Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sa Sinh Dục - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây được coi là nguy cơ chính gây sa sinh dục ở phụ nữ?
- A. Tiền sử sinh nhiều lần qua đường âm đạo
- B. Ít vận động thể lực
- C. Chế độ ăn giàu chất xơ
- D. Sử dụng thuốc tránh thai đường uống kéo dài
Câu 2: Cơ quan nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống nâng đỡ chính của sàn chậu, đóng vai trò trong việc ngăn ngừa sa sinh dục?
- A. Cơ nâng hậu môn
- B. Dây chằng tử cung - cùng
- C. Mạc chậu - âm đạo
- D. Dây chằng tròn
Câu 3: Phân độ sa sinh dục POP-Q (Pelvic Organ Prolapse Quantification) dựa trên điểm mốc giải phẫu nào?
- A. Gai ngồi
- B. Màng trinh
- C. Cổ tử cung
- D. Nếp âm hộ sau
Câu 4: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG điển hình của sa sinh dục?
- A. Cảm giác nặng hoặc tức vùng bụng dưới
- B. Khối phồng lồi ra ở âm hộ
- C. Tiểu khó hoặc tiểu không hết bãi
- D. Ra máu âm đạo bất thường giữa chu kỳ kinh nguyệt
Câu 5: Một phụ nữ 55 tuổi đến khám vì cảm giác có khối gì đó sa xuống âm đạo khi ho hoặc gắng sức. Khám lâm sàng cho thấy cổ tử cung và thành trước âm đạo sa xuống ngang mức màng trinh khi rặn. Theo phân độ POP-Q, đây là sa độ mấy?
- A. Độ I
- B. Độ II
- C. Độ III
- D. Độ IV
Câu 6: Biện pháp điều trị bảo tồn nào sau đây thường được chỉ định đầu tiên cho phụ nữ sa sinh dục độ nhẹ đến trung bình?
- A. Phẫu thuật nội soi treo tử cung
- B. Phẫu thuật khâu phục hồi thành âm đạo
- C. Vật lý trị liệu cơ sàn chậu (VLTPMC)
- D. Sử dụng vòng nâng âm đạo (pessary) vĩnh viễn
Câu 7: Loại vòng nâng âm đạo (pessary) nào thường được sử dụng cho trường hợp sa tử cung?
- A. Vòng nâng (Ring pessary)
- B. Khối nâng (Gellhorn pessary)
- C. Đĩa nâng (Dish pessary)
- D. Hình khối (Cube pessary)
Câu 8: Trong phẫu thuật sa sinh dục, mục tiêu chính của việc phục hồi thành sau âm đạo (khâu thành sau âm đạo) là điều trị loại sa nào?
- A. Sa bàng quang (cystocele)
- B. Sa tử cung (uterine prolapse)
- C. Sa trực tràng (rectocele)
- D. Sa mỏm cắt âm đạo (vault prolapse)
Câu 9: Phương pháp phẫu thuật nào sau đây thường được thực hiện qua đường bụng để điều trị sa mỏm cắt âm đạo sau cắt tử cung?
- A. Khâu Kelly (Kelly plication)
- B. Cố định mỏm cắt âm đạo vào mỏm nhô xương cùng (Sacrocolpopexy)
- C. Phẫu thuật Manchester
- D. Khâu thành sau âm đạo (Posterior colporrhaphy)
Câu 10: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp sau phẫu thuật sa sinh dục có đặt mảnh ghép?
- A. Lộ mảnh ghép
- B. Đau mãn tính vùng chậu
- C. Nhiễm trùng vết mổ hoặc mảnh ghép
- D. Tăng huyết áp
Câu 11: Tư vấn nào sau đây về lối sống giúp phụ nữ giảm nguy cơ tiến triển của sa sinh dục?
- A. Duy trì cân nặng hợp lý và tránh táo bón
- B. Uống nhiều nước và tăng cường ăn muối
- C. Nằm nghỉ ngơi hoàn toàn và hạn chế vận động
- D. Ngồi xổm khi đi vệ sinh để tăng cường sức mạnh sàn chậu
Câu 12: Một phụ nữ sau sinh 6 tháng đến khám vì tiểu không kiểm soát khi ho hoặc hắt hơi. Cô ấy không có triệu chứng sa sinh dục rõ ràng. Biện pháp điều trị đầu tiên phù hợp nhất là gì?
- A. Phẫu thuật nâng bàng quang
- B. Vật lý trị liệu cơ sàn chậu (VLTPMC)
- C. Đặt vòng nâng âm đạo (pessary)
- D. Sử dụng thuốc kháng cholinergic
Câu 13: Yếu tố nào sau đây trong tiền sử sản khoa làm tăng nguy cơ sa sinh dục nhiều nhất?
- A. Sinh mổ lấy thai
- B. Sảy thai liên tiếp
- C. Sinh con nặng trên 4000 gram
- D. Tiền sử thai ngoài tử cung
Câu 14: Một phụ nữ lớn tuổi bị sa sinh dục độ III kèm theo loét trợt cổ tử cung do sa ra ngoài âm hộ. Phương pháp điều trị nào sau đây nên được ưu tiên trước khi phẫu thuật?
- A. Phẫu thuật cắt tử cung hoàn toàn
- B. Đặt vòng nâng âm đạo (pessary) ngay lập tức
- C. Tập VLTPMC cường độ cao
- D. Điều trị loét trợt cổ tử cung bằng kháng sinh và estrogen tại chỗ
Câu 15: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, biện pháp nào sau đây là hiệu quả và kinh tế nhất để quản lý sa sinh dục cho phụ nữ lớn tuổi không có chỉ định phẫu thuật?
- A. Phẫu thuật nội soi cố định mỏm cắt âm đạo
- B. Sử dụng vòng nâng âm đạo (pessary)
- C. Phẫu thuật khâu treo tử cung kiểu Manchester
- D. Liệu pháp hormone thay thế toàn thân
Câu 16: Loại hình nghiên cứu nào phù hợp nhất để đánh giá hiệu quả của một chương trình VLTPMC đối với việc cải thiện triệu chứng sa sinh dục?
- A. Nghiên cứu cắt ngang
- B. Nghiên cứu bệnh chứng
- C. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)
- D. Nghiên cứu thuần tập
Câu 17: Một phụ nữ 40 tuổi, BMI 35, hút thuốc lá, có triệu chứng sa sinh dục. Yếu tố lối sống nào cần được ưu tiên thay đổi đầu tiên để cải thiện tình trạng?
- A. Giảm cân và bỏ hút thuốc lá
- B. Tăng cường uống nước
- C. Tập yoga hàng ngày
- D. Ngủ đủ giấc
Câu 18: Trong quá trình tư vấn trước phẫu thuật sa sinh dục, điều quan trọng cần thảo luận với bệnh nhân về kỳ vọng nào?
- A. Phẫu thuật sẽ chữa khỏi hoàn toàn sa sinh dục và không tái phát
- B. Phẫu thuật chỉ giúp giảm triệu chứng đau, không cải thiện chức năng
- C. Phẫu thuật có thể cải thiện triệu chứng nhưng không đảm bảo khỏi hoàn toàn và có nguy cơ tái phát
- D. Phẫu thuật sẽ phục hồi hoàn toàn chức năng tình dục
Câu 19: Xét nghiệm niệu động học được chỉ định trong đánh giá sa sinh dục nhằm mục đích chính gì?
- A. Xác định mức độ sa của các cơ quan
- B. Đánh giá chức năng bàng quang và đường tiểu dưới
- C. Loại trừ các bệnh lý ác tính
- D. Đánh giá sức mạnh cơ sàn chậu
Câu 20: Trong trường hợp sa sinh dục tái phát sau phẫu thuật ban đầu, yếu tố nào sau đây ít có khả năng là nguyên nhân?
- A. Yếu cơ sàn chậu bẩm sinh
- B. Kỹ thuật phẫu thuật ban đầu không tối ưu
- C. Tiếp tục gắng sức và tăng áp lực ổ bụng sau phẫu thuật
- D. Tuân thủ tốt các bài tập VLTPMC sau phẫu thuật
Câu 21: Một phụ nữ mang thai 30 tuần có triệu chứng sa sinh dục nhẹ. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Phẫu thuật ngay trong thai kỳ
- B. Chấm dứt thai kỳ để điều trị sa sinh dục
- C. VLTPMC và theo dõi, điều trị phẫu thuật sau sinh
- D. Nghỉ ngơi tại giường hoàn toàn cho đến khi sinh
Câu 22: Thuốc nào sau đây KHÔNG được sử dụng trực tiếp để điều trị sa sinh dục?
- A. Estrogen âm đạo
- B. Thuốc giảm đau
- C. Thuốc kháng sinh (khi có nhiễm trùng)
- D. Thuốc lợi tiểu
Câu 23: Trong phẫu thuật cố định mỏm cắt âm đạo vào mỏm nhô xương cùng (sacrocolpopexy), vật liệu nào thường được sử dụng để tạo dây treo?
- A. Chỉ tự tiêu
- B. Mảnh ghép nhân tạo (mesh)
- C. Gân cơ tự thân
- D. Cân cơ bụng
Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa sa sinh dục thứ phát sau phẫu thuật?
- A. Hạn chế uống nước
- B. Nâng vật nặng thường xuyên
- C. VLTPMC thường xuyên và đúng cách
- D. Ăn kiêng để giảm cân nhanh chóng
Câu 25: Một phụ nữ sau mãn kinh có sa sinh dục và khô âm đạo. Lựa chọn điều trị nào sau đây có thể giải quyết cả hai vấn đề?
- A. Estrogen âm đạo kết hợp với vòng nâng âm đạo
- B. Phẫu thuật cắt tử cung và buồng trứng
- C. Sử dụng chất bôi trơn âm đạo đơn thuần
- D. Tập yoga và thiền
Câu 26: Trong chẩn đoán phân biệt sa sinh dục, cần loại trừ bệnh lý nào sau đây?
- A. Viêm âm đạo
- B. Viêm bàng quang
- C. U xơ tử cung
- D. U nang Bartholin
Câu 27: Nguyên tắc cơ bản của phẫu thuật sa sinh dục là gì?
- A. Loại bỏ hoàn toàn tử cung
- B. Phục hồi giải phẫu và chức năng của sàn chậu
- C. Thu hẹp âm đạo tối đa
- D. Cố định tử cung vào thành bụng trước
Câu 28: Một phụ nữ trẻ tuổi chưa sinh con có sa sinh dục do yếu tố bẩm sinh. Phương pháp điều trị nào nên được cân nhắc đầu tiên?
- A. Phẫu thuật cắt tử cung
- B. Phẫu thuật cố định mỏm cắt âm đạo
- C. VLTPMC và vòng nâng âm đạo
- D. Phẫu thuật tạo hình thành âm đạo
Câu 29: Trong trường hợp sa sinh dục độ IV, phương pháp điều trị nào thường được chỉ định?
- A. Phẫu thuật phục hồi sàn chậu
- B. VLTPMC đơn thuần
- C. Vòng nâng âm đạo đơn thuần
- D. Theo dõi định kỳ không can thiệp
Câu 30: Chỉ số nào sau đây KHÔNG được sử dụng trong phân độ sa sinh dục POP-Q?
- A. Aa, Ba
- B. C, D
- C. Ap, Bp
- D. Chiều dài âm đạo (VL)