Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Shock - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện với nhồi máu cơ tim cấp. Sau khi can thiệp mạch vành, bệnh nhân xuất hiện tụt huyết áp (80/60 mmHg), da lạnh ẩm, mạch nhanh (120 lần/phút) và thiểu niệu. Loại shock nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng bệnh nhân?
- A. Shock tim (Cardiogenic shock)
- B. Shock giảm thể tích (Hypovolemic shock)
- C. Shock phân phối (Distributive shock)
- D. Shock tắc nghẽn (Obstructive shock)
Câu 2: Cơ chế bù trừ nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế chính trong giai đoạn sớm của shock giảm thể tích do mất máu?
- A. Tăng nhịp tim
- B. Co mạch ngoại biên
- C. Giãn mạch ngoại biên
- D. Tăng hoạt hóa hệ renin-angiotensin-aldosterone
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị ong đốt và xuất hiện khó thở thanh quản, nổi mề đay toàn thân, tụt huyết áp. Nguyên nhân gây shock trong trường hợp này là gì?
- A. Mất máu cấp
- B. Phản ứng phản vệ
- C. Nhồi máu cơ tim
- D. Tắc mạch phổi
Câu 4: Trong shock nhiễm trùng, vai trò chính của nitric oxide (NO) là gì?
- A. Tăng co bóp cơ tim
- B. Co mạch máu
- C. Tăng tính thấm thành mạch
- D. Giãn mạch máu
Câu 5: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây là muộn nhất trong tiến triển của shock giảm thể tích?
- A. Nhịp tim nhanh
- B. Da tái nhợt
- C. Tiểu ít
- D. Tụt huyết áp
Câu 6: Mục tiêu chính của việc truyền dịch trong giai đoạn đầu của shock giảm thể tích là gì?
- A. Cải thiện chức năng co bóp cơ tim
- B. Tăng thể tích tuần hoàn và cung lượng tim
- C. Giảm sức cản mạch máu ngoại biên
- D. Ức chế phản ứng viêm
Câu 7: Loại dịch truyền nào được ưu tiên sử dụng trong cấp cứu ban đầu shock giảm thể tích do xuất huyết?
- A. Dịch tinh thể đẳng trương (NaCl 0.9%)
- B. Dung dịch keo (Hydroxyethyl Starch)
- C. Dung dịch ưu trương (NaCl 3%)
- D. Glucose 5%
Câu 8: Một bệnh nhân bị tràn khí màng phổi áp lực, gây shock tắc nghẽn. Cơ chế chính gây tụt huyết áp trong trường hợp này là gì?
- A. Giảm sức co bóp cơ tim trực tiếp
- B. Giãn mạch ngoại biên do trung gian hóa học
- C. Giảm tiền tải do chèn ép tĩnh mạch chủ và tim
- D. Mất máu vào khoang màng phổi
Câu 9: Tam chứng Beck trong shock do chèn ép tim bao gồm những dấu hiệu nào?
- A. Huyết áp cao, nhịp tim chậm, tĩnh mạch cổ xẹp
- B. Huyết áp thấp, tiếng tim mờ, tĩnh mạch cổ nổi
- C. Huyết áp thấp, tiếng tim rõ, tĩnh mạch cổ xẹp
- D. Huyết áp cao, tiếng tim rõ, tĩnh mạch cổ nổi
Câu 10: Thuốc vận mạch nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị shock nhiễm trùng khi đã bù đủ dịch mà huyết áp vẫn thấp?
- A. Dobutamine
- B. Dopamine
- C. Norepinephrine
- D. Epinephrine
Câu 11: Trong shock phản vệ, epinephrine (adrenaline) được sử dụng với mục đích chính nào?
- A. Tăng cường co bóp cơ tim
- B. Giảm tính thấm thành mạch
- C. Tăng thể tích tuần hoàn
- D. Đảo ngược giãn mạch và co thắt phế quản
Câu 12: Một bệnh nhân bị sốc tủy sống sau chấn thương cột sống cổ. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây KHÔNG phù hợp với sốc tủy sống?
- A. Hạ huyết áp
- B. Nhịp tim nhanh
- C. Da ấm, khô
- D. Liệt vận động và cảm giác dưới mức tổn thương
Câu 13: Theo sinh lý bệnh, giai đoạn "shock còn bù" (compensated shock) được đặc trưng bởi điều gì?
- A. Huyết áp tụt rõ và không đáp ứng với bù dịch
- B. Tổn thương cơ quan đích không hồi phục
- C. Các cơ chế bù trừ của cơ thể cố gắng duy trì huyết áp
- D. Ngừng tuần hoàn và hô hấp
Câu 14: Xét nghiệm lactate máu được sử dụng trong đánh giá shock với mục đích chính nào?
- A. Đánh giá mức độ thiếu oxy mô và nặng của shock
- B. Xác định nguyên nhân gây shock
- C. Đánh giá chức năng tim
- D. Theo dõi chức năng thận
Câu 15: Trong shock giảm thể tích nặng do mất máu, tỷ lệ hồng cầu lắng/khối lượng toàn phần (Packed Red Blood Cells/Whole Blood) trong truyền máu cấp cứu thường là bao nhiêu?
- A. 1:4 hoặc 1:8
- B. 1:1 hoặc 1:2
- C. 4:1 hoặc 8:1
- D. Chỉ truyền khối lượng toàn phần, không dùng hồng cầu lắng
Câu 16: Một bệnh nhân sau phẫu thuật lớn xuất hiện shock. Xét nghiệm CVP (Central Venous Pressure) thấp. Loại shock nào sau đây ít khả năng xảy ra nhất?
- A. Shock tim (Cardiogenic shock)
- B. Shock giảm thể tích (Hypovolemic shock)
- C. Shock nhiễm trùng (Septic shock)
- D. Shock phản vệ (Anaphylactic shock)
Câu 17: Một bệnh nhân vào viện với sốc nhiễm trùng. Sau khi bù dịch và dùng vận mạch, huyết áp cải thiện nhưng bệnh nhân vẫn thở nhanh, SpO2 giảm, xuất hiện ran ẩm hai phổi. Hội chứng nào có thể đang phát triển?
- A. Viêm phổi bệnh viện
- B. Tràn dịch màng phổi
- C. ARDS (Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển)
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 18: Trong shock, cơ quan nào sau đây thường bị tổn thương sớm nhất do thiếu máu cục bộ?
- A. Gan
- B. Thận
- C. Tim
- D. Não
Câu 19: Mục tiêu huyết áp trung bình (MAP - Mean Arterial Pressure) tối thiểu cần đạt được trong hồi sức shock nhiễm trùng thường là bao nhiêu mmHg?
- A. 50 mmHg
- B. 60 mmHg
- C. 65 mmHg
- D. 75 mmHg
Câu 20: Một bệnh nhân bị shock giảm thể tích do tiêu chảy nặng. Ngoài bù dịch, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất để điều trị nguyên nhân gốc rễ của shock?
- A. Truyền máu
- B. Dùng thuốc vận mạch
- C. Thở oxy
- D. Điều trị nguyên nhân gây tiêu chảy
Câu 21: Trong sốc phản vệ, thuốc kháng histamine (ví dụ diphenhydramine) được sử dụng với mục đích nào?
- A. Nâng huyết áp
- B. Giảm các triệu chứng da và niêm mạc do histamine
- C. Giãn phế quản
- D. Ức chế giải phóng chất trung gian hóa học
Câu 22: Một bệnh nhân bị sốc tim do rối loạn nhịp tim nhanh. Biện pháp điều trị ưu tiên ban đầu là gì?
- A. Truyền dịch nhanh
- B. Dùng thuốc vận mạch
- C. Kiểm soát rối loạn nhịp tim
- D. Đặt bóng đối xung động mạch chủ
Câu 23: Trong shock tắc mạch phổi, cơ chế chính gây ra tình trạng giảm oxy máu là gì?
- A. Mất cân bằng thông khí - tưới máu (V/Q mismatch)
- B. Giảm thông khí phế nang
- C. Tăng shunt trong phổi
- D. Giảm khuếch tán oxy qua màng phế nang mao mạch
Câu 24: Một bệnh nhân bị shock giảm thể tích do mất máu. Chỉ số nào sau đây sẽ giảm ít nhất trong giai đoạn sớm của shock?
- A. Huyết áp tâm thu
- B. Cung lượng tim
- C. Áp lực đổ đầy thất trái (tiền tải)
- D. Nồng độ Hemoglobin
Câu 25: Trong shock nhiễm trùng, liệu pháp corticoid được cân nhắc sử dụng trong trường hợp nào?
- A. Shock nhiễm trùng giai đoạn sớm
- B. Shock nhiễm trùng kháng trị với bù dịch và vận mạch
- C. Shock nhiễm trùng có suy tim kèm theo
- D. Shock nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương
Câu 26: Một bệnh nhân bị shock do chấn thương cột sống cao (cổ). Loại shock này được phân loại là:
- A. Shock tim (Cardiogenic shock)
- B. Shock giảm thể tích (Hypovolemic shock)
- C. Shock phân phối (Distributive shock)
- D. Shock tắc nghẽn (Obstructive shock)
Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một phần của "thông khí bảo vệ phổi" (lung-protective ventilation) trong điều trị ARDS do shock nhiễm trùng?
- A. Thể tích khí lưu thông cao (10-12 ml/kg cân nặng lý tưởng)
- B. Thể tích khí lưu thông thấp (6-8 ml/kg cân nặng lý tưởng)
- C. Áp lực dương cuối thì thở ra (PEEP) cao hơn
- D. Giới hạn áp lực đường thở plateau
Câu 28: Trong shock giảm thể tích do mất dịch (ví dụ tiêu chảy), dấu hiệu nào sau đây trên xét nghiệm điện giải đồ có thể gặp?
- A. Tăng natri máu (Hypernatremia)
- B. Tăng canxi máu (Hypercalcemia)
- C. Hạ kali máu (Hypokalemia)
- D. Hạ clo máu (Hypochloremia)
Câu 29: Một bệnh nhân bị shock tim do suy tim nặng. Thuốc inotrope (tăng co bóp cơ tim) nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Norepinephrine
- B. Dobutamine
- C. Phenylephrine
- D. Vasopressin
Câu 30: Trong shock, cơ chế tổn thương tế bào chủ yếu do thiếu oxy mô là gì?
- A. Tăng sản xuất các gốc tự do oxy hóa
- B. Hoạt hóa quá mức hệ thống bổ thể
- C. Đáp ứng viêm hệ thống quá mức
- D. Rối loạn chức năng bơm Na+/K+ ATPase và tổn thương màng tế bào