Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Điện Thế Màng Và Điện Thế Hoạt Động - Đề 06
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Điện Thế Màng Và Điện Thế Hoạt Động - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điện thế nghỉ của tế bào thần kinh được duy trì chủ yếu bởi cơ chế nào sau đây?
- A. Kênh Natri mở luôn luôn trên màng tế bào.
- B. Tính thấm chọn lọc của màng đối với ion Kali và kênh rò rỉ Kali.
- C. Hoạt động của kênh Canxi điện thế.
- D. Sự khuếch tán thụ động của ion Natri vào trong tế bào.
Câu 2: Phương trình Nernst được sử dụng để tính toán điều gì?
- A. Điện thế màng nghỉ của tế bào.
- B. Điện thế hoạt động của tế bào thần kinh.
- C. Áp suất thẩm thấu qua màng tế bào.
- D. Điện thế cân bằng của một ion đơn lẻ qua màng tế bào.
Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra với điện thế màng nghỉ của tế bào nếu nồng độ Kali ngoại bào tăng lên?
- A. Điện thế màng sẽ trở nên ít âm hơn (khử cực).
- B. Điện thế màng sẽ trở nên âm hơn (ưu phân cực).
- C. Điện thế màng không thay đổi.
- D. Tế bào sẽ mất khả năng tạo điện thế hoạt động.
Câu 4: Trong giai đoạn khử cực của điện thế hoạt động, kênh ion nào sau đây mở ra chủ yếu?
- A. Kênh Kali cổng điện thế.
- B. Kênh Clorua cổng hóa học.
- C. Kênh Natri cổng điện thế.
- D. Bơm Natri-Kali ATPase.
Câu 5: Điều gì đặc trưng cho giai đoạn tái cực của điện thế hoạt động?
- A. Kênh Natri cổng điện thế mở và kênh Kali cổng điện thế đóng.
- B. Kênh Natri cổng điện thế đóng và kênh Kali cổng điện thế mở.
- C. Cả kênh Natri và Kali cổng điện thế đều mở.
- D. Cả kênh Natri và Kali cổng điện thế đều đóng.
Câu 6: Thời kỳ trơ tuyệt đối của điện thế hoạt động đảm bảo điều gì?
- A. Tăng cường độ dẫn truyền của điện thế hoạt động.
- B. Ngăn chặn sự khử cực quá mức của màng tế bào.
- C. Đảm bảo điện thế màng luôn ở trạng thái nghỉ.
- D. Dẫn truyền điện thế hoạt động theo một chiều từ thân tế bào đến ngọn axon.
Câu 7: Bơm Na+/K+ ATPase đóng vai trò gì trong điện thế màng?
- A. Trực tiếp tạo ra điện thế hoạt động.
- B. Gây ra giai đoạn khử cực của điện thế hoạt động.
- C. Duy trì gradient nồng độ ion Na+ và K+ cần thiết cho điện thế nghỉ.
- D. Chỉ hoạt động trong giai đoạn tái cực.
Câu 8: Điện thế ngưỡng là gì?
- A. Mức điện thế màng cần đạt để khởi phát điện thế hoạt động.
- B. Điện thế màng tối đa đạt được trong giai đoạn khử cực.
- C. Điện thế màng trong giai đoạn tái cực.
- D. Điện thế cân bằng của ion Natri.
Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu kênh Kali cổng điện thế bị chặn bởi một chất ức chế?
- A. Điện thế hoạt động sẽ xảy ra nhanh hơn bình thường.
- B. Giai đoạn tái cực sẽ bị kéo dài và điện thế hoạt động kéo dài hơn.
- C. Điện thế hoạt động sẽ không bị ảnh hưởng.
- D. Tế bào sẽ trở nên ưu phân cực hơn.
Câu 10: Loại kênh ion nào chịu trách nhiệm chính cho giai đoạn ưu phân cực sau điện thế hoạt động?
- A. Kênh Kali cổng điện thế.
- B. Kênh Natri cổng điện thế.
- C. Kênh Canxi cổng điện thế.
- D. Kênh Clorua cổng hóa học.
Câu 11: Tại sao điện thế hoạt động lan truyền theo một chiều dọc sợi trục thần kinh?
- A. Do sự phân bố không đều của kênh Natri trên màng sợi trục.
- B. Do bơm Na+/K+ chỉ hoạt động ở một đầu sợi trục.
- C. Do thời kỳ trơ tuyệt đối ngăn chặn sự khử cực ngược chiều.
- D. Do dòng ion Kali chỉ đi ra khỏi tế bào ở một đầu sợi trục.
Câu 12: Dẫn truyền "nhảy vọt" (saltatory conduction) xảy ra ở loại sợi thần kinh nào và nhờ cấu trúc nào?
- A. Sợi thần kinh không myelin, nhờ các kênh ion phân bố đều.
- B. Sợi thần kinh có myelin, nhờ các eo Ranvier.
- C. Sợi thần kinh cảm giác, nhờ các thụ thể đặc biệt.
- D. Sợi thần kinh vận động, nhờ các tấm vận động cuối.
Câu 13: So sánh điện thế bậc thang (graded potential) và điện thế hoạt động, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?
- A. Điện thế bậc thang chỉ xảy ra ở tế bào thần kinh, điện thế hoạt động ở mọi tế bào.
- B. Điện thế bậc thang luôn khử cực, điện thế hoạt động luôn tái cực.
- C. Điện thế bậc thang sử dụng kênh Kali, điện thế hoạt động sử dụng kênh Natri.
- D. Điện thế bậc thang có biên độ thay đổi, điện thế hoạt động có biên độ cố định.
Câu 14: Thuốc gây tê cục bộ (local anesthetics) hoạt động bằng cách nào?
- A. Chặn kênh Natri cổng điện thế.
- B. Mở kênh Kali cổng điện thế.
- C. Tăng cường hoạt động bơm Na+/K+.
- D. Ức chế kênh Canxi cổng điện thế.
Câu 15: Trong bệnh đa xơ cứng (multiple sclerosis), myelin bị phá hủy. Điều này ảnh hưởng đến dẫn truyền điện thế hoạt động như thế nào?
- A. Tăng tốc độ dẫn truyền điện thế hoạt động.
- B. Làm chậm hoặc chặn dẫn truyền điện thế hoạt động.
- C. Không ảnh hưởng đến dẫn truyền điện thế hoạt động.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến điện thế nghỉ, không ảnh hưởng điện thế hoạt động.
Câu 16: Loại kênh ion nào đóng vai trò quan trọng trong điện thế hoạt động ở tế bào cơ tim, ngoài kênh Natri và Kali?
- A. Kênh Clorua cổng điện thế.
- B. Kênh Magie cổng điện thế.
- C. Kênh Canxi cổng điện thế.
- D. Kênh Bicarbonate cổng hóa học.
Câu 17: Điều gì xảy ra với điện thế màng khi kênh Clorua cổng hóa học mở ra và ion Cl- đi vào tế bào (giả sử ECl- âm hơn điện thế màng hiện tại)?
- A. Điện thế màng sẽ khử cực.
- B. Điện thế màng sẽ ưu phân cực hoặc ổn định.
- C. Điện thế màng không thay đổi.
- D. Tế bào sẽ tạo ra điện thế hoạt động.
Câu 18: Phương trình Goldman-Hodgkin-Katz (GHK) khác với phương trình Nernst ở điểm nào?
- A. Phương trình GHK chỉ áp dụng cho tế bào thần kinh, Nernst cho mọi tế bào.
- B. Phương trình GHK tính điện thế hoạt động, Nernst tính điện thế nghỉ.
- C. Phương trình GHK xét đến nhiều ion và tính thấm của màng với chúng, Nernst chỉ xét một ion.
- D. Phương trình GHK đơn giản hơn phương trình Nernst.
Câu 19: Chất độc tetrodotoxin (TTX) từ cá nóc có tác dụng ức chế kênh ion nào?
- A. Kênh Kali cổng điện thế.
- B. Kênh Canxi cổng điện thế.
- C. Kênh Clorua cổng hóa học.
- D. Kênh Natri cổng điện thế.
Câu 20: Sự thay đổi tính thấm của màng đối với ion nào là quan trọng nhất trong giai đoạn tăng nhanh của điện thế hoạt động?
- A. Natri (Na+).
- B. Kali (K+).
- C. Canxi (Ca2+).
- D. Clorua (Cl-).
Câu 21: Điều gì quyết định tốc độ dẫn truyền điện thế hoạt động dọc theo sợi trục thần kinh?
- A. Nồng độ ion Natri ngoại bào.
- B. Hoạt động của bơm Na+/K+.
- C. Đường kính sợi trục và sự myelin hóa.
- D. Số lượng kênh Kali cổng điện thế.
Câu 22: Điện thế thụ thể (receptor potential) là một ví dụ của loại điện thế nào?
- A. Điện thế hoạt động.
- B. Điện thế bậc thang (graded potential).
- C. Điện thế nghỉ.
- D. Điện thế cân bằng.
Câu 23: Tại sao nồng độ ion Kali bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào?
- A. Do tính thấm của màng tế bào với Kali cao hơn.
- B. Do kênh Kali luôn mở ở màng tế bào.
- C. Do sự khuếch tán thụ động của Kali vào trong tế bào.
- D. Do hoạt động của bơm Natri-Kali ATPase.
Câu 24: Điện thế màng nghỉ của tế bào thần kinh điển hình vào khoảng bao nhiêu?
- A. +60 mV.
- B. 0 mV.
- C. -70 mV.
- D. -120 mV.
Câu 25: Nếu một tế bào đang ở điện thế nghỉ và màng tế bào trở nên thấm hơn với ion Natri, điều gì sẽ xảy ra?
- A. Màng tế bào sẽ khử cực.
- B. Màng tế bào sẽ ưu phân cực.
- C. Điện thế màng sẽ không thay đổi.
- D. Tế bào sẽ mất khả năng dẫn truyền xung điện.
Câu 26: Loại kênh ion nào mở ra khi điện thế màng đạt đến ngưỡng?
- A. Kênh Kali rò rỉ.
- B. Kênh Natri cổng điện thế.
- C. Kênh Kali cổng điện thế.
- D. Kênh Canxi cổng điện thế.
Câu 27: Trong giai đoạn nào của điện thế hoạt động, kênh Natri cổng điện thế ở trạng thái bất hoạt?
- A. Giai đoạn nghỉ.
- B. Giai đoạn khử cực.
- C. Giai đoạn ưu phân cực.
- D. Giai đoạn tái cực.
Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiệt độ môi trường xung quanh tế bào giảm đáng kể?
- A. Tốc độ dẫn truyền điện thế hoạt động sẽ tăng.
- B. Biên độ điện thế hoạt động sẽ tăng.
- C. Tốc độ dẫn truyền điện thế hoạt động và các quá trình liên quan sẽ chậm lại.
- D. Điện thế màng nghỉ sẽ trở nên ít âm hơn.
Câu 29: Một loại thuốc làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với ion Kali sẽ có tác dụng gì lên điện thế màng nghỉ?
- A. Khử cực màng tế bào.
- B. Ưu phân cực màng tế bào.
- C. Không thay đổi điện thế màng nghỉ.
- D. Gây mất điện thế màng.
Câu 30: Trong một thí nghiệm, người ta thay thế ion Natri ngoại bào bằng một ion không thấm qua màng tế bào. Điều gì sẽ xảy ra với điện thế hoạt động?
- A. Điện thế hoạt động sẽ không thay đổi.
- B. Điện thế hoạt động sẽ có pha tái cực nhanh hơn.
- C. Điện thế hoạt động sẽ kéo dài hơn.
- D. Điện thế hoạt động sẽ không được tạo ra hoặc giảm biên độ đáng kể.