Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Điện Thế Màng Và Điện Thế Hoạt Động - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Điện Thế Màng Và Điện Thế Hoạt Động - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều gì sau đây là đặc điểm chính của điện thế nghỉ màng tế bào thần kinh?
- A. Mặt trong màng tích điện dương so với mặt ngoài.
- B. Mặt trong màng tích điện âm so với mặt ngoài và được duy trì ổn định.
- C. Nồng độ ion Na+ bên trong và bên ngoài tế bào bằng nhau.
- D. Màng tế bào hoàn toàn không thấm đối với ion.
Câu 2: Phương trình Nernst được sử dụng để tính toán điều gì trong sinh lý học màng?
- A. Điện thế hoạt động của tế bào.
- B. Điện thế màng nghỉ của tế bào.
- C. Điện thế cân bằng của một ion cụ thể qua màng.
- D. Tổng điện thế màng do tất cả các ion đóng góp.
Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với điện thế màng nếu tính thấm của màng tế bào đối với ion kali (K+) tăng lên đột ngột?
- A. Màng sẽ khử cực.
- B. Điện thế màng sẽ không thay đổi.
- C. Màng sẽ đạt trạng thái điện thế hoạt động.
- D. Màng sẽ ưu phân cực.
Câu 4: Vai trò chính của bơm Na+-K+ ATPase trong việc duy trì điện thế nghỉ màng là gì?
- A. Duy trì chênh lệch nồng độ ion Na+ và K+ qua màng.
- B. Trực tiếp tạo ra điện thế hoạt động.
- C. Ngăn chặn sự khuếch tán của ion qua màng.
- D. Trung hòa điện tích giữa hai mặt màng.
Câu 5: Giai đoạn khử cực của điện thế hoạt động xảy ra do:
- A. Dòng ion kali (K+) đi ra khỏi tế bào.
- B. Dòng ion natri (Na+) đi vào tế bào.
- C. Hoạt động của bơm Na+-K+ ATPase.
- D. Sự đóng kênh ion clo (Cl-).
Câu 6: Điều gì sau đây KHÔNG phải là một giai đoạn của điện thế hoạt động?
- A. Khử cực.
- B. Tái cực.
- C. Tái phân cực.
- D. Ưu phân cực.
Câu 7: Kênh ion nào chịu trách nhiệm chính cho giai đoạn tái cực của điện thế hoạt động?
- A. Kênh natri (Na+) điện thế.
- B. Kênh canxi (Ca2+) điện thế.
- C. Kênh clo (Cl-) điện thế.
- D. Kênh kali (K+) điện thế.
Câu 8: "Thời kỳ trơ tuyệt đối" trong điện thế hoạt động có nghĩa là gì?
- A. Thời kỳ tế bào dễ bị kích thích hơn bình thường.
- B. Thời kỳ tế bào không thể tạo ra điện thế hoạt động mới dù bị kích thích mạnh.
- C. Thời kỳ điện thế màng trở về trạng thái nghỉ.
- D. Thời kỳ kênh kali (K+) đóng hoàn toàn.
Câu 9: Ngưỡng điện thế là gì?
- A. Điện thế màng khi tế bào ở trạng thái nghỉ.
- B. Điện thế màng tối đa đạt được trong pha khử cực.
- C. Mức điện thế màng cần đạt để kích hoạt điện thế hoạt động.
- D. Điện thế cân bằng của ion natri (Na+).
Câu 10: Điều gì xảy ra với kênh natri (Na+) điện thế trong giai đoạn tái cực?
- A. Kênh đóng và bất hoạt.
- B. Kênh mở hoàn toàn.
- C. Kênh vẫn ở trạng thái mở nhưng kém hơn.
- D. Kênh chuyển sang trạng thái nghỉ nhưng vẫn có thể mở lại dễ dàng.
Câu 11: Ưu phân cực xảy ra do điều gì?
- A. Kênh natri (Na+) mở quá mức.
- B. Bơm Na+-K+ hoạt động quá mạnh.
- C. Kênh clo (Cl-) mở.
- D. Kênh kali (K+) đóng chậm.
Câu 12: Phương trình Goldman-Hodgkin-Katz (GHK) khác với phương trình Nernst ở điểm nào?
- A. GHK chỉ tính điện thế cân bằng cho ion Na+.
- B. GHK xét đến tính thấm của màng đối với nhiều loại ion, không chỉ một.
- C. Phương trình Nernst phức tạp hơn GHK.
- D. GHK không áp dụng cho tế bào động vật.
Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu nồng độ kali (K+) ngoại bào tăng cao?
- A. Màng sẽ ưu phân cực mạnh hơn.
- B. Điện thế hoạt động sẽ kéo dài hơn.
- C. Màng sẽ khử cực.
- D. Điện thế màng không thay đổi.
Câu 14: Loại kênh ion nào mở ra khi điện thế màng đạt ngưỡng?
- A. Kênh natri (Na+) điện thế.
- B. Kênh kali (K+) điện thế.
- C. Kênh clo (Cl-) điện thế.
- D. Kênh canxi (Ca2+) điện thế.
Câu 15: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian trong quá trình điện thế hoạt động:
1. Tái cực
2. Khử cực
3. Ưu phân cực
4. Điện thế nghỉ
- A. 4, 1, 2, 3
- B. 4, 2, 1, 3
- C. 2, 1, 3, 4
- D. 1, 2, 4, 3
Câu 16: Thuốc gây tê cục bộ (như lidocaine) hoạt động bằng cách nào?
- A. Tăng tính thấm của màng đối với kali (K+).
- B. Kích hoạt bơm Na+-K+ ATPase.
- C. Chặn kênh natri (Na+) điện thế.
- D. Mở kênh clo (Cl-) trên màng.
Câu 17: Trong tế bào thần kinh, điện thế hoạt động thường bắt đầu ở đâu?
- A. Thân tế bào (soma).
- B. Các nhánh cây (dendrites).
- C. Cúc tận cùng axon (axon terminal).
- D. Đoạn khởi đầu axon (axon hillock).
Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ dẫn truyền điện thế hoạt động dọc theo sợi trục thần kinh?
- A. Đường kính sợi trục.
- B. Myelin hóa sợi trục.
- C. Hình dạng của tế bào thần kinh.
- D. Nhiệt độ.
Câu 19: Dạng dẫn truyền điện thế hoạt động nào xảy ra ở sợi trục thần kinh có myelin?
- A. Dẫn truyền liên tục.
- B. Dẫn truyền nhảy vọt.
- C. Dẫn truyền hóa học.
- D. Dẫn truyền điện.
Câu 20: Eo Ranvier là gì?
- A. Các tế bào thần kinh đệm tạo myelin.
- B. Các kênh ion natri (Na+) trên màng tế bào.
- C. Các đoạn gián đoạn myelin trên sợi trục thần kinh.
- D. Các thụ thể hóa học trên màng sau synapse.
Câu 21: Nếu một tế bào được kích thích liên tục dưới ngưỡng, điều gì sẽ xảy ra?
- A. Một điện thế hoạt động sẽ được tạo ra ngay lập tức.
- B. Chuỗi điện thế hoạt động liên tiếp sẽ xuất hiện.
- C. Tế bào sẽ bị khử cực vĩnh viễn.
- D. Không có điện thế hoạt động nào được tạo ra.
Câu 22: Điện thế hoạt động lan truyền theo một chiều dọc theo sợi trục thần kinh là do:
- A. Tính bất hoạt của kênh natri (Na+) điện thế.
- B. Sự phân bố không đồng đều của kênh kali (K+).
- C. Hoạt động liên tục của bơm Na+-K+.
- D. Cấu trúc vật lý của sợi trục.
Câu 23: Loại tế bào nào tạo ra lớp myelin trong hệ thần kinh trung ương?
- A. Tế bào Schwann.
- B. Tế bào hình sao (astrocyte).
- C. Tế bào oligodendrocytes.
- D. Tế bào microglia.
Câu 24: Điều gì xảy ra với điện thế màng trong giai đoạn ưu phân cực?
- A. Điện thế màng trở về 0 mV.
- B. Điện thế màng trở nên âm hơn so với điện thế nghỉ.
- C. Điện thế màng trở nên dương hơn so với điện thế nghỉ.
- D. Điện thế màng dao động mạnh.
Câu 25: Điện thế thụ thể (receptor potential) khác với điện thế hoạt động ở điểm nào?
- A. Điện thế thụ thể chỉ xảy ra ở tế bào thụ cảm.
- B. Điện thế thụ thể luôn có biên độ cố định.
- C. Điện thế thụ thể lan truyền xa như điện thế hoạt động.
- D. Điện thế thụ thể là điện thế cục bộ, có biên độ thay đổi và không lan truyền xa.
Câu 26: Một chất độc ngăn chặn hoạt động của bơm Na+-K+ ATPase sẽ có ảnh hưởng gì đến điện thế nghỉ màng?
- A. Làm tăng điện thế nghỉ (âm hơn).
- B. Không ảnh hưởng đến điện thế nghỉ.
- C. Làm giảm điện thế nghỉ (bớt âm hơn).
- D. Gây ra điện thế hoạt động liên tục.
Câu 27: Trong thí nghiệm về điện thế màng, nếu bạn tăng nồng độ Na+ ngoại bào và giữ nguyên các yếu tố khác, điều gì có thể xảy ra với điện thế hoạt động?
- A. Biên độ điện thế hoạt động sẽ giảm.
- B. Biên độ điện thế hoạt động có thể tăng.
- C. Thời gian điện thế hoạt động sẽ ngắn hơn.
- D. Điện thế hoạt động sẽ bị ức chế hoàn toàn.
Câu 28: Loại kênh ion nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra điện thế hoạt động ở tế bào cơ tim?
- A. Kênh clo (Cl-) điện thế.
- B. Kênh kali (K+) chỉ chỉnh lưu trong.
- C. Kênh canxi (Ca2+) điện thế loại L.
- D. Kênh natri (Na+) rò rỉ.
Câu 29: So sánh điện thế hoạt động ở tế bào thần kinh và tế bào cơ tim, điểm khác biệt chính là gì?
- A. Điện thế hoạt động tim có pha bình nguyên kéo dài.
- B. Điện thế hoạt động thần kinh có thời kỳ trơ tuyệt đối dài hơn.
- C. Điện thế hoạt động tim khử cực nhanh hơn.
- D. Điện thế hoạt động thần kinh tái cực chậm hơn.
Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng chất chẹn kênh kali (K+) điện thế. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến điện thế hoạt động?
- A. Điện thế hoạt động sẽ bị ức chế hoàn toàn.
- B. Biên độ điện thế hoạt động sẽ giảm.
- C. Điện thế hoạt động sẽ khử cực nhanh hơn.
- D. Điện thế hoạt động sẽ kéo dài hơn.