Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1 – Đề 07

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1 - Đề 07

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi nhập viện vì chóng mặt và ngất xỉu khi đứng lên. Khám lâm sàng cho thấy huyết áp của bệnh nhân giảm đáng kể từ 130/80 mmHg ở tư thế nằm xuống còn 90/60 mmHg sau 3 phút đứng. Nhịp tim tăng nhẹ từ 70 lên 85 bpm. Trong các cơ chế sau, cơ chế nào ít có khả năng nhất góp phần vào tình trạng hạ huyết áp tư thế đứng ở bệnh nhân này?

  • A. Suy giảm phản xạ co mạch do hệ giao cảm
  • B. Giảm thể tích tuần hoàn
  • C. Rối loạn chức năng thụ thể áp lực
  • D. Tăng sức cản ngoại biên

Câu 2: Xét về chức năng thần kinh thực vật đối với hệ tiêu hóa, hệ phó giao cảm và hệ giao cảm có vai trò đối lập nhau. Trong tình huống căng thẳng cấp tính (ví dụ, khi đối diện với nguy hiểm), hệ giao cảm sẽ chiếm ưu thế. Chọn phát biểu đúng nhất về tác động của hệ giao cảm lên hệ tiêu hóa trong tình huống này:

  • A. Tăng tiết dịch vị và nhu động ruột để tăng cường tiêu hóa thức ăn.
  • B. Kích thích co thắt túi mật để tăng cường tiêu hóa chất béo.
  • C. Giảm nhu động ruột và giảm tiết dịch tiêu hóa để chuyển hướng năng lượng sang các chức năng khác.
  • D. Tăng cường hấp thu dinh dưỡng tại ruột non để cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Câu 3: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh Parkinson. Triệu chứng nào sau đây không phải là biểu hiện của rối loạn thần kinh thực vật thường gặp ở bệnh nhân Parkinson?

  • A. Hạ huyết áp tư thế đứng
  • B. Táo bón mạn tính
  • C. Rối loạn chức năng bàng quang (tiểu gấp, tiểu không tự chủ)
  • D. Tăng tiết mồ hôi toàn thân

Câu 4: Hội chứng Horner là một tình trạng rối loạn thần kinh thực vật cục bộ. Nguyên nhân gây hội chứng Horner không bao gồm:

  • A. U đỉnh phổi (Pancoast tumor)
  • B. Phình động mạch cảnh
  • C. Viêm khớp dạng thấp
  • D. Bóc tách động mạch đốt sống

Câu 5: Một phụ nữ 40 tuổi bị tiểu đường type 2 trong 15 năm. Gần đây, chị bắt đầu xuất hiện các triệu chứng như chướng bụng sau ăn, buồn nôn, và táo bón kéo dài. Nghi ngờ rối loạn thần kinh thực vật, bác sĩ chỉ định nghiệm pháp đánh giá chức năng dạ dày. Kết quả cho thấy thời gian làm rỗng dạ dày kéo dài đáng kể. Rối loạn thần kinh thực vật nào phù hợp nhất với tình trạng này?

  • A. Bệnh thần kinh thực vật tim mạch
  • B. Bệnh thần kinh thực vật dạ dày ruột
  • C. Bệnh thần kinh thực vật tiết niệu
  • D. Bệnh thần kinh thực vật vận mạch

Câu 6: Thuốc chẹn beta giao cảm (beta-blockers) được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh tim mạch. Tuy nhiên, chúng cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ liên quan đến hệ thần kinh thực vật. Tác dụng phụ ít gặp nhất của thuốc chẹn beta giao cảm là:

  • A. Chậm nhịp tim
  • B. Hạ huyết áp
  • C. Co thắt phế quản
  • D. Tăng tiết mồ hôi

Câu 7: Xét về phản xạ đồng tử với ánh sáng, khi ánh sáng chiếu vào một mắt, đồng tử của cả hai mắt sẽ co lại (phản xạ đồng tử trực tiếp và đồng thuận). Đường dẫn truyền thần kinh hướng tâm (afferent) của phản xạ đồng tử ánh sáng bắt đầu từ:

  • A. Tế bào hạch võng mạc
  • B. Nhân dây thần kinh vận nhãn chung (nhân Edinger-Westphal)
  • C. Hạch mi
  • D. Cơ vòng mống mắt

Câu 8: Trong các nghiệm pháp sau, nghiệm pháp nào không được sử dụng để đánh giá chức năng thần kinh thực vật tim mạch?

  • A. Nghiệm pháp Valsalva
  • B. Nghiệm pháp bàn nghiêng (Tilt table test)
  • C. Nghiệm pháp gắng sức tim mạch
  • D. Điện não đồ (EEG)

Câu 9: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống cao đoạn ngực (trên T6) có nguy cơ phát triển rối loạn thần kinh thực vật nghiêm trọng gọi là phản xạ tự động (autonomic dysreflexia). Cơ chế chính gây ra phản xạ tự động là:

  • A. Tăng cường hoạt động của hệ phó giao cảm dưới mức tổn thương tủy sống.
  • B. Đáp ứng giao cảm quá mức không kiểm soát do mất ức chế từ não bộ.
  • C. Giảm sản xuất catecholamine do tổn thương tủy sống.
  • D. Phản ứng viêm lan rộng tại vị trí tổn thương tủy sống.

Câu 10: Xét về sự chi phối thần kinh thực vật đến bàng quang, hệ phó giao cảm và hệ giao cảm có vai trò khác nhau trong quá trình đi tiểu. Hệ phó giao cảm đóng vai trò chính trong giai đoạn nào của quá trình đi tiểu?

  • A. Giai đoạn làm đầy bàng quang
  • B. Giai đoạn kiểm soát cơ thắt ngoài niệu đạo
  • C. Giai đoạn tống xuất nước tiểu
  • D. Giai đoạn cảm giác buồn tiểu

Câu 11: Một người đàn ông 68 tuổi bị đái tháo đường lâu năm đến khám vì than phiền về tình trạng chóng mặt, đặc biệt khi thay đổi tư thế. Huyết áp của bệnh nhân là 110/70 mmHg ở tư thế nằm và giảm xuống 80/50 mmHg khi đứng. Nhịp tim tăng từ 75 lên 95 bpm. Nguyên nhân có khả năng nhất gây hạ huyết áp tư thế ở bệnh nhân này là:

  • A. Tác dụng phụ của thuốc hạ đường huyết
  • B. Bệnh thần kinh thực vật do đái tháo đường
  • C. Suy tim sung huyết
  • D. Thiếu máu mạn tính

Câu 12: Trong điều trị hạ huyết áp tư thế đứng, các biện pháp không dùng thuốc đóng vai trò quan trọng. Biện pháp không thuộc nhóm biện pháp không dùng thuốc trong điều trị hạ huyết áp tư thế là:

  • A. Tăng cường uống nước và muối
  • B. Kê cao đầu giường khi ngủ
  • C. Sử dụng vớ ép
  • D. Sử dụng Fludrocortisone

Câu 13: Xét về chức năng thần kinh thực vật đối với mắt, hệ giao cảm và hệ phó giao cảm có vai trò đối lập trong việc điều chỉnh kích thước đồng tử. Hệ giao cảm gây ra tác động nào sau đây lên đồng tử?

  • A. Giãn đồng tử
  • B. Co đồng tử
  • C. Không thay đổi kích thước đồng tử
  • D. Gây rung giật nhãn cầu

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì tình trạng tăng tiết mồ hôi quá mức ở lòng bàn tay, bàn chân và nách, gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Phương pháp điều trị ít xâm lấn nhất và thường được áp dụng đầu tiên cho tình trạng tăng tiết mồ hôi khu trú là:

  • A. Phẫu thuật cắt hạch giao cảm
  • B. Thuốc bôi chứa nhôm clorua
  • C. Tiêm Botox (Botulinum toxin)
  • D. Uống thuốc kháng cholinergic toàn thân

Câu 15: Rối loạn thần kinh thực vật có thể ảnh hưởng đến chức năng tim mạch, gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Biến chứng nguy hiểm nhất và có nguy cơ tử vong cao liên quan đến rối loạn thần kinh thực vật tim mạch là:

  • A. Hạ huyết áp tư thế đứng
  • B. Nhịp tim nhanh xoang
  • C. Ngừng tim đột ngột
  • D. Đau thắt ngực ổn định

Câu 16: Acetylcholine là chất dẫn truyền thần kinh chính của hệ phó giao cảm. Thụ thể nào sau đây là thụ thể muscarinic của acetylcholine, chịu trách nhiệm cho nhiều tác động của hệ phó giao cảm lên các cơ quan đích?

  • A. Thụ thể Muscarinic
  • B. Thụ thể Nicotinic
  • C. Thụ thể Alpha-adrenergic
  • D. Thụ thể Beta-adrenergic

Câu 17: Norepinephrine (noradrenaline) là chất dẫn truyền thần kinh chính của hệ giao cảm. Thụ thể nào sau đây là thụ thể alpha-adrenergic, chịu trách nhiệm cho nhiều tác động co mạch của hệ giao cảm?

  • A. Thụ thể Muscarinic
  • B. Thụ thể Nicotinic
  • C. Thụ thể Alpha-adrenergic
  • D. Thụ thể Beta-adrenergic

Câu 18: Trong phản xạ điều hòa huyết áp, thụ thể áp lực (baroreceptors) đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện sự thay đổi huyết áp. Vị trí chính của các thụ thể áp lực này là:

  • A. Tiểu não
  • B. Xoang động mạch cảnh và cung động mạch chủ
  • C. Tủy sống
  • D. Thùy trán vỏ não

Câu 19: Một người đàn ông 60 tuổi bị tăng huyết áp được điều trị bằng thuốc lợi tiểu thiazide. Sau một thời gian điều trị, bệnh nhân bắt đầu than phiền về tình trạng chóng mặt khi đứng lên. Thuốc lợi tiểu thiazide có thể gây hạ huyết áp tư thế thông qua cơ chế nào chính?

  • A. Ức chế thụ thể alpha-adrenergic
  • B. Kích thích thụ thể beta-adrenergic
  • C. Tăng cường hoạt động hệ phó giao cảm
  • D. Giảm thể tích tuần hoàn

Câu 20: So sánh tác động của hệ giao cảm và phó giao cảm lên nhịp tim. Hệ giao cảm và hệ phó giao cảm có tác động đối lập nhau lên nhịp tim thông qua cơ chế nào?

  • A. Cả hai hệ đều làm tăng nhịp tim nhưng thông qua thụ thể khác nhau.
  • B. Cả hai hệ đều làm giảm nhịp tim nhưng thông qua thụ thể khác nhau.
  • C. Hệ giao cảm làm tăng nhịp tim, hệ phó giao cảm làm giảm nhịp tim, thông qua các thụ thể khác nhau.
  • D. Hệ giao cảm tác động lên nhịp tim, hệ phó giao cảm không có tác động trực tiếp.

Câu 21: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc hội chứng Guillain-Barré (GBS). Rối loạn thần kinh thực vật thường gặp trong giai đoạn cấp của GBS là:

  • A. Tăng tiết mồ hôi toàn thân
  • B. Rối loạn nhịp tim và huyết áp
  • C. Giảm nhu động ruột gây táo bón
  • D. Mất phản xạ đồng tử với ánh sáng

Câu 22: Trong các hội chứng rối loạn thần kinh thực vật toàn thể có dấu chứng thần kinh trung ương, hội chứng thoái hóa đa hệ thống (Multiple System Atrophy - MSA) có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Chủ yếu gây rối loạn thần kinh thực vật cục bộ ở chi trên
  • B. Biểu hiện chính là rối loạn chức năng nhận thức và sa sút trí tuệ
  • C. Rối loạn thần kinh thực vật nhẹ và ít ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống
  • D. Hạ huyết áp tư thế nặng và kháng trị, kết hợp triệu chứng Parkinson và tiểu não

Câu 23: Hội chứng Riley-Day (dysautonomia gia đình) là một rối loạn di truyền hiếm gặp ảnh hưởng đến sự phát triển và chức năng của hệ thần kinh thực vật và cảm giác. Phương thức di truyền của hội chứng Riley-Day là:

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể giới tính X trội
  • C. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • D. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể giới tính X lặn

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì thường xuyên ngất xỉu. Nghiệm pháp bàn nghiêng (tilt table test) được thực hiện. Trong quá trình nghiệm pháp, bệnh nhân xuất hiện nhịp tim tăng nhanh và huyết áp giảm, kèm theo các triệu chứng chóng mặt, buồn nôn, và mệt mỏi. Kết quả này phù hợp nhất với chẩn đoán:

  • A. Hội chứng nhịp tim nhanh tư thế (POTS)
  • B. Hạ huyết áp tư thế do suy giảm giao cảm
  • C. Ngất do thần kinh phế vị (Vasovagal syncope)
  • D. Bệnh tim cấu trúc

Câu 25: Xét về vai trò của hệ thần kinh thực vật trong điều hòa thân nhiệt, hệ giao cảm và hệ phó giao cảm phối hợp để duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, cơ thể phản ứng để giảm nhiệt. Phản ứng nào sau đây chủ yếu do hệ giao cảm chi phối trong cơ chế giảm nhiệt?

  • A. Co mạch ngoại biên để giảm mất nhiệt qua da
  • B. Run cơ để tăng sinh nhiệt
  • C. Giảm chuyển hóa cơ bản để giảm sinh nhiệt
  • D. Tiết mồ hôi để tăng thải nhiệt qua bay hơi

Câu 26: Một bệnh nhân bị đau dây thần kinh sau zona (postherpetic neuralgia) ở vùng ngực. Bệnh nhân than phiền về tình trạng đau rát bỏng da, tăng cảm giác đau, và thay đổi màu sắc da ở vùng bị ảnh hưởng. Cơ chế chính gây ra tình trạng đau mạn tính và rối loạn thần kinh thực vật cục bộ này là:

  • A. Kích thích trực tiếp thụ thể đau do virus zona tái hoạt
  • B. Nhạy cảm hóa trung ương và ngoại biên do tổn thương thần kinh
  • C. Phản ứng viêm cấp tính kéo dài tại vị trí tổn thương da
  • D. Ức chế đường dẫn truyền thần kinh giảm đau nội sinh

Câu 27: Trong điều trị rối loạn thần kinh thực vật, thuốc chủ vận thụ thể alpha-1 adrenergic (alpha-1 agonists) có thể được sử dụng để điều trị tình trạng nào sau đây?

  • A. Nhịp tim nhanh xoang
  • B. Tăng tiết mồ hôi
  • C. Hạ huyết áp tư thế
  • D. Táo bón mạn tính

Câu 28: Một bệnh nhân bị vô hạch đại tràng bẩm sinh (Hirschsprung"s disease). Bệnh này gây ra rối loạn thần kinh thực vật nào trên hệ tiêu hóa?

  • A. Tăng nhu động ruột và tiêu chảy
  • B. Tăng tiết dịch vị và loét dạ dày
  • C. Co thắt thực quản và khó nuốt
  • D. Mất nhu động ruột và tắc ruột chức năng

Câu 29: Xét về tác động của tuổi tác lên hệ thần kinh thực vật, quá trình lão hóa thường dẫn đến những thay đổi nào sau đây?

  • A. Tăng cường chức năng thụ thể áp lực (baroreceptors)
  • B. Suy giảm chức năng thụ thể áp lực (baroreceptors)
  • C. Tăng hoạt động hệ phó giao cảm
  • D. Giảm hoạt động hệ giao cảm

Câu 30: Một nghiên cứu quan sát được thực hiện để so sánh tỷ lệ hạ huyết áp tư thế ở người cao tuổi sống tại nhà và người cao tuổi sống trong viện dưỡng lão. Kết quả cho thấy tỷ lệ hạ huyết áp tư thế ở viện dưỡng lão cao hơn đáng kể. Loại hình nghiên cứu này chủ yếu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu nào?

  • A. Xác định yếu tố nguy cơ
  • B. Đánh giá hiệu quả can thiệp điều trị
  • C. Mô tả tỷ lệ hiện mắc bệnh
  • D. Nghiên cứu cơ chế bệnh sinh

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong tình huống căng thẳng cấp tính, hệ thần kinh giao cảm kích hoạt phản ứng 'chiến đấu hoặc bỏ chạy'. Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là một phần của phản ứng này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc hội chứng Guillain-Barré. Rối loạn thần kinh thực vật nào sau đây có khả năng XẢY RA NHẤT trong giai đoạn cấp tính của bệnh?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Thuốc chẹn beta giao cảm (beta-blockers) thường được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Cơ chế chính xác của thuốc chẹn beta trong việc giảm huyết áp là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một người đàn ông 65 tuổi bị tiểu đường lâu năm đến khám vì chóng mặt khi đứng lên. Huyết áp đo được ở tư thế nằm là 130/80 mmHg, và ở tư thế đứng sau 3 phút là 90/60 mmHg. Nguyên nhân nào sau đây ÍT CÓ KHẢ NĂNG NHẤT gây ra tình trạng này?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hội chứng Horner được gây ra bởi tổn thương đường dẫn truyền thần kinh giao cảm đến mắt, mặt và cổ. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG thuộc hội chứng Horner?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phản xạ ánh sáng đồng tử (pupillary light reflex) là một phản xạ quan trọng để đánh giá chức năng thần kinh. Đường đi hướng tâm (afferent pathway) của phản xạ này là dây thần kinh nào?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong điều trị tăng tiết mồ hôi (hyperhidrosis) khu trú, phương pháp nào sau đây tác động trực tiếp lên thần kinh giao cảm chi phối tuyến mồ hôi?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống cao (đoạn cổ) có nguy cơ cao phát triển phản xạ tự động (autonomic dysreflexia). Điều gì KHÔNG phải là yếu tố khởi phát phản xạ tự động ở bệnh nhân này?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Rối loạn chức năng cương dương (erectile dysfunction) có thể do nhiều nguyên nhân, bao gồm cả rối loạn thần kinh thực vật. Hệ thần kinh thực vật nào đóng vai trò chính trong việc khởi phát và duy trì cương dương?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xét nghiệm 'nghiệm pháp bàn nghiêng' (tilt table test) được sử dụng để chẩn đoán rối loạn thần kinh thực vật nào?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Chức năng nào sau đây KHÔNG do hệ thần kinh phó giao cảm chi phối?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một bệnh nhân sử dụng thuốc kháng cholinergic có thể gặp tác dụng phụ nào sau đây liên quan đến hệ thần kinh thực vật?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong bệnh Parkinson, rối loạn thần kinh thực vật nào sau đây THƯỜNG GẶP NHẤT?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chất dẫn truyền thần kinh chính được giải phóng tại các hạch thần kinh thực vật (autonomic ganglia) là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vùng não nào đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa hoạt động của hệ thần kinh thực vật?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một bệnh nhân bị đau dây thần kinh sau zona (postherpetic neuralgia) ở vùng ngực có thể phát triển rối loạn thần kinh thực vật cục bộ nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Loại thụ thể nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thần kinh giao cảm?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Điều trị không dùng thuốc nào sau đây có hiệu quả trong kiểm soát hạ huyết áp tư thế đứng?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong phản ứng căng thẳng, tuyến thượng thận giải phóng hormone epinephrine (adrenaline). Hormone này tác động chủ yếu lên loại thụ thể adrenergic nào để gây ra các tác dụng trên tim và mạch máu?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một bệnh nhân bị tổn thương dây thần kinh X (dây thần kinh lang thang - vagus nerve) có thể biểu hiện rối loạn chức năng nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phương pháp điều trị nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo cho hội chứng tăng nhịp tim tư thế đứng (POTS)?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Xét nghiệm 'phản xạ da giao cảm' (sympathetic skin response - SSR) đánh giá chức năng của hệ thần kinh thực vật nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Rối loạn thần kinh thực vật nào sau đây có thể là biến chứng của bệnh đái tháo đường?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Thuốc ức chế men cholinesterase (cholinesterase inhibitors) có thể làm tăng cường hoạt động của hệ thần kinh thực vật nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG thường gặp trong rối loạn thần kinh thực vật?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong cấp cứu phản xạ tự động (autonomic dysreflexia), bước xử trí đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Rối loạn thần kinh thực vật khoanh (segmental autonomic disorder) thường liên quan đến tổn thương ở vị trí nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Chất đối kháng thụ thể muscarinic (muscarinic antagonists) được sử dụng để điều trị tình trạng nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: So sánh hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm, đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một bệnh nhân bị vô mồ hôi mạn tính vô căn (idiopathic anhidrosis). Điều gì KHÔNG phải là một lời khuyên hợp lý cho bệnh nhân này?

Xem kết quả