Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi đến phòng khám than phiền về tình trạng chóng mặt khi đứng lên. Đo huyết áp ở tư thế nằm là 130/80 mmHg và ở tư thế đứng sau 3 phút là 90/60 mmHg. Hỏi cơ chế chính gây ra tình trạng hạ huyết áp tư thế đứng ở bệnh nhân này là gì?
- A. Tăng hoạt động hệ thần kinh phó giao cảm gây giãn mạch
- B. Suy giảm chức năng hệ thần kinh giao cảm trong điều chỉnh mạch máu
- C. Giảm thể tích tuần hoàn do mất nước
- D. Rối loạn chức năng van tim gây giảm cung lượng tim
Câu 2: Trong các phản xạ sau, phản xạ nào được điều khiển chủ yếu bởi hệ thần kinh phó giao cảm?
- A. Phản xạ dựng tóc gáy khi trời lạnh
- B. Phản xạ tăng nhịp tim khi gắng sức
- C. Phản xạ tăng tiết nước bọt và dịch vị khi ăn
- D. Phản xạ giãn đồng tử khi sợ hãi
Câu 3: Một bệnh nhân bị tổn thương dây thần kinh số III (dây vận nhãn chung) bên phải. Dấu hiệu nào sau đây có thể quan sát thấy ở mắt bên phải do ảnh hưởng đến hệ thần kinh thực vật?
- A. Giãn đồng tử (mydriasis)
- B. Co đồng tử (miosis)
- C. Sụp mi (ptosis)
- D. Lác ngoài (exotropia)
Câu 4: Một người bị căng thẳng kéo dài có thể gặp phải tình trạng rối loạn thần kinh thực vật. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện thường gặp của rối loạn thần kinh thực vật do căng thẳng?
- A. Tim đập nhanh, hồi hộp
- B. Khô miệng, khó nuốt
- C. Đau bụng, khó tiêu
- D. Tăng cân không rõ nguyên nhân
Câu 5: Thuốc chẹn beta (beta-blocker) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và một số bệnh tim mạch khác. Cơ chế tác dụng nào sau đây của thuốc chẹn beta liên quan đến hệ thần kinh thực vật?
- A. Tăng cường hoạt động hệ thần kinh phó giao cảm
- B. Ức chế hoạt động hệ thần kinh giao cảm thông qua thụ thể beta-adrenergic
- C. Kích thích trực tiếp lên cơ tim làm tăng co bóp
- D. Gây giãn mạch ngoại vi thông qua ức chế kênh canxi
Câu 6: Trong hội chứng Horner, tổn thương đường dẫn truyền giao cảm đến mắt và mặt gây ra một loạt các dấu hiệu. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG thuộc hội chứng Horner?
- A. Sụp mi (ptosis)
- B. Co đồng tử (miosis)
- C. Giảm tiết mồ hôi nửa mặt (anhidrosis)
- D. Giãn đồng tử (mydriasis)
Câu 7: Một bệnh nhân bị tiểu đường lâu năm có thể phát triển biến chứng thần kinh thực vật. Biến chứng thần kinh thực vật nào sau đây thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường?
- A. Tăng tiết mồ hôi toàn thân
- B. Giãn đồng tử không đáp ứng với ánh sáng
- C. Rối loạn chức năng bàng quang (bàng quang thần kinh)
- D. Tăng nhu động ruột gây tiêu chảy cấp
Câu 8: Xét nghiệm "nghiệm pháp bàn nghiêng" (tilt table test) được sử dụng để chẩn đoán rối loạn thần kinh thực vật nào sau đây?
- A. Hạ huyết áp tư thế đứng
- B. Hội chứng Horner
- C. Tăng tiết mồ hôi khu trú
- D. Rối loạn nhu động ruột
Câu 9: Trong tình huống cấp cứu, thuốc atropine được sử dụng để điều trị nhịp tim chậm do tăng hoạt động phó giao cảm. Atropine tác động lên thụ thể nào của hệ thần kinh thực vật?
- A. Thụ thể alpha-adrenergic
- B. Thụ thể beta-adrenergic
- C. Thụ thể muscarinic cholinergic
- D. Thụ thể nicotinic cholinergic
Câu 10: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc hội chứng Guillain-Barré, một bệnh lý viêm đa dây thần kinh cấp tính. Rối loạn thần kinh thực vật nào có thể xảy ra trong hội chứng Guillain-Barré?
- A. Hội chứng Horner
- B. Rối loạn nhịp tim và huyết áp
- C. Vô mồ hôi toàn thân
- D. Giãn đồng tử cố định hai bên
Câu 11: So sánh tác động của hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm lên nhịp tim. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt này?
- A. Giao cảm làm tăng nhịp tim, phó giao cảm làm giảm nhịp tim
- B. Giao cảm làm giảm nhịp tim, phó giao cảm làm tăng nhịp tim
- C. Cả hai hệ đều làm tăng nhịp tim nhưng thông qua cơ chế khác nhau
- D. Cả hai hệ đều không ảnh hưởng trực tiếp đến nhịp tim
Câu 12: Một người bị ngộ độc thuốc trừ sâu nhóm organophosphate có thể xuất hiện các triệu chứng của cường cholinergic. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phù hợp với ngộ độc organophosphate?
- A. Tăng tiết nước bọt và mồ hôi
- B. Co đồng tử (đồng tử thu nhỏ)
- C. Giãn đồng tử (đồng tử lớn)
- D. Tiêu chảy và đau bụng
Câu 13: Phân tích vai trò của hệ thần kinh thực vật trong điều hòa thân nhiệt. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, hệ thần kinh thực vật sẽ phản ứng như thế nào để giúp cơ thể hạ nhiệt?
- A. Gây co mạch máu da để giữ nhiệt
- B. Tăng tiết mồ hôi qua tuyến mồ hôi
- C. Giảm nhịp tim và hô hấp để giảm sinh nhiệt
- D. Kích thích run cơ để tăng sinh nhiệt
Câu 14: Một bệnh nhân bị tổn thương tủy sống cao đoạn ngực (trên T6) có nguy cơ phát triển "cơn bão giao cảm" (autonomic dysreflexia). Yếu tố kích thích nào sau đây có thể gây ra cơn bão giao cảm ở bệnh nhân này?
- A. Tiếng ồn lớn
- B. Ánh sáng mạnh
- C. Thay đổi nhiệt độ môi trường đột ngột
- D. Bàng quang căng đầy hoặc táo bón
Câu 15: Trong điều trị tăng tiết mồ hôi (hyperhidrosis), phương pháp nào sau đây tác động trực tiếp lên hệ thần kinh thực vật?
- A. Sử dụng lăn khử mùi chứa muối nhôm
- B. Tiêm Botulinum toxin (Botox) vào tuyến mồ hôi
- C. Mặc quần áo thoáng mát
- D. Uống đủ nước
Câu 16: Một người khỏe mạnh bình thường, khi đứng dậy đột ngột từ tư thế nằm, huyết áp tâm thu có thể thay đổi nhẹ. Cơ chế nào giúp duy trì huyết áp ổn định trong tình huống này?
- A. Phản xạ hóa học thụ thể
- B. Phản xạ đau
- C. Phản xạ baroreceptor
- D. Phản xạ co mạch do lạnh
Câu 17: Trong rối loạn chức năng cương dương (erectile dysfunction), hệ thần kinh thực vật đóng vai trò như thế nào?
- A. Hệ giao cảm gây cương dương, hệ phó giao cảm gây xìu dương
- B. Hệ phó giao cảm gây cương dương, hệ giao cảm tham gia vào giai đoạn xuất tinh
- C. Chỉ có hệ giao cảm tham gia vào quá trình cương dương
- D. Chỉ có hệ phó giao cảm tham gia vào quá trình cương dương
Câu 18: Một bệnh nhân bị bệnh Parkinson có thể gặp phải rối loạn thần kinh thực vật. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG thường gặp trong rối loạn thần kinh thực vật ở bệnh nhân Parkinson?
- A. Hạ huyết áp tư thế đứng
- B. Táo bón
- C. Rối loạn chức năng bàng quang
- D. Tăng tiết mồ hôi toàn thân
Câu 19: Để đánh giá chức năng thần kinh thực vật tim mạch, bác sĩ có thể chỉ định nghiệm pháp Valsalva. Nghiệm pháp Valsalva đánh giá chức năng của hệ thần kinh thực vật thông qua phản ứng nào?
- A. Phản ứng huyết áp và nhịp tim với gắng sức
- B. Phản ứng đồng tử với ánh sáng
- C. Phản ứng tiết mồ hôi với kích thích nhiệt
- D. Phản ứng nhu động ruột với thức ăn
Câu 20: Một người bị tổn thương hạch sao (stellate ganglion) bên trái có thể phát triển hội chứng Horner bên trái. Điều này minh họa vai trò của hạch sao trong hệ thần kinh thực vật như thế nào?
- A. Hạch sao là hạch phó giao cảm chính của vùng đầu mặt cổ
- B. Hạch sao là hạch giao cảm chi phối các cấu trúc vùng đầu mặt cổ và chi trên
- C. Hạch sao không liên quan đến hệ thần kinh thực vật
- D. Hạch sao chỉ chi phối chức năng vận động của chi trên
Câu 21: Hãy phân loại các rối loạn thần kinh thực vật dựa trên phạm vi ảnh hưởng. Rối loạn nào sau đây được xem là rối loạn thần kinh thực vật cục bộ?
- A. Hội chứng tăng nhịp tim tư thế đứng (POTS)
- B. Bệnh Bradbury-Eggleston
- C. Hội chứng vai tay
- D. Vô mồ hôi mạn tính vô căn
Câu 22: Trong các bệnh lý sau, bệnh lý nào KHÔNG thuộc nhóm rối loạn thần kinh thực vật toàn thể có dấu chứng thần kinh trung ương?
- A. Thoái hóa trám cầu tiểu não
- B. Bệnh Parkinson
- C. Bệnh Huntington
- D. Hội chứng Raynaud
Câu 23: Thuốc nào sau đây có thể gây ra tác dụng phụ là hạ huyết áp tư thế đứng?
- A. Furosemide
- B. Seduxen (Diazepam)
- C. Vitamin C
- D. Paracetamol
Câu 24: Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thường gặp gây hạ huyết áp tư thế đứng?
- A. Đái tháo đường lâu năm
- B. Bệnh Parkinson
- C. Hội chứng Shy-Drager (teo đa hệ thống)
- D. U tủy thượng thận (pheochromocytoma)
Câu 25: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG điển hình của hạ huyết áp tư thế đứng?
- A. Chóng mặt
- B. Mờ mắt
- C. Ngất xỉu
- D. Nhức đầu
Câu 26: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong điều trị hạ huyết áp tư thế đứng?
- A. Uống đủ nước và muối
- B. Mang vớ ép y khoa
- C. Nằm nghỉ ngơi tại giường kéo dài
- D. Tập thể dục vừa phải
Câu 27: Trong hội chứng Claude Bernard-Horner, dấu chứng "đồng tử mất đáp ứng với ánh sáng" có ý nghĩa gì về mặt cơ chế bệnh sinh?
- A. Đây là dấu hiệu chính do tổn thương đường phó giao cảm
- B. Đây không phải là dấu hiệu chính của hội chứng Horner, phản xạ ánh sáng thường không bị ảnh hưởng
- C. Dấu hiệu này cho thấy tổn thương cả đường giao cảm và phó giao cảm
- D. Dấu hiệu này chỉ xuất hiện trong hội chứng Horner bẩm sinh
Câu 28: Biện pháp "liệt hạch bằng nước nóng hay cồn" được sử dụng trong điều trị tăng tiết mồ hôi dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Tăng cường hoạt động hệ phó giao cảm để ức chế tuyến mồ hôi
- B. Kích thích trực tiếp tuyến mồ hôi để giảm hoạt động
- C. Phá hủy hoặc làm gián đoạn đường dẫn truyền thần kinh giao cảm đến tuyến mồ hôi
- D. Phong bế thụ thể cholinergic trên tuyến mồ hôi
Câu 29: Một bệnh nhân bị đau dây thần kinh sau zona (postherpetic neuralgia) ở vùng ngực có thể phát triển rối loạn thần kinh thực vật khu trú. Biểu hiện nào sau đây có thể xảy ra ở vùng da bị đau?
- A. Tăng tiết mồ hôi nhiều
- B. Thay đổi màu sắc da (tím tái hoặc đỏ)
- C. Giãn mạch máu dưới da
- D. Tăng cảm giác đau
Câu 30: So sánh tác động của hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm lên nhu động ruột. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt này?
- A. Giao cảm làm giảm nhu động ruột, phó giao cảm làm tăng nhu động ruột
- B. Giao cảm làm tăng nhu động ruột, phó giao cảm làm giảm nhu động ruột
- C. Cả hai hệ đều làm tăng nhu động ruột nhưng thông qua cơ chế khác nhau
- D. Cả hai hệ đều không ảnh hưởng trực tiếp đến nhu động ruột