Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu - Đề 09
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rối Loạn Chức Năng Thận - Tiết Niệu - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì tiểu khó, dòng tiểu yếu và cảm giác tiểu không hết. Tiền sử ghi nhận có tăng huyết áp và phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Triệu chứng tiểu khó của bệnh nhân này có khả năng cao nhất là do yếu tố nào sau đây?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Sỏi niệu quản
- C. Tắc nghẽn niệu đạo do phì đại tuyến tiền liệt
- D. Hội chứng thận hư
Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân cho thấy có protein niệu (3+) và trụ hồng cầu. Kết quả này gợi ý tình trạng bệnh lý nào sau đây?
- A. Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới
- B. Viêm cầu thận
- C. Sỏi thận
- D. Suy thận mạn tính giai đoạn cuối
Câu 3: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối có kali máu tăng cao (7.0 mEq/L). Cơ chế chính gây tăng kali máu trong trường hợp này là gì?
- A. Tăng cường tái hấp thu kali ở ống lượn gần
- B. Giảm bài tiết kali qua ống lượn xa và ống góp
- C. Di chuyển kali từ tế bào vào máu do nhiễm kiềm
- D. Giảm lọc cầu thận làm giảm bài xuất kali
Câu 4: Bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện đau hông lưng dữ dội lan xuống hố chậu và đùi, kèm theo tiểu máu. Nghi ngờ ban đầu là sỏi niệu quản. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây là phù hợp nhất để xác định chẩn đoán?
- A. CT scan hệ tiết niệu không cản quang (CT KUB)
- B. Siêu âm bụng tổng quát
- C. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
- D. MRI hệ tiết niệu
Câu 5: Trong hội chứng thận hư, cơ chế chính gây phù là gì?
- A. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch
- B. Giảm áp lực keo huyết tương do giảm albumin máu
- C. Tăng tính thấm thành mạch
- D. Ứ đọng muối và nước do cường Aldosterone
Câu 6: Một bệnh nhân nam 70 tuổi được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn tiến triển, di căn xương. Biến chứng thường gặp trên hệ tiết niệu ở bệnh nhân này là gì?
- A. Viêm đài bể thận cấp
- B. Hội chứng Fanconi
- C. Tắc nghẽn đường tiểu dưới
- D. Hội chứng Bartter
Câu 7: Xét nghiệm chức năng thận cho thấy độ lọc cầu thận (GFR) của bệnh nhân giảm xuống còn 30 mL/phút/1.73m². Bệnh nhân này đang ở giai đoạn nào của suy thận mạn (CKD)?
- A. Giai đoạn 1
- B. Giai đoạn 2
- C. Giai đoạn 3b
- D. Giai đoạn 5 (giai đoạn cuối)
Câu 8: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh thận mạn. Cơ chế chính giúp bảo vệ thận của nhóm thuốc này là gì?
- A. Tăng cường thải muối và nước
- B. Giảm áp lực lọc cầu thận
- C. Tăng cường tái hấp thu protein ở ống thận
- D. Ức chế trực tiếp quá trình viêm tại thận
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục và có mùi khai. Triệu chứng này gợi ý bệnh lý nào?
- A. Viêm cầu thận mạn
- B. Hội chứng thận hư
- C. Sỏi thận
- D. Viêm bàng quang
Câu 10: Trong điều trị tăng kali máu cấp cứu, Calcium gluconate được sử dụng với mục đích gì?
- A. Tăng cường thải kali qua thận
- B. Di chuyển kali từ máu vào tế bào
- C. Ổn định màng tế bào cơ tim, giảm nguy cơ loạn nhịp
- D. Đối kháng tác dụng của kali trên thần kinh cơ
Câu 11: Một bệnh nhân bị suy thận mạn có thiếu máu. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong suy thận mạn là gì?
- A. Giảm sản xuất erythropoietin (EPO)
- B. Mất máu qua đường tiêu hóa
- C. Ức chế tủy xương do độc tố urê máu
- D. Rút ngắn đời sống hồng cầu
Câu 12: Bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Nghi ngờ ung thư bàng quang. Phương pháp chẩn đoán xác định tốt nhất là gì?
- A. Siêu âm bàng quang
- B. Soi bàng quang và sinh thiết
- C. CT scan bụng chậu
- D. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu
Câu 13: Một bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn có thể xuất hiện triệu chứng nào sau đây?
- A. Đa niệu và khát nước
- B. Hạ huyết áp và phù
- C. Phù, tiểu máu và tăng huyết áp
- D. Tiểu nhiều lần và tiểu buốt
Câu 14: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ của một bệnh nhân cho thấy protein niệu là 4 gram/ngày. Mức độ protein niệu này được phân loại là gì?
- A. Protein niệu vi thể
- B. Protein niệu nhẹ
- C. Protein niệu trung bình
- D. Protein niệu mức độ thận hư
Câu 15: Trong suy thận cấp do trước thận (prerenal AKI), nguyên nhân phổ biến nhất là gì?
- A. Viêm ống thận cấp
- B. Giảm thể tích tuần hoàn
- C. Tắc nghẽn đường tiết niệu
- D. Bệnh lý cầu thận
Câu 16: Một bệnh nhân bị sỏi thận có chỉ định tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL). Chống chỉ định tương đối của ESWL là gì?
- A. Sỏi kích thước < 5mm
- B. Sỏi nằm ở đài thận dưới
- C. Rối loạn đông máu
- D. Nhiễm trùng đường tiết niệu chưa kiểm soát
Câu 17: Thuốc lợi tiểu thiazide được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Tác dụng phụ thường gặp của thiazide trên điện giải đồ là gì?
- A. Hạ kali máu
- B. Tăng kali máu
- C. Hạ natri máu
- D. Tăng natri máu
Câu 18: Trong nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng (ví dụ: viêm đài bể thận), kháng sinh đường uống thường không được ưu tiên lựa chọn ban đầu. Vì sao?
- A. Kháng sinh đường uống kém hấp thu
- B. Kháng sinh đường uống gây độc cho thận
- C. Kháng sinh đường uống không diệt được vi khuẩn
- D. Nguy cơ nhiễm trùng huyết và cần đạt nồng độ thuốc cao nhanh chóng
Câu 19: Một bệnh nhân suy thận mạn được chỉ định lọc màng bụng (CAPD). Ưu điểm chính của CAPD so với lọc máu tại bệnh viện (HD) là gì?
- A. Hiệu quả lọc máu cao hơn
- B. Linh hoạt, có thể thực hiện tại nhà
- C. Ít biến chứng nhiễm trùng hơn
- D. Chi phí điều trị thấp hơn
Câu 20: Trong hội chứng tan máu urê huyết cao (HUS), cơ chế gây suy thận cấp là gì?
- A. Viêm cầu thận cấp do phức hợp miễn dịch
- B. Viêm ống thận cấp do độc tố
- C. Huyết khối vi mạch cầu thận
- D. Tắc nghẽn đường tiểu trong thận
Câu 21: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm đài bể thận cấp. Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm đài bể thận cấp là gì?
- A. Nhiễm trùng huyết
- B. Suy thận mạn tính
- C. Áp xe quanh thận
- D. Tăng huyết áp
Câu 22: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, mang thai 20 tuần, xét nghiệm nước tiểu thường quy phát hiện bạch cầu niệu (+). Bước tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Uống nhiều nước và theo dõi lại
- B. Cấy nước tiểu và làm kháng sinh đồ
- C. Điều trị kháng sinh dự phòng
- D. Chỉ định siêu âm hệ tiết niệu
Câu 23: Trong bệnh thận đa nang di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (ADPKD), cơ chế di truyền của bệnh là gì?
- A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
- B. Di truyền liên kết giới tính
- C. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
- D. Đột biến gen phát sinh mới
Câu 24: Một bệnh nhân bị suy thận mạn giai đoạn cuối có biểu hiện ngứa da. Cơ chế gây ngứa da trong suy thận mạn là gì?
- A. Dị ứng thuốc
- B. Tăng tiết mồ hôi
- C. Nhiễm trùng da
- D. Tích tụ các chất chuyển hóa và phosphate gây kích thích thần kinh
Câu 25: Trong đánh giá chức năng thận, chỉ số nào sau đây phản ánh chính xác nhất độ lọc cầu thận thực tế?
- A. Độ thanh thải Inulin
- B. Nồng độ Creatinine máu
- C. Nồng độ Ure máu
- D. Tỷ trọng nước tiểu
Câu 26: Bệnh nhân bị suy thận cấp do tại thận (intrinsic AKI) do ngộ độc thuốc cản quang. Tổn thương ống thận trong trường hợp này thuộc loại nào?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Viêm ống thận cấp
- C. Viêm kẽ thận cấp
- D. Hoại tử nhú thận
Câu 27: Một bệnh nhân bị bí tiểu hoàn toàn sau phẫu thuật. Biện pháp xử trí ban đầu thích hợp nhất là gì?
- A. Cho bệnh nhân uống nhiều nước
- B. Sử dụng thuốc lợi tiểu
- C. Đặt thông tiểu
- D. Chườm ấm vùng bụng dưới
Câu 28: Trong theo dõi bệnh nhân suy thận mạn, xét nghiệm nào sau đây cần được thực hiện định kỳ để đánh giá tình trạng thiếu máu?
- A. Điện giải đồ
- B. Chức năng đông máu
- C. Tổng phân tích nước tiểu
- D. Công thức máu toàn phần (CBC)
Câu 29: Bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử đái tháo đường và tăng huyết áp, nhập viện vì suy thận cấp. Xét nghiệm nước tiểu có trụ bùn (muddy brown casts). Suy thận cấp này có khả năng cao nhất là do nguyên nhân nào?
- A. Suy thận cấp trước thận
- B. Viêm cầu thận cấp
- C. Hoại tử ống thận cấp (ATN)
- D. Suy thận cấp sau thận
Câu 30: Mục tiêu chính của chế độ ăn hạn chế protein ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?
- A. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
- B. Giảm gánh nặng cho thận và làm chậm tiến triển suy thận
- C. Ngăn ngừa thiếu máu
- D. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng