Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sẩy Thai - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Định nghĩa sẩy thai theo y khoa hiện hành tại Việt Nam được tính khi tuổi thai dưới bao nhiêu tuần hoặc cân nặng thai nhi dưới bao nhiêu gram?
- A. 20 tuần hoặc 400 gram
- B. 24 tuần hoặc 450 gram
- C. 26 tuần hoặc 480 gram
- D. 22 tuần hoặc 500 gram
Câu 2: Một phụ nữ mang thai 8 tuần đến khám vì ra máu âm đạo đỏ tươi, lượng ít, không đau bụng. Khám lâm sàng: cổ tử cung đóng kín. Siêu âm cho thấy tim thai vẫn còn. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. Dọa sẩy thai
- B. Sẩy thai không tránh khỏi
- C. Sẩy thai hoàn toàn
- D. Sẩy thai nhiễm trùng
Câu 3: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân phổ biến nhất gây sẩy thai tự nhiên trong 3 tháng đầu thai kỳ?
- A. Bất thường về cấu trúc tử cung
- B. Bất thường nhiễm sắc thể của thai
- C. Rối loạn nội tiết của mẹ
- D. Nhiễm trùng TORCH
Câu 4: Hở eo tử cung là một yếu tố nguy cơ gây sẩy thai liên tiếp trong 3 tháng giữa thai kỳ. Cơ chế chính xác gây sẩy thai của hở eo tử cung là gì?
- A. Gây thiếu máu mạn tính cho thai nhi
- B. Làm tăng co bóp tử cung dẫn đến sẩy thai
- C. Gây sa túi ối và vỡ ối non, dẫn đến sẩy thai
- D. Làm giảm lưu lượng máu đến bánh rau
Câu 5: Phương pháp cận lâm sàng nào có giá trị nhất để chẩn đoán xác định tình trạng sẩy thai lưu (thai chết lưu) trong 3 tháng đầu?
- A. Siêu âm đầu dò âm đạo
- B. Xét nghiệm beta-hCG huyết thanh
- C. Nội soi buồng tử cung
- D. Chụp X-quang tử cung
Câu 6: Một phụ nữ có tiền sử 3 lần sẩy thai liên tiếp trong 3 tháng giữa thai kỳ. Nghi ngờ hở eo tử cung. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để dự phòng sẩy thai trong lần mang thai tiếp theo?
- A. Sử dụng progesterone liều cao từ đầu thai kỳ
- B. Khâu vòng cổ tử cung dự phòng ở tuần thai thứ 12-14
- C. Nghỉ ngơi tuyệt đối và hạn chế vận động mạnh
- D. Truyền dịch và vitamin tổng hợp
Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên ở một phụ nữ bị sẩy thai không hoàn toàn tại nhà và nhập viện trong tình trạng sốc, da xanh tái, mạch nhanh, huyết áp tụt?
- A. Nhiễm trùng huyết
- B. Thủng tử cung
- C. Sốc mất máu do băng huyết
- D. Viêm phúc mạc
Câu 8: Trong xử trí sẩy thai nhiễm trùng, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ là gì trước khi thực hiện thủ thuật can thiệp buồng tử cung (như nạo hút)?
- A. Truyền máu và các chế phẩm máu
- B. Sử dụng thuốc co hồi tử cung
- C. Bồi phụ nước và điện giải
- D. Sử dụng kháng sinh đồ và kháng sinh phổ rộng
Câu 9: Một phụ nữ sau sẩy thai 2 tuần, xuất hiện đau bụng dưới, sốt cao, ra khí hư hôi. Khám thấy tử cung đau, ấn đau vùng hạ vị. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Theo dõi hậu sẩy thai bình thường
- B. Viêm niêm mạc tử cung hậu sẩy thai
- C. Chửa trứng
- D. U xơ tử cung thoái triển
Câu 10: Tư vấn nào sau đây là KHÔNG phù hợp cho một cặp vợ chồng sau khi trải qua sẩy thai sớm (trong 3 tháng đầu) và muốn có thai lại?
- A. Nên đợi ít nhất 1-2 chu kỳ kinh nguyệt bình thường trở lại trước khi cố gắng thụ thai
- B. Nên đi khám và tư vấn với bác sĩ sản khoa để tìm hiểu nguyên nhân sẩy thai (nếu có thể)
- C. Nên thụ thai lại ngay lập tức để ‘lấp chỗ trống’ mất mát
- D. Cần thời gian để hồi phục về mặt tâm lý và thể chất sau sẩy thai
Câu 11: Xét nghiệm công thức máu thường quy trong dọa sẩy thai có giá trị lớn nhất trong việc:
- A. Đánh giá tình trạng nhiễm trùng
- B. Tiên lượng khả năng giữ thai
- C. Xác định nguyên nhân gây dọa sẩy
- D. Đánh giá mức độ thiếu máu nếu có ra huyết âm đạo
Câu 12: Trong các biện pháp điều trị dọa sẩy thai, việc nghỉ ngơi tại giường có vai trò chính nào sau đây?
- A. Cải thiện tuần hoàn máu đến tử cung
- B. Giảm kích thích và co bóp tử cung
- C. Tăng cường sức đề kháng cho mẹ
- D. Giảm căng thẳng tâm lý
Câu 13: Thuốc Progesterone thường được sử dụng trong điều trị dọa sẩy thai với mục đích chính là:
- A. Giảm đau bụng do co thắt tử cung
- B. Kháng viêm và giảm phù nề tại niêm mạc tử cung
- C. Duy trì nội mạc tử cung và hỗ trợ sự phát triển của thai
- D. Ngăn ngừa nhiễm trùng thứ phát
Câu 14: Một phụ nữ mang thai 16 tuần đến khám vì đau bụng từng cơn và ra máu âm đạo đỏ sẫm. Khám thấy cổ tử cung mở 2cm, ối phồng. Đây là giai đoạn nào của sẩy thai?
- A. Dọa sẩy thai
- B. Sẩy thai không tránh khỏi
- C. Sẩy thai hoàn toàn
- D. Sẩy thai nhiễm trùng
Câu 15: Sau khi sẩy thai hoàn toàn tự nhiên tại nhà (thai ra hết), phụ nữ cần được theo dõi chủ yếu về nguy cơ nào trong những ngày đầu?
- A. Băng huyết và nhiễm trùng
- B. Suy nhược cơ thể
- C. Rối loạn tâm thần
- D. Dính buồng tử cung
Câu 16: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ sẩy thai?
- A. Tuổi mẹ trên 35 tuổi
- B. Tiền sử sẩy thai nhiều lần
- C. Uống vitamin tổng hợp trước khi mang thai
- D. Hút thuốc lá và sử dụng rượu bia
Câu 17: Trong trường hợp sẩy thai băng huyết, biện pháp xử trí đầu tiên và quan trọng nhất là gì?
- A. Truyền kháng sinh liều cao
- B. Tiêm thuốc co hồi tử cung
- C. Chờ đợi thai tự sổ hết
- D. Hồi sức tích cực và nạo buồng tử cung cầm máu
Câu 18: Loại rối loạn nhiễm sắc thể nào sau đây thường gặp nhất trong các trường hợp sẩy thai tự nhiên ở 3 tháng đầu thai kỳ?
- A. Hội chứng Down (Trisomy 21)
- B. Thể lệch bội (Aneuploidy)
- C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể (Translocation)
- D. Đột biến gen đơn lẻ
Câu 19: Một phụ nữ mang thai 10 tuần, tiền sử sẩy thai liên tiếp 2 lần trong 3 tháng giữa. Siêu âm tử cung bình thường. Xét nghiệm nào sau đây nên được thực hiện để tìm nguyên nhân sẩy thai liên tiếp?
- A. Xét nghiệm nội tiết tố sinh dục
- B. Xét nghiệm đông máu
- C. Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ của cả vợ và chồng
- D. Xét nghiệm TORCH
Câu 20: Điều nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng của dọa sẩy thai?
- A. Ra máu âm đạo lượng ít, màu đỏ tươi hoặc hồng
- B. Đau bụng âm ỉ vùng bụng dưới hoặc đau lưng
- C. Cổ tử cung đóng kín khi thăm khám
- D. Tử cung nhỏ hơn so với tuổi thai
Câu 21: Trong trường hợp sẩy thai bỏ sót (thai lưu), nguy cơ lớn nhất đối với sức khỏe người mẹ nếu không được xử trí kịp thời là gì?
- A. Nhiễm trùng tử cung
- B. Rối loạn đông máu (DIC – đông máu rải rác nội mạch)
- C. Dính buồng tử cung
- D. Vô sinh thứ phát
Câu 22: Phương pháp phá thai nội khoa (bằng thuốc) thường được áp dụng cho các trường hợp sẩy thai nào?
- A. Sẩy thai sớm (dưới 9 tuần) hoặc sẩy thai không hoàn toàn
- B. Sẩy thai muộn (trên 12 tuần)
- C. Sẩy thai nhiễm trùng
- D. Sẩy thai băng huyết
Câu 23: Một phụ nữ sau nạo hút thai do sẩy thai 5 ngày, xuất hiện đau bụng dữ dội vùng hạ vị, sốt cao, ra khí hư lẫn máu hôi. Khám thấy tử cung co hồi kém, ấn đau. Biện pháp xử trí ban đầu phù hợp nhất là:
- A. Nạo lại buồng tử cung để lấy hết tổ chức còn sót
- B. Sử dụng kháng sinh phổ rộng và hạ sốt
- C. Truyền dịch và điện giải
- D. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
Câu 24: Tỷ lệ sẩy thai tự nhiên ước tính trong tổng số các thai kỳ lâm sàng (được chẩn đoán xác định) là khoảng:
- A. 5-10%
- B. 10-15%
- C. 15-20%
- D. 20-25%
Câu 25: Trong chẩn đoán phân biệt dọa sẩy thai với chửa ngoài tử cung vỡ, triệu chứng nào sau đây có giá trị gợi ý nhiều hơn đến chửa ngoài tử cung vỡ?
- A. Đau bụng dữ dội, đột ngột ở một bên hố chậu
- B. Ra máu âm đạo đỏ tươi lượng ít
- C. Đau bụng âm ỉ vùng hạ vị
- D. Cổ tử cung đóng kín
Câu 26: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy để điều trị dọa sẩy thai?
- A. Nghỉ ngơi hợp lý
- B. Sử dụng progesterone (trong một số trường hợp)
- C. Hạn chế vận động mạnh và giao hợp
- D. Truyền dịch và vitamin liều cao
Câu 27: Một phụ nữ có nhóm máu Rh âm, sẩy thai tự nhiên lần đầu ở tuần thứ 8. Biện pháp dự phòng nào sau đây cần được thực hiện để tránh nguy cơ bất đồng nhóm máu Rh trong lần mang thai sau?
- A. Truyền khối hồng cầu Rh âm
- B. Tiêm globulin miễn dịch anti-D (Rhogam) trong vòng 72 giờ sau sẩy thai
- C. Theo dõi kháng thể bất thường Rh trong máu mẹ
- D. Không cần can thiệp gì vì là lần sẩy thai đầu
Câu 28: Trong sẩy thai nhiễm trùng nặng, có dấu hiệu sốc nhiễm trùng, biện pháp phẫu thuật nào có thể được cân nhắc đến sau khi tình trạng nhiễm trùng được kiểm soát ban đầu?
- A. Nạo buồng tử cung
- B. Khâu vòng cổ tử cung
- C. Cắt tử cung (trong trường hợp nặng, không đáp ứng điều trị)
- D. Bóc nhân xơ tử cung (nếu có)
Câu 29: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG có giá trị trong việc tìm nguyên nhân sẩy thai liên tiếp do yếu tố miễn dịch?
- A. Xét nghiệm kháng thể kháng phospholipid
- B. Xét nghiệm kháng thể kháng nhân (ANA)
- C. Xét nghiệm tế bào NK (tế bào giết tự nhiên)
- D. Xét nghiệm đường huyết lúc đói
Câu 30: Một phụ nữ mang thai 7 tuần, siêu âm thấy túi thai trống (không có phôi thai). Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Dọa sẩy thai
- B. Thai phát triển bình thường nhưng chưa thấy phôi
- C. Thai trứng trống (blighted ovum)
- D. Sẩy thai hoàn toàn