Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Shock bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phản ứng bù trừ đầu tiên và quan trọng nhất của cơ thể để duy trì huyết áp trong giai đoạn sớm của sốc giảm thể tích là gì?
- A. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm
- B. Giải phóng hormon kháng lợi niệu (ADH)
- C. Kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)
- D. Tăng cường trao đổi chất yếm khí
Câu 2: Một bệnh nhân bị sốc giảm thể tích do mất máu. Dấu hiệu sinh tồn nào sau đây không phù hợp với giai đoạn sốc còn bù?
- A. Nhịp tim nhanh
- B. Da lạnh, ẩm
- C. Tiểu ít
- D. Huyết áp tăng
Câu 3: Sốc tim (Cardiogenic shock) xảy ra khi tim không đủ khả năng bơm máu để đáp ứng nhu cầu cơ thể. Nguyên nhân thường gặp nhất của sốc tim là gì?
- A. Rối loạn nhịp tim nhanh
- B. Nhồi máu cơ tim cấp
- C. Bệnh van tim nặng
- D. Viêm cơ tim
Câu 4: Trong sốc nhiễm trùng (Septic shock), rối loạn chức năng cơ quan và tử vong chủ yếu do phản ứng quá mức của hệ miễn dịch với nhiễm trùng, dẫn đến:
- A. Co mạch ngoại biên lan tỏa
- B. Tăng cung lượng tim bù trừ
- C. Giãn mạch toàn thân và giảm sức cản mạch máu
- D. Tăng thể tích tuần hoàn hiệu quả
Câu 5: Sốc phản vệ (Anaphylactic shock) là một cấp cứu dị ứng nghiêm trọng. Cơ chế bệnh sinh chính của sốc phản vệ liên quan đến chất trung gian hóa học nào sau đây?
- A. Dopamine
- B. Adrenaline
- C. Serotonin
- D. Histamine
Câu 6: Một bệnh nhân bị tai nạn giao thông, nghi ngờ tổn thương cột sống cổ cao. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý sốc thần kinh (Neurogenic shock) hơn là sốc giảm thể tích?
- A. Da lạnh và ẩm
- B. Nhịp tim chậm
- C. Huyết áp thấp
- D. Thở nhanh nông
Câu 7: Tràn khí màng phổi áp lực (Tension pneumothorax) là một dạng sốc tắc nghẽn (Obstructive shock). Cơ chế gây sốc chính của tràn khí màng phổi áp lực là gì?
- A. Mất máu vào khoang màng phổi
- B. Co thắt phế quản do phản xạ
- C. Chèn ép tim và các mạch máu lớn
- D. Phản ứng viêm lan tỏa trong phổi
Câu 8: Trong cấp cứu ban đầu bệnh nhân sốc, ưu tiên hàng đầu theo thứ tự ABCDE là gì?
- A. Đường thở (Airway)
- B. Tuần hoàn (Circulation)
- C. Hô hấp (Breathing)
- D. Đánh giá thần kinh (Disability)
Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phù hợp trong xử trí ban đầu sốc giảm thể tích do xuất huyết tiêu hóa?
- A. Truyền dịch tinh thể
- B. Truyền máu khi cần thiết
- C. Tìm và kiểm soát nguồn chảy máu
- D. Đặt bệnh nhân tư thế Trendelenburg
Câu 10: Loại dịch truyền ưu tiên sử dụng trong hồi sức ban đầu sốc giảm thể tích là gì?
- A. Dung dịch keo (ví dụ: Albumin)
- B. Dung dịch tinh thể đẳng trương (ví dụ: NaCl 0.9%)
- C. Dung dịch ưu trương (ví dụ: NaCl 3%)
- D. Dung dịch Glucose 5%
Câu 11: Mục tiêu huyết áp trung bình (MAP) tối thiểu cần đạt được trong hồi sức sốc nhiễm trùng là bao nhiêu để đảm bảo tưới máu các cơ quan?
- A. 50 mmHg
- B. 60 mmHg
- C. 65 mmHg
- D. 75 mmHg
Câu 12: Thuốc vận mạch (Vasopressor) được sử dụng trong sốc khi nào?
- A. Ngay khi bắt đầu hồi sức sốc
- B. Sau khi đã bù đủ dịch mà huyết áp vẫn thấp
- C. Trước khi truyền dịch để tăng huyết áp nhanh chóng
- D. Thay thế cho dịch truyền trong sốc giảm thể tích nặng
Câu 13: Biến chứng nguy hiểm muộn thường gặp của sốc kéo dài là gì?
- A. Rối loạn đông máu
- B. Suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)
- C. Suy thận cấp
- D. Suy đa tạng (MODS)
Câu 14: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây không giúp ích nhiều trong chẩn đoán nguyên nhân gây sốc giảm thể tích?
- A. Công thức máu
- B. Khí máu động mạch
- C. Điện tâm đồ (ECG)
- D. Siêu âm bụng (FAST)
Câu 15: Một bệnh nhân bị sốc giảm thể tích, sau truyền 2 lít dịch tinh thể, huyết áp vẫn thấp. Bước tiếp theo hợp lý là gì?
- A. Tiếp tục truyền dịch tinh thể tốc độ nhanh
- B. Truyền dịch keo hoặc truyền máu, cân nhắc thuốc vận mạch
- C. Ngừng truyền dịch và theo dõi
- D. Chỉ định lợi tiểu để giảm gánh nặng tuần hoàn
Câu 16: Trong sốc phản vệ, thuốc ưu tiên hàng đầu để điều trị là gì?
- A. Adrenaline (Epinephrine)
- B. Diphenhydramine (Benadryl)
- C. Corticosteroid (ví dụ: Methylprednisolone)
- D. Salbutamol (Ventolin)
Câu 17: Phương pháp theo dõi huyết động xâm lấn nào thường được sử dụng trong sốc nặng để đánh giá chính xác hơn tình trạng thể tích và chức năng tim?
- A. Đo huyết áp động mạch xâm lấn
- B. Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung ương (CVP)
- C. Siêu âm tim tại giường
- D. Đặt catheter động mạch phổi (Swan-Ganz catheter)
Câu 18: Trong sốc nhiễm trùng, kháng sinh được sử dụng càng sớm càng tốt. Mục tiêu chính của việc sử dụng kháng sinh sớm là gì?
- A. Giảm phản ứng viêm toàn thân
- B. Kiểm soát và loại bỏ nguồn nhiễm trùng
- C. Tăng cường chức năng miễn dịch
- D. Phòng ngừa suy đa tạng
Câu 19: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây ít đặc hiệu nhất cho sốc ở giai đoạn sớm?
- A. Lo lắng, bồn chồn
- B. Da lạnh, ẩm
- C. Nhịp tim nhanh
- D. Tiểu ít
Câu 20: Sốc do chèn ép tim (Obstructive shock) có thể do tràn dịch màng tim gây ra. Cơ chế chính gây sốc trong tràn dịch màng tim là gì?
- A. Tăng áp lực động mạch phổi
- B. Rối loạn nhịp tim do kích thích
- C. Hạn chế đổ đầy tâm thất (giảm tiền gánh)
- D. Tăng sức cản mạch máu ngoại biên
Câu 21: Một bệnh nhân bị sốc giảm thể tích do tiêu chảy cấp. Xét nghiệm khí máu động mạch có thể cho thấy tình trạng nào sau đây?
- A. Kiềm hô hấp
- B. Toan chuyển hóa
- C. Kiềm chuyển hóa
- D. Hô hấp bình thường
Câu 22: Trong sốc phản vệ, triệu chứng hô hấp nguy hiểm nhất cần xử trí khẩn cấp là gì?
- A. Thở khò khè
- B. Khó thở
- C. Thở nhanh nông
- D. Phù thanh quản gây tắc nghẽn đường thở
Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp đánh giá nhanh chóng đáp ứng với hồi sức dịch truyền ở bệnh nhân sốc giảm thể tích?
- A. Đo huyết áp liên tục
- B. Theo dõi nhịp tim
- C. Đánh giá lượng nước tiểu
- D. Xét nghiệm lactate máu
Câu 24: Loại sốc nào sau đây không thuộc nhóm sốc phân bố (Distributive shock)?
- A. Sốc nhiễm trùng (Septic shock)
- B. Sốc tim (Cardiogenic shock)
- C. Sốc phản vệ (Anaphylactic shock)
- D. Sốc thần kinh (Neurogenic shock)
Câu 25: Trong sốc giảm thể tích do mất máu, mục tiêu truyền máu là duy trì Hemoglobin (Hb) ở mức tối thiểu bao nhiêu ở bệnh nhân ổn định?
- A. 5 g/dL
- B. 6 g/dL
- C. 8 g/dL
- D. 7 g/dL
Câu 26: Thuốc vận mạch nào sau đây thường được sử dụng đầu tay trong sốc nhiễm trùng?
- A. Dopamine
- B. Dobutamine
- C. Norepinephrine (Noradrenaline)
- D. Epinephrine (Adrenaline)
Câu 27: Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống (SIRS) là một phản ứng viêm toàn thân có thể dẫn đến sốc nhiễm trùng. Tiêu chuẩn chẩn đoán SIRS không bao gồm yếu tố nào sau đây?
- A. Sốt (>38°C) hoặc hạ thân nhiệt (<36°C)
- B. Nhịp tim nhanh (>90 lần/phút)
- C. Thở nhanh (>20 lần/phút hoặc PaCO2 <32 mmHg)
- D. Hạ đường huyết (<70 mg/dL)
Câu 28: Trong sốc tim do nhồi máu cơ tim, biện pháp can thiệp quan trọng nhất để cải thiện tiên lượng là gì?
- A. Tái tưới máu cơ tim (ví dụ: PCI)
- B. Sử dụng thuốc vận mạch (ví dụ: Norepinephrine)
- C. Đặt bóng đối xung động mạch chủ (IABP)
- D. Hỗ trợ tuần hoàn ngoài cơ thể (ECMO)
Câu 29: Một bệnh nhân bị sốc giảm thể tích do mất nước nặng. Dấu hiệu nào sau đây không phù hợp với tình trạng mất nước nội bào?
- A. Khô niêm mạc
- B. Giảm trương lực cơ
- C. Tĩnh mạch cổ nổi
- D. Dấu véo da mất chậm
Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của hồi sức sốc là gì?
- A. Nâng huyết áp lên mức bình thường
- B. Đảm bảo cung lượng tim đủ
- C. Cải thiện các chỉ số sinh tồn
- D. Khôi phục tưới máu mô và chức năng cơ quan