Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Shock - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện sau tai nạn giao thông nghiêm trọng. Khi đánh giá ban đầu, bệnh nhân lơ mơ, da lạnh ẩm, mạch nhanh нитн 120 lần/phút, huyết áp 80/50 mmHg. Nhịp thở 28 lần/phút và nông. Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với giai đoạn sốc còn bù của sốc giảm thể tích?
- A. Mạch nhanh
- B. Da lạnh ẩm
- C. Nhịp thở nhanh
- D. Huyết áp 80/50 mmHg
Câu 2: Cơ chế bù trừ chính của cơ thể trong giai đoạn đầu của sốc giảm thể tích là gì?
- A. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm
- B. Giảm tiết ADH (hormone chống bài niệu)
- C. Giãn mạch ngoại biên
- D. Ức chế hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi bị sốc nhiễm trùng. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy pH 7.25, PaCO2 30 mmHg, HCO3- 15 mEq/L. Rối loạn thăng bằng kiềm toan nào phù hợp nhất với tình trạng này?
- A. Kiềm hô hấp
- B. Toan chuyển hóa
- C. Kiềm chuyển hóa
- D. Toan hô hấp
Câu 4: Trong sốc phản vệ, nguyên nhân chính gây tụt huyết áp là do:
- A. Suy tim cấp
- B. Co mạch ngoại biên
- C. Giãn mạch toàn thân
- D. Mất máu cấp
Câu 5: Một bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp, xuất hiện các dấu hiệu sốc tim. Biện pháp điều trị quan trọng nhất ban đầu là gì?
- A. Truyền dịch nhanh chóng
- B. Hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn
- C. Gây lợi tiểu tích cực
- D. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
Câu 6: Sốc giảm thể tích do mất máu được phân loại dựa trên mức độ mất máu. Mất máu khoảng 30-40% thể tích máu tương ứng với giai đoạn sốc nào?
- A. Giai đoạn I
- B. Giai đoạn II
- C. Giai đoạn III
- D. Giai đoạn IV
Câu 7: Trong sốc phân phối (distributive shock), đặc điểm sinh lý bệnh nổi bật nhất là gì?
- A. Giảm cung lượng tim
- B. Tăng sức cản mạch máu ngoại biên
- C. Tăng thể tích tuần hoàn
- D. Giãn mạch ngoại biên
Câu 8: Một bệnh nhân bị sốc nhiễm trùng được truyền dịch tinh thể (crystalloid) với số lượng lớn nhưng huyết áp vẫn không cải thiện. Bước tiếp theo hợp lý nhất trong điều trị là gì?
- A. Truyền thêm dịch keo (colloid)
- B. Sử dụng thuốc vận mạch
- C. Đặt catheter Swan-Ganz
- D. Truyền máu toàn phần
Câu 9: Trong sốc thần kinh (neurogenic shock), tình trạng mạch chậm (bradycardia) xảy ra do:
- A. Tăng kích thích hệ giao cảm
- B. Giảm kích thích hệ phó giao cảm
- C. Mất trương lực giao cảm
- D. Tăng trương lực phó giao cảm
Câu 10: Chỉ số lactate máu tăng cao trong sốc là dấu hiệu của:
- A. Chuyển hóa yếm khí
- B. Chuyển hóa hiếu khí
- C. Tăng cường chức năng gan
- D. Giảm sản xuất glucose
Câu 11: Mục tiêu huyết áp trung bình (MAP) tối thiểu cần đạt được trong giai đoạn hồi sức sốc nhiễm trùng thường là bao nhiêu mmHg?
- A. 50 mmHg
- B. 60 mmHg
- C. 65 mmHg
- D. 75 mmHg
Câu 12: Một bệnh nhân bị tràn khí màng phổi áp lực (tension pneumothorax) gây sốc tắc nghẽn. Biện pháp cấp cứu ban đầu là gì?
- A. Chọc kim giải áp màng phổi
- B. Đặt ống nội khí quản
- C. Truyền dịch nhanh
- D. Sử dụng thuốc vận mạch
Câu 13: Trong sốc giảm thể tích do mất máu, loại dịch truyền ưu tiên ban đầu thường là:
- A. Dung dịch keo (colloid)
- B. Dung dịch tinh thể đẳng trương (crystalloid isotonic)
- C. Dung dịch ưu trương (hypertonic)
- D. Dung dịch nhược trương (hypotonic)
Câu 14: Một bệnh nhân bị sốc phản vệ sau khi tiêm penicillin. Thuốc quan trọng nhất cần sử dụng ngay lập tức là:
- A. Diphenhydramine (Benadryl)
- B. Hydrocortisone
- C. Salbutamol
- D. Epinephrine (Adrenaline)
Câu 15: Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP) có giá trị nhất trong việc đánh giá hiệu quả hồi sức dịch ở bệnh nhân sốc loại nào?
- A. Sốc giảm thể tích
- B. Sốc tim
- C. Sốc nhiễm trùng
- D. Sốc phản vệ
Câu 16: Biến chứng nguy hiểm nhất của sốc kéo dài không được điều trị kịp thời là:
- A. Hội chứng DIC (Disseminated Intravascular Coagulation)
- B. Hội chứng ARDS (Acute Respiratory Distress Syndrome)
- C. Hội chứng suy đa tạng (Multiple Organ Dysfunction Syndrome - MODS)
- D. Suy thận cấp
Câu 17: Trong sốc tim, nguyên nhân trực tiếp gây giảm cung lượng tim thường là:
- A. Giảm thể tích tuần hoàn
- B. Giảm co bóp cơ tim
- C. Tăng sức cản mạch máu ngoại biên
- D. Rối loạn nhịp tim nhanh
Câu 18: Phản ứng tự điều hòa mạch máu tại các cơ quan quan trọng (não, tim, thận) trong giai đoạn sốc còn bù nhằm mục đích:
- A. Ưu tiên duy trì tưới máu cho các cơ quan quan trọng
- B. Giảm lưu lượng máu đến các cơ quan ít quan trọng hơn
- C. Gây giãn mạch toàn thân để giảm huyết áp
- D. Tăng sức cản mạch máu ngoại biên để tăng huyết áp
Câu 19: Một bệnh nhân bị sốc do tắc mạch phổi lớn. Loại sốc này được phân loại là:
- A. Sốc giảm thể tích
- B. Sốc tim
- C. Sốc phân phối
- D. Sốc tắc nghẽn
Câu 20: Dấu hiệu lâm sàng quan trọng nhất để phân biệt sốc giảm thể tích với sốc tim trong giai đoạn sớm có thể là:
- A. Mạch nhanh
- B. Huyết áp thấp
- C. Tĩnh mạch cổ nổi
- D. Lơ mơ
Câu 21: Trong sốc nhiễm trùng, vai trò của nội độc tố (endotoxin) từ vi khuẩn gram âm là gì?
- A. Gây co mạch ngoại biên
- B. Kích hoạt phản ứng viêm và rối loạn đông máu
- C. Ức chế hệ miễn dịch
- D. Tăng co bóp cơ tim
Câu 22: Một bệnh nhân bị sốc giảm thể tích sau chấn thương bụng kín. Xét nghiệm Hct ban đầu là 40%. Sau khi truyền 2 lít Ringer Lactate, Hct giảm xuống 30%. Giải thích phù hợp nhất cho sự thay đổi Hct này là:
- A. Mất máu tiếp tục
- B. Cô đặc máu do thoát dịch nội mạch
- C. Pha loãng máu do truyền dịch
- D. Suy giảm chức năng tạo máu
Câu 23: Biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu cho bệnh nhân sốc thường bao gồm:
- A. Thở CPAP
- B. Oxy liệu pháp và đảm bảo đường thở
- C. Thông khí nhân tạo xâm nhập
- D. Thở oxy dòng cao (HFNC)
Câu 24: Trong sốc phản vệ, cơ chế tác dụng chính của epinephrine là thông qua thụ thể adrenergic nào?
- A. Chỉ thụ thể alpha-1 adrenergic
- B. Chỉ thụ thể beta-1 adrenergic
- C. Chỉ thụ thể beta-2 adrenergic
- D. Cả thụ thể alpha và beta adrenergic
Câu 25: Một bệnh nhân bị sốc tim sau nhồi máu cơ tim cần được hỗ trợ tuần hoàn. Biện pháp hỗ trợ tuần hoàn cơ học nào thường được sử dụng trong trường hợp này?
- A. Bóng đối xung động mạch chủ (IABP)
- B. ECMO (Extracorporeal Membrane Oxygenation)
- C. Thiết bị hỗ trợ thất trái (LVAD)
- D. Lọc máu liên tục (CRRT)
Câu 26: Trong sốc nhiễm trùng, việc sử dụng kháng sinh phổ rộng cần được thực hiện:
- A. Sau khi có kết quả cấy máu và kháng sinh đồ
- B. Sớm nhất có thể sau khi lấy mẫu máu cấy
- C. Khi các biện pháp hồi sức dịch và vận mạch thất bại
- D. Chỉ khi có bằng chứng rõ ràng về nhiễm trùng huyết
Câu 27: Một bệnh nhân bị sốc thần kinh do tổn thương tủy sống cổ cao. Dấu hiệu lâm sàng khác biệt so với các loại sốc khác có thể là:
- A. Da lạnh ẩm
- B. Mạch nhanh
- C. Mạch chậm và da ấm
- D. Huyết áp tăng
Câu 28: Trong hồi sức sốc, việc đánh giá đáp ứng với điều trị dịch truyền và thuốc vận mạch quan trọng nhất dựa vào:
- A. Áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP)
- B. Huyết áp động mạch
- C. Nhịp tim
- D. Lưu lượng nước tiểu và tri giác
Câu 29: Nguyên tắc cơ bản nhất trong điều trị sốc là:
- A. Điều trị nguyên nhân gây sốc
- B. Nâng huyết áp bằng thuốc vận mạch
- C. Truyền dịch tích cực
- D. Hỗ trợ hô hấp
Câu 30: Một bệnh nhân bị sốc giảm thể tích nặng do xuất huyết tiêu hóa. Khi nào thì truyền khối hồng cầu trở thành chỉ định ưu tiên so với chỉ truyền dịch tinh thể?
- A. Ngay từ đầu hồi sức sốc
- B. Sau khi đã truyền đủ 4 lít dịch tinh thể
- C. Khi có dấu hiệu thiếu máu nặng và không đáp ứng với dịch tinh thể
- D. Khi bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch