Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Shock - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ chế bù trừ ban đầu quan trọng nhất của cơ thể để duy trì huyết áp trong giai đoạn sớm của sốc giảm thể tích là gì?
- A. Tăng hoạt động của hệ thần kinh giao cảm
- B. Giải phóng hormon lợi niệu natri (ANP)
- C. Tăng sản xuất erythropoietin
- D. Giảm thông khí phế nang
Câu 2: Một bệnh nhân bị tai nạn giao thông được đưa đến khoa cấp cứu. Khám thấy da lạnh, ẩm, mạch nhanh, huyết áp 90/60 mmHg. Dấu hiệu nào sau đây không phù hợp với giai đoạn sốc còn bù?
- A. Da lạnh, ẩm
- B. Mạch nhanh
- C. Nhịp thở nhanh nông
- D. Huyết áp 90/60 mmHg
Câu 3: Sốc tim do nhồi máu cơ tim cấp gây ra chủ yếu do cơ chế nào sau đây?
- A. Giảm thể tích tuần hoàn do thoát dịch
- B. Giảm khả năng co bóp của cơ tim
- C. Tăng sức cản mạch máu ngoại biên quá mức
- D. Rối loạn nhịp tim nhanh gây giảm đổ đầy thất
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử dị ứng penicillin, sau tiêm penicillin xuất hiện khó thở, phù mạch, tụt huyết áp. Đây là loại sốc nào?
- A. Sốc giảm thể tích
- B. Sốc tim
- C. Sốc phản vệ
- D. Sốc nhiễm trùng
Câu 5: Trong sốc nhiễm trùng, giãn mạch là một cơ chế bệnh sinh quan trọng. Chất trung gian hóa học nào sau đây đóng vai trò chính trong gây giãn mạch trong sốc nhiễm trùng?
- A. Histamine
- B. Nitric oxide (NO)
- C. Angiotensin II
- D. Endothelin-1
Câu 6: Một bệnh nhân bị sốc giảm thể tích nặng do mất máu. Xét nghiệm khí máu động mạch có thể cho thấy tình trạng nào sau đây?
- A. Nhiễm toan chuyển hóa
- B. Nhiễm kiềm chuyển hóa
- C. Nhiễm toan hô hấp
- D. Nhiễm kiềm hô hấp
Câu 7: Mục tiêu chính của hồi sức ban đầu trong sốc giảm thể tích là gì?
- A. Giảm sức cản mạch máu ngoại biên
- B. Tăng cường sức co bóp cơ tim
- C. Khôi phục thể tích tuần hoàn
- D. Cải thiện chức năng hô hấp
Câu 8: Biện pháp nào sau đây không phù hợp trong xử trí ban đầu sốc phản vệ?
- A. Tiêm bắp epinephrine (adrenalin)
- B. Cho thở oxy lưu lượng cao
- C. Truyền dịch tĩnh mạch
- D. Truyền máu nhanh
Câu 9: Trong sốc nhiễm trùng, việc sử dụng kháng sinh nên được thực hiện khi nào?
- A. Ngay sau khi chẩn đoán sốc nhiễm trùng và lấy máu cấy
- B. Sau khi đã bù đủ dịch và huyết áp ổn định
- C. Sau khi có kết quả kháng sinh đồ
- D. Chỉ khi các biện pháp hồi sức khác thất bại
Câu 10: Một bệnh nhân bị tràn khí màng phổi áp lực được đưa đến cấp cứu trong tình trạng sốc. Cơ chế gây sốc chủ yếu trong trường hợp này là gì?
- A. Mất máu do tổn thương mạch máu
- B. Giảm cung lượng tim do chèn ép tim và mạch máu lớn
- C. Phản ứng viêm toàn thân
- D. Tổn thương tủy sống gây mất trương lực mạch máu
Câu 11: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý sốc tắc nghẽn do thuyên tắc phổi lớn?
- A. Ran ngáy hai phổi
- B. Phù chi dưới
- C. Tĩnh mạch cổ nổi
- D. Thở khò khè
Câu 12: Trong sốc giảm thể tích do mất máu, khi nào thì truyền máu trở thành ưu tiên so với truyền dịch tinh thể?
- A. Khi huyết áp tâm thu dưới 120 mmHg
- B. Khi mất máu lượng lớn và có dấu hiệu thiếu oxy mô rõ ràng
- C. Khi bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch
- D. Khi có kết quả xét nghiệm hemoglobin dưới 10 g/dL
Câu 13: Một bệnh nhân bị sốc tủy sống sau chấn thương cột sống cổ. Dấu hiệu nào sau đây không phù hợp với sốc tủy sống?
- A. Hạ huyết áp
- B. Da ấm, khô
- C. Mạch nhanh
- D. Liệt vận động và cảm giác dưới mức tổn thương
Câu 14: Thuốc vận mạch nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị sốc nhiễm trùng sau khi đã bù đủ dịch?
- A. Norepinephrine (Noradrenalin)
- B. Dopamine
- C. Epinephrine (Adrenalin)
- D. Dobutamine
Câu 15: Tư thế Trendelenburg (đầu thấp chân cao) không còn được khuyến cáo thường quy trong hồi sức sốc giảm thể tích vì lý do chính nào?
- A. Gây tăng áp lực tĩnh mạch trung ương quá mức
- B. Không hiệu quả trong việc tăng cung lượng tim
- C. Làm nặng thêm tình trạng thiếu oxy não
- D. Không cải thiện tưới máu mô và có thể gây tác dụng phụ
Câu 16: Một bệnh nhân bị sốc tim do nhồi máu cơ tim cần được hỗ trợ bằng bóng đối xung động mạch chủ (IABP). Cơ chế hoạt động chính của IABP là gì?
- A. Tăng trực tiếp sức co bóp cơ tim
- B. Tăng tưới máu động mạch vành và giảm hậu gánh thất trái
- C. Giảm tiền gánh thất trái
- D. Tăng thể tích tuần hoàn hiệu quả
Câu 17: Trong sốc giảm thể tích do mất nước, loại dịch truyền nào sau đây được coi là dịch tinh thể đẳng trương và thường được sử dụng đầu tiên?
- A. Ringer Lactate
- B. Glucose 5%
- C. Dextran 40
- D. Albumin 20%
Câu 18: Mục tiêu huyết áp trung bình (MAP) tối thiểu cần đạt được trong hồi sức sốc nhiễm trùng thường là bao nhiêu?
- A. 50 mmHg
- B. 60 mmHg
- C. 65 mmHg
- D. 75 mmHg
Câu 19: Xét nghiệm Procalcitonin (PCT) thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi sốc nào?
- A. Sốc tim
- B. Sốc nhiễm trùng
- C. Sốc phản vệ
- D. Sốc giảm thể tích
Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ sốc giảm thể tích do mất máu trong chấn thương?
- A. Kiểm soát chảy máu nhanh chóng và hiệu quả
- B. Truyền dịch tinh thể dự phòng
- C. Sử dụng thuốc vận mạch sớm
- D. Gây mê toàn thân sớm
Câu 21: Một bệnh nhân bị sốc phản vệ do ong đốt. Thuốc nào sau đây có tác dụng đối kháng trực tiếp với các chất trung gian gây giãn mạch và co thắt phế quản trong phản ứng phản vệ?
- A. Diphenhydramine (Benadryl)
- B. Hydrocortisone
- C. Epinephrine (Adrenalin)
- D. Salbutamol
Câu 22: Trong sốc tim, liệu pháp hỗ trợ tuần hoàn cơ học (MCS) như ECMO (oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể) được chỉ định khi nào?
- A. Sốc tim nhẹ đến trung bình, đáp ứng với thuốc vận mạch
- B. Sốc tim do rối loạn nhịp tim đơn thuần
- C. Sốc tim ở bệnh nhân có chống chỉ định dùng thuốc vận mạch
- D. Sốc tim nặng, kháng trị với các biện pháp hồi sức thông thường
Câu 23: Một bệnh nhân bị sốc giảm thể tích do xuất huyết tiêu hóa. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng mất máu đang diễn ra và cần can thiệp tích cực?
- A. Phân đen (melena)
- B. Hồng ban theo dõi (hematochezia)
- C. Đau bụng âm ỉ
- D. Nôn ra máu (hematemesis) đã cầm
Câu 24: Trong sốc nhiễm trùng, việc kiểm soát nguồn gốc nhiễm trùng (source control) quan trọng như thế nào?
- A. Rất quan trọng, là một trong những trụ cột của điều trị
- B. Ít quan trọng hơn so với sử dụng kháng sinh
- C. Chỉ cần thiết khi sốc nhiễm trùng không đáp ứng với kháng sinh
- D. Không cần thiết nếu đã dùng kháng sinh phổ rộng
Câu 25: Một bệnh nhân bị sốc giảm thể tích đang được truyền dịch nhanh. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy bệnh nhân có thể bị quá tải dịch?
- A. Huyết áp tăng lên 140/90 mmHg
- B. Nước tiểu tăng lên 100 ml/giờ
- C. Xuất hiện ran ẩm ở phổi
- D. Mạch chậm lại 80 lần/phút
Câu 26: Trong sốc phản vệ, thuốc kháng histamine H1 (ví dụ diphenhydramine) chủ yếu giúp cải thiện triệu chứng nào?
- A. Tụt huyết áp
- B. Ngứa và nổi mề đay
- C. Co thắt phế quản
- D. Suy tim
Câu 27: Theo dõi lactate máu có giá trị gì trong đánh giá và điều trị sốc?
- A. Đánh giá mức độ tưới máu mô và hiệu quả hồi sức
- B. Chẩn đoán nguyên nhân gây sốc
- C. Đánh giá chức năng tim
- D. Theo dõi chức năng thận
Câu 28: Một bệnh nhân bị sốc tim do viêm cơ tim. Thuốc nào sau đây có thể giúp cải thiện sức co bóp cơ tim mà không làm tăng đáng kể nhịp tim và sức cản mạch máu ngoại biên?
- A. Norepinephrine (Noradrenalin)
- B. Epinephrine (Adrenalin)
- C. Vasopressin
- D. Dobutamine
Câu 29: Trong sốc giảm thể tích ở trẻ em, dấu hiệu sinh tồn nào sau đây có thể không thay đổi ở giai đoạn sớm, khiến việc nhận biết sốc trở nên khó khăn hơn?
- A. Nhịp tim
- B. Nhịp thở
- C. Huyết áp
- D. SpO2
Câu 30: Một bệnh nhân bị sốc nhiễm trùng nặng được chẩn đoán suy thượng thận tương đối (relative adrenal insufficiency). Corticosteroid (ví dụ hydrocortisone) được sử dụng trong trường hợp này nhằm mục đích gì?
- A. Tăng cường chức năng miễn dịch
- B. Cải thiện đáp ứng vận mạch và giảm viêm
- C. Hạ đường huyết
- D. Giảm đau