Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Rối Loạn Chức Năng Thận – Tiết Niệu – Đề 03

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm và cảm giác khát nước liên tục. Xét nghiệm máu cho thấy glucose máu bình thường, nhưng nồng độ natri máu hơi cao và độ thẩm thấu máu tăng nhẹ. Nước tiểu loãng, tỷ trọng thấp. Nghi ngờ ban đầu hướng tới bệnh lý nào sau đây?

  • A. Đái tháo đường (Diabetes mellitus)
  • B. Hội chứng Cushing
  • C. Đái tháo nhạt do thận (Nephrogenic diabetes insipidus)
  • D. Cường Aldosterone nguyên phát

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi bị viêm cầu thận mạn tính đang được theo dõi chức năng thận định kỳ. Xét nghiệm gần nhất cho thấy độ lọc cầu thận (GFR) ước tính giảm từ 60 ml/phút xuống 45 ml/phút trong vòng 6 tháng. Giai đoạn bệnh thận mạn (CKD) của bệnh nhân này đã thay đổi như thế nào theo KDIGO?

  • A. Không thay đổi giai đoạn
  • B. Tiến triển từ giai đoạn 2 sang giai đoạn 3a
  • C. Tiến triển từ giai đoạn 3a sang giai đoạn 3b
  • D. Tiến triển từ giai đoạn 3b sang giai đoạn 4

Câu 3: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì suy tim sung huyết. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân được dùng thuốc lợi tiểu furosemide. Sau 3 ngày điều trị, bệnh nhân than phiền bị chuột rút và yếu cơ. Xét nghiệm điện giải đồ cho thấy kali máu giảm xuống 2.8 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Cơ chế chính gây hạ kali máu ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Tăng thải kali qua ống thận do tác dụng của furosemide
  • B. Giảm hấp thu kali từ ống tiêu hóa
  • C. Kali di chuyển từ ngoại bào vào nội bào do kiềm hóa máu
  • D. Suy giảm chức năng tuyến thượng thận gây giảm sản xuất aldosterone

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì đau hông lưng phải dữ dội, lan xuống hố chậu và đùi, kèm theo tiểu máu. Nghiệm pháp chạm lưng - rung thận (Murphy"s punch) dương tính bên phải. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu và bạch cầu. Chẩn đoán sơ bộ có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Viêm bể thận cấp (Acute pyelonephritis)
  • B. Viêm cầu thận cấp (Acute glomerulonephritis)
  • C. Sỏi niệu quản (Ureteral stone)
  • D. U thận (Renal tumor)

Câu 5: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường type 2. Xét nghiệm nước tiểu thường quy phát hiện protein niệu (albumin niệu) vi thể. Albumin niệu vi thể trong trường hợp này có ý nghĩa lâm sàng quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ điểm nhiễm trùng đường tiết niệu
  • B. Gợi ý bệnh lý ống thận cấp tính
  • C. Chẩn đoán xác định hội chứng thận hư
  • D. Dấu hiệu sớm của tổn thương thận do đái tháo đường và tăng huyết áp, tăng nguy cơ tim mạch

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, khỏe mạnh, phát hiện protein niệu (+) khi khám sức khỏe định kỳ. Các xét nghiệm chức năng thận khác bình thường. Xét nghiệm lại protein niệu vào buổi sáng sớm âm tính, nhưng protein niệu (+) khi xét nghiệm mẫu nước tiểu thu thập vào buổi chiều sau khi vận động. Loại protein niệu nào phù hợp nhất với tình huống này?

  • A. Protein niệu thoáng qua (Transient proteinuria)
  • B. Protein niệu tư thế đứng (Orthostatic proteinuria)
  • C. Protein niệu ống thận (Tubular proteinuria)
  • D. Protein niệu cầu thận (Glomerular proteinuria)

Câu 7: Một bệnh nhân nam 50 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận tăng sinh liềm nhanh tiến triển (Rapidly Progressive Glomerulonephritis - RPGN). Cơ chế bệnh sinh chính của RPGN type I (Anti-GBM) là gì?

  • A. Kháng thể kháng màng đáy cầu thận (Anti-glomerular basement membrane antibodies)
  • B. Phức hợp miễn dịch lắng đọng ở cầu thận (Immune complex deposition)
  • C. Viêm mạch máu nhỏ (Small vessel vasculitis)
  • D. Tế bào T trung gian (T-cell mediated immunity)

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối (ESRD) đang điều trị lọc máu chu kỳ. Bệnh nhân có triệu chứng thiếu máu nặng (hemoglobin 7.5 g/dL). Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Mất máu qua đường tiêu hóa
  • B. Giảm hấp thu sắt
  • C. Thiếu erythropoietin (EPO) do suy giảm chức năng thận
  • D. Ức chế tủy xương do độc tố urê huyết

Câu 9: Một bệnh nhân nam 40 tuổi nhập viện vì vô niệu sau một đợt tiêu chảy cấp nặng. Xét nghiệm máu cho thấy ure máu và creatinine máu tăng cao, tỷ lệ BUN/Creatinine > 20:1. Nguyên nhân gây vô niệu trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Suy thận cấp trước thận (Prerenal acute kidney injury)
  • B. Suy thận cấp tại thận do hoại tử ống thận cấp (Acute tubular necrosis)
  • C. Suy thận cấp sau thận do tắc nghẽn đường niệu (Postrenal acute kidney injury)
  • D. Viêm cầu thận cấp (Acute glomerulonephritis)

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị hội chứng thận hư. Xét nghiệm máu cho thấy albumin máu giảm (2.5 g/dL), cholesterol máu tăng cao, protein niệu lượng nhiều (>3.5 g/24h). Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch
  • B. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm albumin máu
  • C. Tăng tính thấm thành mạch
  • D. Ứ đọng natri và nước do tăng aldosterone

Câu 11: Một bệnh nhân nam 65 tuổi bị phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) không được điều trị. Sau một thời gian, bệnh nhân xuất hiện triệu chứng suy thận mạn. Cơ chế suy thận trong trường hợp BPH kéo dài chủ yếu là do:

  • A. Viêm cầu thận thứ phát
  • B. Bệnh thận do thuốc
  • C. Tắc nghẽn đường niệu dưới gây thận ứ nước mạn tính
  • D. Tăng huyết áp thứ phát do BPH

Câu 12: Trong điều trị tăng kali máu cấp cứu, calcium gluconate được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Tăng thải kali qua thận
  • B. Chuyển kali từ ngoại bào vào nội bào
  • C. Đối kháng tác dụng của kali trên kênh kali
  • D. Ổn định màng tế bào cơ tim, giảm nguy cơ loạn nhịp tim

Câu 13: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục và có mùi hôi. Nghi ngờ nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang). Tác nhân gây bệnh phổ biến nhất trong viêm bàng quang không biến chứng ở phụ nữ là gì?

  • A. Staphylococcus saprophyticus
  • B. Escherichia coli (E. coli)
  • C. Klebsiella pneumoniae
  • D. Proteus mirabilis

Câu 14: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị suy thận mạn. Xét nghiệm máu cho thấy phosphate máu tăng cao. Cơ chế chính gây tăng phosphate máu trong suy thận mạn là gì?

  • A. Giảm đào thải phosphate qua thận
  • B. Tăng hấp thu phosphate từ ruột
  • C. Giải phóng phosphate từ xương
  • D. Rối loạn chuyển hóa phosphate tại gan

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE) được chẩn đoán viêm thận lupus. Sinh thiết thận cho thấy tổn thương cầu thận type IV theo phân loại ISN/RPS. Đặc điểm của tổn thương type IV là gì?

  • A. Tổn thương cầu thận tối thiểu
  • B. Viêm cầu thận màng
  • C. Viêm thận lupus lan tỏa, tổn thương >50% cầu thận
  • D. Xơ hóa cầu thận ổ và đoạn

Câu 16: Một bệnh nhân nam 60 tuổi được chẩn đoán ung thư tế bào thận (renal cell carcinoma). Triệu chứng cận u (paraneoplastic syndrome) thường gặp nhất liên quan đến ung thư tế bào thận là gì?

  • A. Hạ đường huyết
  • B. Tăng calci máu
  • C. Hội chứng Cushing
  • D. Hạ natri máu

Câu 17: Một bệnh nhân nam 20 tuổi bị viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn (post-streptococcal glomerulonephritis - PSGN). Thời gian tiềm tàng (latent period) điển hình từ nhiễm liên cầu họng đến khi xuất hiện triệu chứng viêm cầu thận là bao lâu?

  • A. 1-3 tuần
  • B. 3-6 tuần
  • C. 6-8 tuần
  • D. 8-12 tuần

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4. Chỉ số nào sau đây là mục tiêu huyết áp được khuyến cáo cho bệnh nhân CKD theo KDIGO hướng dẫn?

  • A. <140/90 mmHg
  • B. <130/80 mmHg
  • C. <120 mmHg (huyết áp tâm thu)
  • D. <110 mmHg (huyết áp tâm thu)

Câu 19: Trong hội chứng thận hư, rối loạn lipid máu thường gặp là tăng cholesterol toàn phần và triglyceride. Nguyên nhân chính gây rối loạn lipid máu trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Giảm dị hóa lipoprotein
  • B. Tăng hấp thu lipid từ ruột
  • C. Rối loạn chức năng lipoprotein lipase
  • D. Gan tăng tổng hợp lipoprotein để bù đắp giảm protein máu

Câu 20: Một bệnh nhân nam 68 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị triệt căn (curative) ung thư bàng quang xâm lấn cơ là gì?

  • A. Hóa trị liệu toàn thân đơn thuần
  • B. Cắt toàn bộ bàng quang (Radical cystectomy)
  • C. Xạ trị ngoài
  • D. Liệu pháp miễn dịch

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi mang thai 20 tuần, xét nghiệm nước tiểu phát hiện protein niệu (1+). Huyết áp bình thường, không phù. Nguyên nhân thường gặp nhất gây protein niệu thoáng qua trong thai kỳ là gì?

  • A. Tiền sản giật
  • B. Viêm cầu thận thai kỳ
  • C. Protein niệu sinh lý do thai nghén
  • D. Nhiễm trùng đường tiết niệu

Câu 22: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 5 đang chuẩn bị ghép thận. Xét nghiệm HLA-typing được thực hiện cho cả người cho và người nhận. Mục đích chính của HLA-typing trong ghép thận là gì?

  • A. Đánh giá chức năng thận của người cho
  • B. Xác định nhóm máu của người cho và người nhận
  • C. Đánh giá nguy cơ nhiễm trùng sau ghép
  • D. Đánh giá mức độ tương thích miễn dịch giữa người cho và người nhận, giảm nguy cơ thải ghép

Câu 23: Một bệnh nhân nam 35 tuổi bị bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (Autosomal Dominant Polycystic Kidney Disease - ADPKD). Cơ chế di truyền của ADPKD là gì?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (Autosomal dominant)
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường (Autosomal recessive)
  • C. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể giới tính X (X-linked)
  • D. Di truyền ty thể (Mitochondrial inheritance)

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 3b. Chỉ số PTH (hormone tuyến cận giáp) máu tăng cao. Cơ chế chính gây tăng PTH thứ phát trong suy thận mạn là gì?

  • A. Tăng calci máu
  • B. Giảm vitamin D hoạt tính và tăng phosphate máu
  • C. Giảm chức năng receptor calci trên tuyến cận giáp
  • D. Tăng độ nhạy cảm của tuyến cận giáp với calci

Câu 25: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị sỏi acid uric. Để dự phòng tái phát sỏi acid uric, biện pháp điều chỉnh pH nước tiểu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Acid hóa nước tiểu (giảm pH)
  • B. Duy trì pH nước tiểu trung tính
  • C. Kiềm hóa nước tiểu (tăng pH)
  • D. Thay đổi pH nước tiểu theo nhịp sinh học

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 75 tuổi nhập viện vì suy thận cấp. Tiền sử bệnh nhân có dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) kéo dài để giảm đau khớp. NSAIDs gây suy thận cấp theo cơ chế chính nào?

  • A. Gây hoại tử ống thận cấp (Acute tubular necrosis)
  • B. Gây viêm cầu thận kẽ cấp tính (Acute interstitial nephritis)
  • C. Gây tắc nghẽn ống thận do tinh thể thuốc
  • D. Gây co tiểu động mạch đến, giảm tưới máu thận (Prerenal AKI)

Câu 27: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị hội chứng Alport. Hội chứng Alport là bệnh lý di truyền ảnh hưởng đến loại collagen nào ở màng đáy cầu thận?

  • A. Collagen type I
  • B. Collagen type IV
  • C. Collagen type II
  • D. Collagen type III

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4. Bệnh nhân có triệu chứng ngứa da kéo dài. Cơ chế chính gây ngứa da trong suy thận mạn là gì?

  • A. Dị ứng thuốc
  • B. Nhiễm trùng da
  • C. Ứ đọng các chất độc urê huyết, phosphate, calci
  • D. Giảm tiết mồ hôi

Câu 29: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị viêm cầu thận màng (Membranous nephropathy). Nguyên nhân thứ phát phổ biến nhất gây viêm cầu thận màng ở người lớn là gì?

  • A. Nhiễm trùng viêm gan B
  • B. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
  • C. Bệnh đái tháo đường
  • D. Ung thư (Malignancy)

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi bị viêm bể thận cấp. Kháng sinh nhóm Fluoroquinolone (ví dụ ciprofloxacin) thường được sử dụng trong điều trị viêm bể thận cấp. Cơ chế tác dụng chính của Fluoroquinolone là gì?

  • A. Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn
  • B. Ức chế enzyme DNA gyrase và topoisomerase IV của vi khuẩn
  • C. Ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn
  • D. Phá hủy màng tế bào vi khuẩn

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm và cảm giác khát nước liên tục. Xét nghiệm máu cho thấy glucose máu bình thường, nhưng nồng độ natri máu hơi cao và độ thẩm thấu máu tăng nhẹ. Nước tiểu loãng, tỷ trọng thấp. Nghi ngờ ban đầu hướng tới bệnh lý nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi bị viêm cầu thận mạn tính đang được theo dõi chức năng thận định kỳ. Xét nghiệm gần nhất cho thấy độ lọc cầu thận (GFR) ước tính giảm từ 60 ml/phút xuống 45 ml/phút trong vòng 6 tháng. Giai đoạn bệnh thận mạn (CKD) của bệnh nhân này đã thay đổi như thế nào theo KDIGO?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì suy tim sung huyết. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân được dùng thuốc lợi tiểu furosemide. Sau 3 ngày điều trị, bệnh nhân than phiền bị chuột rút và yếu cơ. Xét nghiệm điện giải đồ cho thấy kali máu giảm xuống 2.8 mEq/L (bình thường 3.5-5.0 mEq/L). Cơ chế chính gây hạ kali máu ở bệnh nhân này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì đau hông lưng phải dữ dội, lan xuống hố chậu và đùi, kèm theo tiểu máu. Nghiệm pháp chạm lưng - rung thận (Murphy's punch) dương tính bên phải. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu và bạch cầu. Chẩn đoán sơ bộ có khả năng cao nhất là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường type 2. Xét nghiệm nước tiểu thường quy phát hiện protein niệu (albumin niệu) vi thể. Albumin niệu vi thể trong trường hợp này có ý nghĩa lâm sàng quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, khỏe mạnh, phát hiện protein niệu (+) khi khám sức khỏe định kỳ. Các xét nghiệm chức năng thận khác bình thường. Xét nghiệm lại protein niệu vào buổi sáng sớm âm tính, nhưng protein niệu (+) khi xét nghiệm mẫu nước tiểu thu thập vào buổi chiều sau khi vận động. Loại protein niệu nào phù hợp nhất với tình huống này?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một bệnh nhân nam 50 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận tăng sinh liềm nhanh tiến triển (Rapidly Progressive Glomerulonephritis - RPGN). Cơ chế bệnh sinh chính của RPGN type I (Anti-GBM) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối (ESRD) đang điều trị lọc máu chu kỳ. Bệnh nhân có triệu chứng thiếu máu nặng (hemoglobin 7.5 g/dL). Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một bệnh nhân nam 40 tuổi nhập viện vì vô niệu sau một đợt tiêu chảy cấp nặng. Xét nghiệm máu cho thấy ure máu và creatinine máu tăng cao, tỷ lệ BUN/Creatinine > 20:1. Nguyên nhân gây vô niệu trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị hội chứng thận hư. Xét nghiệm máu cho thấy albumin máu giảm (2.5 g/dL), cholesterol máu tăng cao, protein niệu lượng nhiều (>3.5 g/24h). Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một bệnh nhân nam 65 tuổi bị phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) không được điều trị. Sau một thời gian, bệnh nhân xuất hiện triệu chứng suy thận mạn. Cơ chế suy thận trong trường hợp BPH kéo dài chủ yếu là do:

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong điều trị tăng kali máu cấp cứu, calcium gluconate được sử dụng với mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục và có mùi hôi. Nghi ngờ nhiễm trùng đường tiết niệu dưới (viêm bàng quang). Tác nhân gây bệnh phổ biến nhất trong viêm bàng quang không biến chứng ở phụ nữ là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị suy thận mạn. Xét nghiệm máu cho thấy phosphate máu tăng cao. Cơ chế chính gây tăng phosphate máu trong suy thận mạn là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE) được chẩn đoán viêm thận lupus. Sinh thiết thận cho thấy tổn thương cầu thận type IV theo phân loại ISN/RPS. Đặc điểm của tổn thương type IV là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một bệnh nhân nam 60 tuổi được chẩn đoán ung thư tế bào thận (renal cell carcinoma). Triệu chứng cận u (paraneoplastic syndrome) thường gặp nhất liên quan đến ung thư tế bào thận là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một bệnh nhân nam 20 tuổi bị viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn (post-streptococcal glomerulonephritis - PSGN). Thời gian tiềm tàng (latent period) điển hình từ nhiễm liên cầu họng đến khi xuất hiện triệu chứng viêm cầu thận là bao lâu?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4. Chỉ số nào sau đây là mục tiêu huyết áp được khuyến cáo cho bệnh nhân CKD theo KDIGO hướng dẫn?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong hội chứng thận hư, rối loạn lipid máu thường gặp là tăng cholesterol toàn phần và triglyceride. Nguyên nhân chính gây rối loạn lipid máu trong hội chứng thận hư là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một bệnh nhân nam 68 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị triệt căn (curative) ung thư bàng quang xâm lấn cơ là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi mang thai 20 tuần, xét nghiệm nước tiểu phát hiện protein niệu (1+). Huyết áp bình thường, không phù. Nguyên nhân thường gặp nhất gây protein niệu thoáng qua trong thai kỳ là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 5 đang chuẩn bị ghép thận. Xét nghiệm HLA-typing được thực hiện cho cả người cho và người nhận. Mục đích chính của HLA-typing trong ghép thận là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một bệnh nhân nam 35 tuổi bị bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (Autosomal Dominant Polycystic Kidney Disease - ADPKD). Cơ chế di truyền của ADPKD là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 3b. Chỉ số PTH (hormone tuyến cận giáp) máu tăng cao. Cơ chế chính gây tăng PTH thứ phát trong suy thận mạn là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị sỏi acid uric. Để dự phòng tái phát sỏi acid uric, biện pháp điều chỉnh pH nước tiểu nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 75 tuổi nhập viện vì suy thận cấp. Tiền sử bệnh nhân có dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) kéo dài để giảm đau khớp. NSAIDs gây suy thận cấp theo cơ chế chính nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị hội chứng Alport. Hội chứng Alport là bệnh lý di truyền ảnh hưởng đến loại collagen nào ở màng đáy cầu thận?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4. Bệnh nhân có triệu chứng ngứa da kéo dài. Cơ chế chính gây ngứa da trong suy thận mạn là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị viêm cầu thận màng (Membranous nephropathy). Nguyên nhân thứ phát phổ biến nhất gây viêm cầu thận màng ở người lớn là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi bị viêm bể thận cấp. Kháng sinh nhóm Fluoroquinolone (ví dụ ciprofloxacin) thường được sử dụng trong điều trị viêm bể thận cấp. Cơ chế tác dụng chính của Fluoroquinolone là gì?

Xem kết quả