Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu ít và phù chân tăng dần trong 1 tuần nay. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, trụ hạt và hồng cầu. Creatinin máu tăng cao. Tình trạng này phù hợp nhất với bệnh lý nào sau đây?
- A. Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới
- B. Sỏi niệu quản gây tắc nghẽn
- C. Viêm cầu thận cấp
- D. Suy tim sung huyết
Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?
- A. Tăng áp lực thủy tĩnh tại mao mạch
- B. Giảm áp lực keo trong huyết tương
- C. Tăng tính thấm thành mạch
- D. Rối loạn chức năng bơm tim
Câu 3: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối có kali máu tăng cao. Cơ chế nào sau đây góp phần chính gây tăng kali máu trong trường hợp này?
- A. Giảm bài tiết kali qua ống thận
- B. Tăng tái hấp thu kali ở ống thận
- C. Kali di chuyển từ tế bào vào máu do nhiễm kiềm
- D. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu kali
Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây là tốt nhất để đánh giá chức năng lọc của cầu thận?
- A. Tổng phân tích nước tiểu
- B. Điện giải đồ máu
- C. Độ lọc cầu thận ước tính (eGFR)
- D. Nồng độ ure máu
Câu 5: Một bệnh nhân được chẩn đoán sỏi thận. Loại sỏi nào sau đây thường gặp nhất và liên quan đến chế độ ăn nhiều purin?
- A. Sỏi canxi oxalat
- B. Sỏi canxi phosphate
- C. Sỏi struvite
- D. Sỏi axit uric
Câu 6: Thuốc lợi tiểu quai (furosemide) tác động chủ yếu ở vị trí nào của nephron?
- A. Ống lượn gần
- B. Nhánh lên quai Henle
- C. Ống lượn xa
- D. Ống góp
Câu 7: Hormone nào sau đây được sản xuất bởi thận và có vai trò quan trọng trong việc kích thích sản xuất hồng cầu ở tủy xương?
- A. Renin
- B. Angiotensin
- C. Erythropoietin
- D. Aldosterone
Câu 8: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị tăng huyết áp và được chẩn đoán hẹp động mạch thận một bên. Cơ chế nào sau đây giải thích tăng huyết áp trong trường hợp này?
- A. Kích hoạt hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS)
- B. Tăng sản xuất erythropoietin
- C. Giảm bài tiết natri và nước
- D. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm
Câu 9: Đái tháo nhạt trung ương (Central diabetes insipidus) xảy ra do thiếu hormone nào sau đây?
- A. Insulin
- B. Vasopressin (ADH)
- C. Aldosterone
- D. Cortisol
Câu 10: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện thường gặp của nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang)?
- A. Tiểu buốt
- B. Tiểu rắt
- C. Đau bụng dưới
- D. Sốt cao và đau lưng
Câu 11: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có biểu hiện thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?
- A. Mất máu do loét dạ dày tá tràng
- B. Thiếu sắt do kém hấp thu
- C. Giảm sản xuất erythropoietin
- D. Rút ngắn đời sống hồng cầu do ure máu cao
Câu 12: Tình trạng nào sau đây có thể gây ra suy thận cấp trước thận (Prerenal acute kidney injury)?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy cấp
- C. Nhiễm độc aminoglycoside
- D. Sỏi niệu quản hai bên
Câu 13: Trong điều trị tăng kali máu cấp cứu, calcium gluconate được sử dụng với mục đích chính nào?
- A. Tăng bài tiết kali qua thận
- B. Chuyển kali từ máu vào tế bào
- C. Ổn định màng tế bào cơ tim
- D. Đối kháng tác dụng của kali trên điện tim
Câu 14: Biến chứng tim mạch nào sau đây là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân suy thận mạn?
- A. Bệnh tim mạch
- B. Nhiễm trùng
- C. Tai biến mạch máu não
- D. Hạ đường huyết
Câu 15: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ được chỉ định để định lượng thành phần nào sau đây trong chẩn đoán sỏi thận và đánh giá nguy cơ tái phát?
- A. Protein niệu
- B. Glucose niệu
- C. Bạch cầu niệu
- D. Các chất khoáng niệu (canxi, oxalat, axit uric, citrate)
Câu 16: Trong hội chứng thận hư, rối loạn lipid máu (tăng cholesterol và triglyceride) xảy ra do cơ chế nào sau đây?
- A. Giảm hoạt động lipoprotein lipase
- B. Tăng tổng hợp lipoprotein tại gan do giảm albumin máu
- C. Giảm bài tiết cholesterol qua thận
- D. Tăng hấp thu lipid tại ruột
Câu 17: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị tiểu máu đại thể sau khi tập thể dục gắng sức. Xét nghiệm nước tiểu không có protein niệu và trụ niệu. Chức năng thận bình thường. Nguyên nhân tiểu máu có khả năng nhất là gì?
- A. Viêm cầu thận IgA
- B. Sỏi đường tiết niệu
- C. Tiểu máu do gắng sức
- D. Ung thư bàng quang
Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong điều trị bảo tồn suy thận mạn?
- A. Kiểm soát huyết áp
- B. Hạn chế protein trong chế độ ăn
- C. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển/ức chế thụ thể angiotensin
- D. Truyền dịch muối ưu trương
Câu 19: Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, cơ chế tổn thương cầu thận chủ yếu là do:
- A. Tổn thương trực tiếp cầu thận bởi độc tố liên cầu khuẩn
- B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại cầu thận
- C. Phản ứng viêm trung gian tế bào T
- D. Xơ hóa cầu thận nguyên phát
Câu 20: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh thận mạn vì tác dụng chính nào sau đây?
- A. Tăng cường chức năng lọc cầu thận
- B. Giảm huyết áp bằng cách tăng thải natri
- C. Giảm protein niệu và bảo vệ thận
- D. Cải thiện tình trạng thiếu máu
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi bị viêm bể thận cấp. Vi khuẩn gây bệnh thường gặp nhất trong trường hợp này là:
- A. Escherichia coli (E. coli)
- B. Staphylococcus aureus
- C. Pseudomonas aeruginosa
- D. Klebsiella pneumoniae
Câu 22: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (Autosomal Dominant Polycystic Kidney Disease - ADPKD), cơ chế hình thành nang thận chủ yếu liên quan đến:
- A. Tăng sinh tế bào ống thận
- B. Viêm mô kẽ thận mạn tính
- C. Xơ hóa cầu thận lan tỏa
- D. Rối loạn chức năng lông chuyển và tăng sinh tế bào ống thận
Câu 23: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của suy thận mạn?
- A. Tăng huyết áp
- B. Thiếu máu
- C. Hạ đường huyết
- D. Loãng xương
Câu 24: Phương pháp lọc máu nào sau đây thường được lựa chọn đầu tiên cho bệnh nhân suy thận cấp nặng cần lọc máu cấp cứu?
- A. Lọc màng bụng
- B. Thận nhân tạo (lọc máu ngoài thận)
- C. Lọc máu liên tục (CVVH)
- D. Ghép thận
Câu 25: Trong hội chứng Fanconi, rối loạn chức năng ống thận gần dẫn đến hậu quả chính nào sau đây?
- A. Đa niệu và mất chất điện giải
- B. Thiểu niệu và phù
- C. Tăng huyết áp và protein niệu
- D. Thiếu máu và suy tủy xương
Câu 26: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử phì đại tuyến tiền liệt, đến khám vì bí tiểu hoàn toàn. Nguyên nhân gây bí tiểu có khả năng nhất là:
- A. Viêm bàng quang cấp
- B. Sỏi bàng quang
- C. Ung thư bàng quang
- D. Phì đại tuyến tiền liệt lành tính
Câu 27: Trong xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu, trụ niệu có ý nghĩa lâm sàng quan trọng nhất trong việc:
- A. Đánh giá mức độ hydrat hóa
- B. Xác định bệnh lý tại thận
- C. Phát hiện nhiễm trùng đường tiết niệu
- D. Đánh giá chức năng ống thận
Câu 28: Cơ chế tác dụng chính của thuốc lợi tiểu thiazide trong điều trị tăng huyết áp là:
- A. Ức chế kênh natri ở ống góp
- B. Ức chế bơm Na-K-Cl ở quai Henle
- C. Ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn xa
- D. Đối kháng thụ thể aldosterone ở ống góp
Câu 29: Một bệnh nhân được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn 4. Mức độ lọc cầu thận (GFR) của bệnh nhân này nằm trong khoảng nào?
- A. GFR ≥ 90 ml/phút/1.73m2
- B. GFR 15-29 ml/phút/1.73m2
- C. GFR 30-59 ml/phút/1.73m2
- D. GFR < 15 ml/phút/1.73m2 (suy thận giai đoạn cuối)
Câu 30: Biện pháp điều trị nào sau đây là cuối cùng và hiệu quả nhất cho bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối?
- A. Lọc màng bụng tại nhà
- B. Thận nhân tạo chu kỳ
- C. Điều trị nội khoa tích cực
- D. Ghép thận