Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Shock - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện sau nhồi máu cơ tim cấp. Sau 30 phút, bệnh nhân trở nên vật vã, da tái lạnh, mạch nhanh nhỏ, huyết áp tụt không đo được. Đâu là cơ chế chính gây ra tình trạng sốc ở bệnh nhân này?
- A. Giảm thể tích tuần hoàn do mất nước
- B. Giãn mạch ngoại vi do nhiễm trùng
- C. Tắc nghẽn đường ra thất trái do huyết khối
- D. Suy giảm chức năng bơm máu của tim
Câu 2: Trong sốc giảm thể tích (hypovolemic shock), cơ thể sẽ kích hoạt một loạt các cơ chế bù trừ để duy trì huyết áp và tưới máu mô. Cơ chế bù trừ nào sau đây không phải là đáp ứng sớm của cơ thể trong giai đoạn sốc còn bù?
- A. Tăng nhịp tim và sức co bóp cơ tim
- B. Co mạch ngoại biên và tăng sức cản ngoại vi
- C. Tăng sản xuất hồng cầu tại tủy xương
- D. Giải phóng ADH và aldosterone để giữ muối và nước
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị ong đốt, xuất hiện khó thở, phù mạch, nổi mề đay toàn thân, huyết áp tụt nhanh. Loại sốc nào phù hợp nhất với tình huống này và cơ chế bệnh sinh chính là gì?
- A. Sốc tim, do suy giảm chức năng tim cấp
- B. Sốc phản vệ, do giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch
- C. Sốc giảm thể tích, do mất dịch vào khoang thứ ba
- D. Sốc tắc nghẽn, do tắc mạch phổi cấp
Câu 4: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây không điển hình cho giai đoạn sốc còn bù ở người lớn khỏe mạnh?
- A. Mạch nhanh (tăng tần số tim)
- B. Da lạnh, ẩm
- C. Tiểu ít (giảm lượng nước tiểu)
- D. Huyết áp tụt mạnh (HA tâm thu < 90mmHg)
Câu 5: Một bệnh nhân bị tai nạn giao thông, gãy xương đùi kín, được đưa vào cấp cứu. Bệnh nhân tỉnh táo, da xanh, mạch nhanh 120 lần/phút, huyết áp 100/70 mmHg. Nghi ngờ sốc giảm thể tích do mất máu. Xét nghiệm nào sau đây ít có giá trị nhất trong việc đánh giá mức độ sốc ban đầu tại thời điểm này?
- A. Khí máu động mạch (ABG)
- B. Điện giải đồ
- C. Công thức máu (Hồng cầu, Hemoglobin, Hematocrit)
- D. Lactate máu
Câu 6: Trong sốc nhiễm trùng, vai trò chính của nitric oxide (NO) là gì trong việc gây hạ huyết áp?
- A. Gây giãn mạch hệ thống
- B. Tăng cường co mạch
- C. Ức chế co bóp cơ tim
- D. Tăng tính thấm thành mạch
Câu 7: Một bệnh nhân 70 tuổi, tiền sử suy tim, nhập viện vì viêm phổi nặng. Sau khi bù dịch, bệnh nhân vẫn tụt huyết áp, thiểu niệu, khó thở tăng. Đánh giá huyết động cho thấy áp lực đổ đầy thất trái (PCWP) tăng cao. Loại sốc nào có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này?
- A. Sốc giảm thể tích do viêm phổi
- B. Sốc tim do đợt cấp suy tim trên nền viêm phổi
- C. Sốc nhiễm trùng do viêm phổi
- D. Sốc phản vệ do thuốc kháng sinh
Câu 8: Trong cấp cứu ban đầu bệnh nhân sốc, ưu tiên hàng đầu là gì?
- A. Đảm bảo đường thở và hô hấp (Airway & Breathing)
- B. Bù dịch nhanh chóng bằng đường truyền tĩnh mạch
- C. Sử dụng thuốc vận mạch để nâng huyết áp
- D. Tìm kiếm và xử trí nguyên nhân gây sốc
Câu 9: Một bệnh nhân bị tràn khí màng phổi áp lực (tension pneumothorax) có thể tiến triển thành sốc tắc nghẽn. Cơ chế chính gây sốc trong trường hợp này là gì?
- A. Giảm thể tích tuần hoàn do thoát dịch vào khoang màng phổi
- B. Giãn mạch hệ thống do trung gian hóa học
- C. Chèn ép tim và mạch máu lớn, giảm cung lượng tim
- D. Suy giảm chức năng co bóp của cơ tim do thiếu oxy
Câu 10: Thuốc vận mạch nào sau đây thường được lựa chọn đầu tiên trong điều trị sốc nhiễm trùng khi bù dịch không đủ để duy trì huyết áp?
- A. Dopamine
- B. Norepinephrine
- C. Epinephrine
- D. Dobutamine
Câu 11: Mục tiêu huyết áp trung bình (MAP) tối thiểu cần đạt được trong giai đoạn hồi sức ban đầu cho bệnh nhân sốc nhiễm trùng là bao nhiêu để đảm bảo tưới máu các cơ quan?
- A. 50 mmHg
- B. 60 mmHg
- C. 65 mmHg
- D. 75 mmHg
Câu 12: Xét nghiệm lactate máu được sử dụng để đánh giá mức độ nặng và theo dõi đáp ứng điều trị sốc. Lactate máu tăng cao trong sốc phản ánh điều gì?
- A. Tình trạng tăng thông khí và kiềm hô hấp
- B. Tình trạng thiếu oxy mô và chuyển hóa yếm khí
- C. Tình trạng tăng đường huyết và kháng insulin
- D. Tình trạng tăng đào thải bicarbonate qua thận
Câu 13: Trong sốc giảm thể tích do xuất huyết tiêu hóa, loại dịch truyền nào sau đây được ưu tiên sử dụng trong giai đoạn hồi sức ban đầu?
- A. Dung dịch tinh thể đẳng trương (Ringer Lactate, NaCl 0.9%)
- B. Dung dịch keo (Hydroxyethyl Starch, Gelatin)
- C. Huyết tương tươi đông lạnh
- D. Dung dịch ưu trương (NaCl 3%)
Câu 14: Một bệnh nhân bị sốc tủy (neurogenic shock) sau chấn thương cột sống cổ cao. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây giúp phân biệt sốc tủy với sốc giảm thể tích?
- A. Da lạnh, ẩm
- B. Nhịp tim chậm hoặc bình thường
- C. Huyết áp tụt
- D. Thiểu niệu
Câu 15: Cơ chế bệnh sinh chính của sốc phản vệ (anaphylactic shock) liên quan đến vai trò của immunoglobulin nào?
- A. IgG
- B. IgM
- C. IgE
- D. IgA
Câu 16: Trong sốc tim, biện pháp hỗ trợ tuần hoàn cơ học nào sau đây được sử dụng để giảm hậu gánh và tăng cường tưới máu mạch vành?
- A. ECMO (Extracorporeal Membrane Oxygenation)
- B. Thiết bị hỗ trợ thất trái (LVAD)
- C. Lọc máu liên tục (CRRT)
- D. Bơm bóng đối xung động mạch chủ (IABP)
Câu 17: Một bệnh nhân bị ngộ độc thuốc chẹn beta giao cảm, nhập viện trong tình trạng sốc tim với nhịp tim chậm và huyết áp tụt. Thuốc giải độc (antidote) đặc hiệu nào có thể được sử dụng trong trường hợp này?
- A. N-acetylcystein
- B. Glucagon
- C. Atropine
- D. Naloxone
Câu 18: Trong sốc phân bố (distributive shock), đặc điểm huyết động nào sau đây thường gặp?
- A. Giảm sức cản mạch máu ngoại vi (SVR)
- B. Tăng áp lực đổ đầy thất trái (PCWP)
- C. Tăng cung lượng tim (Cardiac Output)
- D. Tăng áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP)
Câu 19: Một bệnh nhân bị thuyên tắc phổi (pulmonary embolism) diện rộng có thể gây ra sốc tắc nghẽn. Cơ chế chính gây sốc trong thuyên tắc phổi là gì?
- A. Giảm thể tích tuần hoàn do xuất huyết
- B. Suy giảm chức năng co bóp của thất trái
- C. Giãn mạch hệ thống do viêm
- D. Tắc nghẽn cơ học dòng máu lên phổi, tăng hậu gánh thất phải
Câu 20: Trong điều trị sốc nhiễm trùng, liệu pháp kháng sinh nên được sử dụng như thế nào?
- A. Sử dụng kháng sinh phổ hẹp ngay khi có nghi ngờ nhiễm trùng
- B. Sử dụng kháng sinh phổ rộng sớm, theo kinh nghiệm, sau khi lấy bệnh phẩm
- C. Chỉ sử dụng kháng sinh khi có kết quả kháng sinh đồ xác định vi khuẩn
- D. Không cần sử dụng kháng sinh nếu đã bù dịch và dùng vận mạch
Câu 21: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra trong giai đoạn sốc kéo dài, phản ánh tình trạng suy đa tạng (MODS)?
- A. Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS)
- B. Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)
- C. Suy thận cấp (Acute Kidney Injury - AKI)
- D. Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp tiến triển (ARDS)
Câu 22: Chỉ số sinh tồn nào sau đây không phù hợp với tình trạng sốc giảm thể tích nặng?
- A. Huyết áp tâm thu < 70 mmHg
- B. Mạch nhanh > 120 lần/phút
- C. Nhịp thở nhanh > 30 lần/phút
- D. Huyết áp bình thường hoặc tăng
Câu 23: Trong sốc tim, thuốc inotrope (tăng co bóp cơ tim) nào sau đây thường được sử dụng để cải thiện chức năng tim?
- A. Dobutamine
- B. Norepinephrine
- C. Vasopressin
- D. Phenylephrine
Câu 24: Một bệnh nhân bị sốc phản vệ sau tiêm penicillin. Biện pháp điều trị nào sau đây là quan trọng nhất và cần được thực hiện ngay lập tức?
- A. Truyền dịch nhanh chóng
- B. Tiêm bắp epinephrine (adrenaline)
- C. Sử dụng kháng histamine (diphenhydramine)
- D. Thở oxy lưu lượng cao
Câu 25: Trong sốc tắc nghẽn do tràn dịch màng tim cấp (cardiac tamponade), cơ chế sinh lý bệnh nào sau đây gây giảm cung lượng tim?
- A. Giảm sức co bóp cơ tim do thiếu máu cục bộ
- B. Giãn mạch hệ thống và giảm sức cản ngoại vi
- C. Chèn ép tim, hạn chế đổ đầy thất trong thì tâm trương
- D. Tăng áp lực động mạch phổi và hậu gánh thất phải
Câu 26: Đánh giá đáp ứng điều trị sốc giảm thể tích được thực hiện tốt nhất bằng cách theo dõi chỉ số nào sau đây?
- A. Huyết áp động mạch
- B. Nhịp tim
- C. Lactate máu
- D. Lượng nước tiểu
Câu 27: Một bệnh nhân bị sốc nhiễm trùng có dấu hiệu suy hô hấp tiến triển, PaO2/FiO2 < 200. Biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây thường được chỉ định?
- A. Thở oxy qua kính mũi lưu lượng thấp
- B. Thở oxy qua mặt nạ có túi dự trữ
- C. Thông khí nhân tạo xâm nhập (đặt ống nội khí quản và thở máy)
- D. Thở oxy lưu lượng cao qua cannula mũi (HFNC)
Câu 28: Trong sốc tủy, nguyên nhân gây giãn mạch và hạ huyết áp là do rối loạn chức năng của hệ thần kinh nào?
- A. Hệ thần kinh đối giao cảm
- B. Hệ thần kinh giao cảm
- C. Hệ thần kinh trung ương
- D. Hệ thần kinh thực vật
Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phù hợp trong xử trí ban đầu sốc giảm thể tích do mất máu trong chấn thương bụng kín?
- A. Bù dịch nhanh chóng bằng dịch tinh thể
- B. Truyền máu khi cần thiết
- C. Phẫu thuật thăm dò và cầm máu
- D. Chườm ấm ngoài da để giữ nhiệt
Câu 30: Một bệnh nhân có dấu hiệu sốc không rõ nguyên nhân, sau khi loại trừ các nguyên nhân thường gặp (giảm thể tích, tim mạch, nhiễm trùng). Cần khai thác thêm thông tin nào trong tiền sử bệnh để hướng tới chẩn đoán sốc nội tiết (endocrine shock)?
- A. Tiền sử hen phế quản hoặc dị ứng thuốc
- B. Tiền sử bệnh lý tim mạch hoặc suy thận mạn
- C. Tiền sử suy tuyến thượng thận hoặc dùng corticoid kéo dài
- D. Tiền sử bệnh gan mạn tính hoặc xơ gan