Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu - Đề 04
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu đêm và tia nước tiểu yếu dần trong 6 tháng gần đây. Khám thực thể cho thấy tuyến tiền liệt to, không đau. Xét nghiệm nước tiểu không có hồng cầu hay bạch cầu. Triệu chứng này gợi ý tình trạng nào sau đây?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Phì đại lành tính tuyến tiền liệt (BPH)
- C. Viêm bàng quang
- D. Sỏi niệu quản
Câu 2: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị phù mặt và mắt cá chân tăng dần trong 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, albumin máu giảm, cholesterol máu tăng cao. Tình trạng này phù hợp nhất với hội chứng nào?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Suy tim sung huyết
- C. Hội chứng thận hư
- D. Xơ gan cổ trướng
Câu 3: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị tiểu buốt, tiểu rắt và đau vùng hông lưng. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và vi khuẩn. Nguyên nhân gây bệnh phổ biến nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Vi khuẩn Escherichia coli
- B. Nấm Candida albicans
- C. Virus Herpes simplex
- D. Vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis
Câu 4: Một bệnh nhân nam 70 tuổi nhập viện vì suy thận cấp. Xét nghiệm máu cho thấy kali máu tăng cao (7.0 mEq/L). Biến đổi nào trên điện tâm đồ (ECG) sau đây là dấu hiệu sớm nhất của tăng kali máu?
- A. Sóng P dẹt
- B. Sóng T cao nhọn
- C. Khoảng PR kéo dài
- D. Phức bộ QRS giãn rộng
Câu 5: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối. Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là gì?
- A. Mất máu qua đường tiêu hóa
- B. Giảm hấp thu sắt
- C. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO)
- D. Ức chế tủy xương do urê máu cao
Câu 6: Một bệnh nhân nam 65 tuổi bị suy thận mạn có triệu chứng ngứa da kéo dài. Cơ chế nào sau đây gây ngứa da ở bệnh nhân suy thận mạn?
- A. Tăng bilirubin máu
- B. Dị ứng thuốc
- C. Nhiễm trùng da
- D. Tích tụ các chất chuyển hóa trung gian
Câu 7: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế chính gây phù trong viêm cầu thận cấp là gì?
- A. Giảm độ lọc cầu thận và giữ muối nước
- B. Giảm áp lực keo huyết tương
- C. Tăng tính thấm thành mạch
- D. Suy tim phải
Câu 8: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị sỏi thận gây tắc nghẽn niệu quản. Đau quặn thận điển hình do sỏi niệu quản gây ra là do cơ chế nào?
- A. Viêm nhiễm niệu quản
- B. Co thắt cơ niệu quản do kích thích sỏi
- C. Tăng áp lực thủy tĩnh trong đài bể thận và niệu quản
- D. Thiếu máu cục bộ niệu quản
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị tiểu không kiểm soát khi ho hoặc hắt hơi. Loại tiểu không kiểm soát này được gọi là gì?
- A. Tiểu không kiểm soát do thôi thúc
- B. Tiểu không kiểm soát do gắng sức
- C. Tiểu không kiểm soát do tràn đầy
- D. Tiểu không kiểm soát chức năng
Câu 10: Một bệnh nhân nam 68 tuổi bị suy thận mạn được chỉ định lọc máu chu kỳ. Nguyên tắc cơ bản của lọc máu là gì?
- A. Thẩm tách ngược
- B. Vận chuyển chủ động
- C. Ẩm bào
- D. Khuếch tán và siêu lọc
Câu 11: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới. Thuốc kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay cho nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng?
- A. Vancomycin
- B. Ceftriaxone
- C. Nitrofurantoin
- D. Imipenem
Câu 12: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị suy thận mạn và tăng huyết áp. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn và tăng huyết áp vì lợi ích chính nào?
- A. Tăng cường chức năng thận
- B. Bảo vệ thận và làm chậm tiến triển bệnh thận mạn
- C. Giảm kali máu
- D. Tăng tạo hồng cầu
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi mang thai 20 tuần, xét nghiệm nước tiểu có protein niệu. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây protein niệu ở phụ nữ mang thai?
- A. Tiền sản giật
- B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- C. Protein niệu sinh lý thai kỳ
- D. Viêm cầu thận mạn
Câu 14: Một bệnh nhân nam 45 tuổi bị đau lưng dữ dội lan xuống háng, kèm theo tiểu máu. Hình ảnh CT scan hệ tiết niệu cho thấy sỏi cản quang ở niệu quản. Loại sỏi thận phổ biến nhất là gì?
- A. Sỏi canxi oxalate
- B. Sỏi acid uric
- C. Sỏi struvite
- D. Sỏi cystine
Câu 15: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn và hạ canxi máu. Hormone nào đóng vai trò chính trong điều hòa nồng độ canxi máu và thường bị rối loạn trong suy thận mạn?
- A. Insulin
- B. Hormone cận giáp (PTH)
- C. Calcitonin
- D. Vitamin D
Câu 16: Một bệnh nhân nam 35 tuổi bị đái tháo đường type 1, xét nghiệm nước tiểu có microalbumin niệu. Microalbumin niệu là dấu hiệu sớm của biến chứng thận nào do đái tháo đường gây ra?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Hội chứng thận hư
- C. Bệnh thận do đái tháo đường
- D. Viêm ống thận mô kẽ
Câu 17: Một bệnh nhân nữ 75 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn cuối và cần điều trị thay thế thận. Phương pháp điều trị thay thế thận nào cho phép bệnh nhân tự thực hiện tại nhà?
- A. Ghép thận
- B. Lọc màng bụng (peritoneal dialysis)
- C. Lọc máu tại bệnh viện (hemodialysis)
- D. Lọc máu liên tục tĩnh mạch - tĩnh mạch (CVVH)
Câu 18: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị suy thận mạn và nhiễm toan chuyển hóa. Cơ chế chính gây nhiễm toan chuyển hóa trong suy thận mạn là gì?
- A. Tăng sản xuất acid lactic
- B. Mất bicarbonate qua đường tiêu hóa
- C. Giảm tái hấp thu bicarbonate và giảm bài tiết acid ở thận
- D. Tăng dị hóa protein
Câu 19: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát nhiều lần. Biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất trong phòng ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát ở phụ nữ trẻ?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng liên tục
- B. Thụt rửa âm đạo thường xuyên
- C. Nhịn tiểu khi buồn tiểu
- D. Uống đủ nước và đi tiểu sau quan hệ tình dục
Câu 20: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị tăng huyết áp không kiểm soát và phát hiện có hẹp động mạch thận một bên. Hẹp động mạch thận có thể gây tăng huyết áp thông qua cơ chế nào?
- A. Tăng sản xuất catecholamine
- B. Kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)
- C. Tăng tính nhạy cảm với muối
- D. Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu
Câu 21: Một bệnh nhân nam 62 tuổi bị suy thận mạn có triệu chứng khó thở kiểu Cheyne-Stokes. Kiểu thở Cheyne-Stokes thường gặp trong suy thận mạn giai đoạn nào và liên quan đến rối loạn nào?
- A. Giai đoạn sớm, liên quan đến nhiễm toan chuyển hóa
- B. Giai đoạn tiến triển, liên quan đến tăng kali máu
- C. Giai đoạn cuối, liên quan đến rối loạn trung tâm hô hấp
- D. Giai đoạn bất kỳ, liên quan đến phù phổi cấp
Câu 22: Một bệnh nhân nữ 48 tuổi bị hội chứng thận hư và có nguy cơ cao bị nhiễm trùng. Cơ chế nào sau đây làm tăng nguy cơ nhiễm trùng ở bệnh nhân hội chứng thận hư?
- A. Giảm immunoglobulin do mất protein qua nước tiểu
- B. Rối loạn chức năng bạch cầu
- C. Suy giảm hệ thống bổ thể
- D. Tăng đường huyết do sử dụng corticoid
Câu 23: Một bệnh nhân nam 58 tuổi bị suy thận mạn và có biểu hiện viêm màng ngoài tim do urê máu cao. Viêm màng ngoài tim do urê máu cao thường xuất hiện khi mức urê máu đạt ngưỡng nào?
- A. Urê máu > 0.5 g/L
- B. Urê máu > 2-3 g/L
- C. Urê máu > 5 g/L
- D. Urê máu > 10 g/L
Câu 24: Một bệnh nhân nữ 32 tuổi bị viêm cầu thận lupus. Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang trên sinh thiết thận trong viêm cầu thận lupus thường cho thấy hình ảnh lắng đọng miễn dịch nào?
- A. Dải sáng liên tục dọc màng đáy cầu thận
- B. Lắng đọng IgA ở trung mô cầu thận
- C. Dải sáng không đều, dạng hạt dọc màng đáy cầu thận
- D. Không có lắng đọng miễn dịch
Câu 25: Một bệnh nhân nam 65 tuổi bị suy thận mạn và có triệu chứng dị xương do bệnh thận (renal osteodystrophy). Cơ chế chính gây dị xương trong bệnh thận mạn là do rối loạn chuyển hóa nào?
- A. Rối loạn chuyển hóa natri và kali
- B. Rối loạn chuyển hóa glucose
- C. Rối loạn chuyển hóa protein
- D. Rối loạn chuyển hóa phosphate và canxi
Câu 26: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi bị tiểu ra máu đại thể sau khi tập thể dục gắng sức. Xét nghiệm nước tiểu không có trụ hồng cầu và các xét nghiệm chức năng thận bình thường. Nguyên nhân gây tiểu máu này có khả năng nhất là gì?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Tiểu máu do gắng sức
- C. Sỏi đường tiết niệu
- D. U bàng quang
Câu 27: Một bệnh nhân nam 70 tuổi bị bí tiểu hoàn toàn sau phẫu thuật. Nguyên nhân gây bí tiểu sau phẫu thuật thường gặp nhất là gì?
- A. Tổn thương thần kinh tủy sống
- B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- C. Tác dụng phụ của thuốc gây mê và giảm đau opioid
- D. Tắc nghẽn đường tiểu dưới do sỏi
Câu 28: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị bệnh thận đa nang di truyền (polycystic kidney disease - PKD). Bệnh thận đa nang di truyền thường có đặc điểm di truyền nào?
- A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
- B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
- C. Liên kết với nhiễm sắc thể X
- D. Di truyền ty thể
Câu 29: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị viêm ống thận mô kẽ do thuốc. Loại thuốc nào sau đây thường gây viêm ống thận mô kẽ dị ứng?
- A. Thuốc lợi tiểu thiazide
- B. Kháng sinh beta-lactam (penicillin, cephalosporin)
- C. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
- D. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
Câu 30: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi bị suy thận mạn được tư vấn về chế độ ăn uống. Nguyên tắc dinh dưỡng quan trọng nhất cần lưu ý cho bệnh nhân suy thận mạn là gì?
- A. Tăng cường protein
- B. Ăn nhiều muối
- C. Bổ sung kali
- D. Kiểm soát protein, muối, kali và phosphate