh sáng chiếu vào vật.
Câu 22: Để chụp ảnh một vật ở rất xa bằng máy ảnh, ta cần điều chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim (hoặc cảm biến) như thế nào so với tiêu cự của vật kính?
- A. Lớn hơn rất nhiều so với tiêu cự.
- B. Nhỏ hơn tiêu cự.
- C. Xấp xỉ bằng tiêu cự.
- D. Không phụ thuộc vào tiêu cự.
Câu 23: Hiện tượng cầu vồng được hình thành chủ yếu do những hiện tượng quang học nào?
- A. Phản xạ và giao thoa ánh sáng.
- B. Khúc xạ và nhiễu xạ ánh sáng.
- C. Giao thoa và tán xạ ánh sáng.
- D. Khúc xạ và tán sắc ánh sáng, kèm theo phản xạ bên trong giọt nước.
Câu 24: Một tia sáng truyền từ không khí vào môi trường có chiết suất n = 1.5 với góc tới 60°. Góc khúc xạ trong môi trường đó là bao nhiêu? (sin 60° ≈ 0.866)
- A. 90°
- B. Khoảng 35°
- C. 60°
- D. 45°
Câu 25: Khi chiếu ánh sáng trắng vào một vật có màu xanh lam, vật đó sẽ hấp thụ và phản xạ những ánh sáng màu nào?
- A. Hấp thụ màu xanh lam, phản xạ tất cả các màu còn lại.
- B. Hấp thụ tất cả các màu, phản xạ màu xanh lam.
- C. Hấp thụ hầu hết các màu khác, phản xạ chủ yếu màu xanh lam.
- D. Phản xạ tất cả các màu, không hấp thụ màu nào.
Câu 26: Trong máy quang phổ, bộ phận nào có vai trò phân tích ánh sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc?
- A. Lăng kính hoặc cách tử nhiễu xạ.
- B. Ống kính hội tụ.
- C. Khe hẹp.
- D. Buồng tối.
Câu 27: Một người đứng trước gương phẳng và tiến lại gần gương với vận tốc 0.5 m/s. Hỏi ảnh của người đó trong gương sẽ tiến lại gần người đó với vận tốc bao nhiêu?
- A. 0.5 m/s
- B. 1.0 m/s
- C. 0 m/s (ảnh đứng yên)
- D. Không xác định được.
Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng phản xạ ánh sáng?
- A. Gương ô tô.
- B. Chóa đèn pin.
- C. Kính viễn vọng phản xạ.
- D. Kính hiển vi quang học.
Câu 29: Hiện tượng nào chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng?
- A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
- B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- C. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- D. Hiện tượng quang điện.
Câu 30: Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm. Vật thật đặt cách thấu kính 30cm. Ảnh tạo bởi thấu kính này có đặc điểm gì?
- A. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
- B. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
- C. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
- D. Ảnh ảo, ngược chiều và lớn hơn vật.