Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sẩy Thai bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Định nghĩa nào sau đây về sẩy thai là chính xác nhất?
- A. Sẩy thai là tình trạng thai nghén kết thúc trước tuần thứ 28 của thai kỳ.
- B. Sẩy thai là tình trạng thai bị đẩy ra khỏi tử cung khi chưa đủ tháng.
- C. Sẩy thai là hiện tượng thai chết lưu trong tử cung trước tuần thứ 22.
- D. Sẩy thai là sự kết thúc thai kỳ tự nhiên trước khi thai nhi có khả năng sống độc lập bên ngoài tử cung.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân phổ biến nhất gây sẩy thai tự nhiên trong ba tháng đầu thai kỳ?
- A. Bất thường nhiễm sắc thể của thai nhi.
- B. Các bệnh lý mạn tính của mẹ như tiểu đường, tim mạch.
- C. Hở eo tử cung.
- D. Yếu tố tâm lý, stress của người mẹ.
Câu 3: Một phụ nữ mang thai 8 tuần đến khám vì ra máu âm đạo đỏ tươi lượng ít và đau bụng âm ỉ vùng hạ vị. Khám lâm sàng cổ tử cung đóng kín. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Sẩy thai không tránh khỏi.
- B. Dọa sẩy thai.
- C. Sẩy thai hoàn toàn.
- D. Thai ngoài tử cung.
Câu 4: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong xử trí dọa sẩy thai?
- A. Nghỉ ngơi tại giường.
- B. Kiêng giao hợp.
- C. Sử dụng thuốc co bóp tử cung để đẩy nhanh quá trình sẩy thai.
- D. Bổ sung progesterone (trong một số trường hợp nhất định).
Câu 5: Trong trường hợp sẩy thai nhiễm khuẩn, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất trong quyết định thời điểm nạo buồng tử cung?
- A. Tuổi thai tại thời điểm sẩy thai.
- B. Tình trạng nhiễm trùng và ổn định huyết động của bệnh nhân.
- C. Mức độ đau bụng của bệnh nhân.
- D. Thời gian ra máu âm đạo.
Câu 6: Một phụ nữ có tiền sử 3 lần sẩy thai liên tiếp trong quý hai của thai kỳ. Nghi ngờ hở eo tử cung. Phương pháp chẩn đoán xác định hở eo tử cung trong giai đoạn không mang thai là gì?
- A. Siêu âm Doppler tử cung.
- B. Chụp X-quang tử cung vòi trứng.
- C. Thăm khám bằng que Hegar để đánh giá độ rộng của eo tử cung.
- D. Nội soi buồng tử cung.
Câu 7: Khâu vòng cổ tử cung được chỉ định trong trường hợp hở eo tử cung nhằm mục đích chính nào?
- A. Giảm đau bụng cho thai phụ.
- B. Tăng cường sức cơ cổ tử cung, ngăn ngừa sẩy thai non tháng.
- C. Cải thiện lưu lượng máu đến thai nhi.
- D. Điều trị nhiễm trùng âm đạo.
Câu 8: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong việc đánh giá tình trạng thai và loại trừ thai ngoài tử cung ở phụ nữ ra máu âm đạo trong 3 tháng đầu thai kỳ?
- A. Xét nghiệm công thức máu.
- B. Định lượng progesteron huyết thanh.
- C. Test thử thai nhanh.
- D. Siêu âm đầu dò âm đạo.
Câu 9: Một phụ nữ sẩy thai liên tiếp 3 lần do bất thường nhiễm sắc thể. Tư vấn nào sau đây là phù hợp nhất cho cặp vợ chồng này?
- A. Nên thụ tinh nhân tạo để chọn lọc phôi khỏe mạnh.
- B. Không nên tiếp tục mang thai vì nguy cơ sẩy thai rất cao.
- C. Nên thực hiện xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ cho cả hai vợ chồng và tư vấn di truyền.
- D. Nên thay đổi chế độ ăn uống và sinh hoạt để cải thiện chất lượng trứng và tinh trùng.
Câu 10: Tình trạng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng tiềm ẩn của sẩy thai không hoàn toàn?
- A. Băng huyết.
- B. Nhiễm trùng.
- C. Viêm nội mạc tử cung mạn tính.
- D. U xơ tử cung.
Câu 11: Một phụ nữ có nhóm máu Rh âm, sẩy thai lần đầu ở tuần thứ 10. Biện pháp dự phòng bất đồng nhóm máu Rh cho lần mang thai sau là gì?
- A. Truyền khối hồng cầu Rh âm sau sẩy thai.
- B. Tiêm globulin miễn dịch kháng Rh (Anti-D) sau sẩy thai.
- C. Theo dõi kháng thể kháng Rh trong máu mẹ.
- D. Không cần can thiệp gì vì sẩy thai lần đầu ít gây nguy cơ.
Câu 12: Trong trường hợp sẩy thai băng huyết, biện pháp xử trí đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Truyền dịch và thuốc co hồi tử cung.
- B. Kháng sinh phổ rộng.
- C. Hồi sức tích cực, truyền dịch, truyền máu và nạo buồng tử cung để cầm máu.
- D. Chờ đợi sẩy thai tự nhiên hoàn toàn.
Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ sẩy thai?
- A. Tuổi mẹ lớn (trên 35 tuổi).
- B. Tiền sử sẩy thai.
- C. Hút thuốc lá.
- D. Uống vitamin tổng hợp trước khi mang thai.
Câu 14: Một phụ nữ sau sẩy thai 2 tuần, đến khám vì đau bụng dưới và sốt cao. Khám âm đạo thấy sản dịch hôi. Chẩn đoán có khả năng cao nhất là?
- A. Sẩy thai nhiễm khuẩn.
- B. Viêm phần phụ.
- C. Viêm ruột thừa.
- D. Đau bụng kinh.
Câu 15: Trong tư vấn cho phụ nữ sau sẩy thai, điều nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Khuyên nên có thai lại ngay sau khi hết ra máu.
- B. Nhấn mạnh vào các xét nghiệm cần làm để tìm nguyên nhân sẩy thai.
- C. Lắng nghe, chia sẻ và hỗ trợ về mặt tâm lý, tinh thần cho người phụ nữ và gia đình.
- D. Cung cấp thông tin chi tiết về các phương pháp hỗ trợ sinh sản.
Câu 16: Sẩy thai liên tiếp được định nghĩa là bao nhiêu lần sẩy thai tự nhiên liên tiếp trở lên?
- A. 2 lần.
- B. 3 lần.
- C. 4 lần.
- D. 5 lần.
Câu 17: Loại rối loạn nhiễm sắc thể nào sau đây thường gặp nhất trong các trường hợp sẩy thai sớm?
- A. Thể lệch bội (aneuploidy).
- B. Thể đa bội (polyploidy).
- C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- D. Đột biến gen đơn.
Câu 18: Trong trường hợp sẩy thai khó tránh khỏi, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây là điển hình nhất?
- A. Đau bụng âm ỉ.
- B. Ra máu âm đạo lượng ít.
- C. Tử cung mềm mại.
- D. Cổ tử cung mở và có thể thấy túi thai hoặc tổ chức thai qua lỗ cổ tử cung.
Câu 19: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để chấm dứt thai kỳ trong trường hợp sẩy thai lưu (thai chết lưu) ở quý một?
- A. Theo dõi tự nhiên cho thai sẩy tự nhiên.
- B. Sử dụng thuốc giảm đau và an thần.
- C. Nạo hút buồng tử cung.
- D. Khâu vòng cổ tử cung.
Câu 20: Xét nghiệm hormone nào sau đây thường được sử dụng để theo dõi động thái thai nghén trong giai đoạn sớm và đánh giá nguy cơ sẩy thai?
- A. Estrogen.
- B. Beta-hCG (Human Chorionic Gonadotropin).
- C. Progesterone.
- D. Prolactin.
Câu 21: Một phụ nữ mang thai 16 tuần, tiền sử sẩy thai 2 lần vào quý hai, siêu âm phát hiện cổ tử cung ngắn. Biện pháp nào sau đây có thể giúp dự phòng sẩy thai non tháng trong trường hợp này?
- A. Đặt vòng nâng cổ tử cung (Pessary) hoặc khâu vòng cổ tử cung.
- B. Sử dụng progesterone đường uống.
- C. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường.
- D. Truyền dịch và điện giải.
Câu 22: Tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây có thể xảy ra khi sử dụng Misoprostol để gây sẩy thai nội khoa?
- A. Táo bón.
- B. Buồn nôn và nôn.
- C. Vỡ tử cung (hiếm gặp, đặc biệt ở người có sẹo mổ cũ).
- D. Hạ huyết áp.
Câu 23: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít phổ biến nhất gây sẩy thai liên tiếp?
- A. Bất thường tử cung (dị dạng tử cung, u xơ tử cung).
- B. Rối loạn đông máu.
- C. Bất thường nhiễm sắc thể của bố hoặc mẹ.
- D. Sang chấn tâm lý mạnh.
Câu 24: Một phụ nữ sau sẩy thai, có kế hoạch mang thai lại. Thời điểm nào sau đây được khuyến cáo là phù hợp nhất để bắt đầu lại việc quan hệ tình dục và cố gắng thụ thai?
- A. Ngay sau khi hết ra máu âm đạo.
- B. Sau ít nhất 2-3 chu kỳ kinh nguyệt bình thường.
- C. Sau 6 tháng để tử cung hồi phục hoàn toàn.
- D. Không có khuyến cáo cụ thể, tùy thuộc vào quyết định của cặp vợ chồng.
Câu 25: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng để đánh giá buồng tử cung sau sẩy thai và loại trừ sót nhau thai?
- A. Siêu âm buồng tử cung.
- B. Nội soi buồng tử cung.
- C. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị.
- D. Thăm khám lâm sàng và đánh giá lượng máu âm đạo.
Câu 26: Trong trường hợp sẩy thai nhiễm khuẩn nặng, có dấu hiệu sốc nhiễm khuẩn, biện pháp điều trị nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?
- A. Hồi sức cấp cứu, kiểm soát sốc nhiễm khuẩn (truyền dịch, vận mạch, kháng sinh mạnh).
- B. Nạo buồng tử cung cấp cứu.
- C. Cắt tử cung bán phần.
- D. Truyền máu và các chế phẩm máu.
Câu 27: Nguyên nhân nào sau đây gây sẩy thai thường có liên quan đến yếu tố lối sống của người mẹ?
- A. Bất thường cấu trúc tử cung.
- B. Rối loạn nội tiết tố.
- C. Hút thuốc lá và sử dụng rượu bia, chất kích thích.
- D. Bất thường nhiễm sắc thể do di truyền từ bố mẹ.
Câu 28: Một phụ nữ có tiền sử sẩy thai liên tiếp không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm nào sau đây có thể giúp sàng lọc các bệnh lý tự miễn liên quan đến sẩy thai?
- A. Xét nghiệm đường huyết.
- B. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp.
- C. Xét nghiệm đông máu cơ bản.
- D. Xét nghiệm kháng thể kháng phospholipid (Antiphospholipid antibodies).
Câu 29: Trong trường hợp dọa sẩy thai, triệu chứng đau bụng thường có đặc điểm gì?
- A. Đau bụng dữ dội, liên tục.
- B. Đau bụng âm ỉ, tức bụng dưới, có thể từng cơn nhẹ.
- C. Đau bụng quặn từng cơn, giống đau bụng kinh.
- D. Không đau bụng, chỉ ra máu âm đạo.
Câu 30: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong dự phòng sẩy thai nói chung?
- A. Sử dụng progesterone dự phòng trong thai kỳ.
- B. Khám thai định kỳ và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ.
- C. Chăm sóc sức khỏe tiền thai nghén, kiểm soát các bệnh lý nền, lối sống lành mạnh.
- D. Nghỉ ngơi đầy đủ và tránh vận động mạnh trong thai kỳ.