Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Hệ Thần Kinh Tự Chủ - Đề 07
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Hệ Thần Kinh Tự Chủ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 55 tuổi nhập viện vì nhồi máu cơ tim cấp. Trong quá trình hồi sức, bệnh nhân xuất hiện nhịp tim chậm xoang (sinus bradycardia) và huyết áp tụt. Để cải thiện tình trạng này, bác sĩ quyết định sử dụng Atropine. Atropine hoạt động bằng cách nào trong trường hợp này?
- A. Kích thích thụ thể beta-adrenergic ở tim, làm tăng co bóp và nhịp tim.
- B. Chặn thụ thể muscarinic cholinergic, giảm tác động ức chế của hệ phó giao cảm lên tim.
- C. Tăng cường giải phóng norepinephrine tại các đầu dây thần kinh giao cảm.
- D. Ức chế thụ thể alpha-adrenergic ở mạch máu, gây giãn mạch và hạ huyết áp.
Câu 2: Khi một người bị căng thẳng và lo lắng cao độ, hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt. Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là một biểu hiện điển hình của sự kích hoạt hệ thần kinh giao cảm?
- A. Co đồng tử (miosis)
- B. Tăng nhịp tim (tachycardia)
- C. Giãn phế quản (bronchodilation)
- D. Giảm nhu động ruột và co thắt cơ vòng (decreased peristalsis and sphincter contraction)
Câu 3: Một bệnh nhân bị hen phế quản được kê đơn thuốc Salbutamol dạng hít. Salbutamol là một chất chủ vận chọn lọc trên thụ thể beta2-adrenergic. Tác dụng chính của Salbutamol trong điều trị hen phế quản là gì?
- A. Giảm viêm đường hô hấp
- B. Tăng tiết chất nhầy phế quản
- C. Giãn cơ trơn phế quản
- D. Ức chế phản xạ ho
Câu 4: So sánh sự khác biệt chính giữa hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm về vị trí hạch thần kinh (ganglia) so với cơ quan đích.
- A. Cả hai hệ đều có hạch nằm gần cơ quan đích.
- B. Cả hai hệ đều có hạch nằm xa cơ quan đích.
- C. Hệ giao cảm có hạch nằm gần cơ quan đích, hệ phó giao cảm có hạch nằm xa cơ quan đích.
- D. Hệ giao cảm có hạch nằm xa cơ quan đích (chuỗi hạch giao cảm), hệ phó giao cảm có hạch nằm gần hoặc trong thành cơ quan đích.
Câu 5: Chất dẫn truyền thần kinh nào được giải phóng tại hạch thần kinh tự chủ (autonomic ganglia) cho cả hệ giao cảm và phó giao cảm?
- A. Norepinephrine
- B. Acetylcholine
- C. Dopamine
- D. Epinephrine
Câu 6: Một người bị ngộ độc thuốc trừ sâu organophosphate (chất ức chế acetylcholinesterase). Triệu chứng nào sau đây có thể xuất hiện do sự kích thích quá mức của thụ thể muscarinic?
- A. Tăng nhịp tim và giãn đồng tử
- B. Khô miệng và táo bón
- C. Tăng tiết nước bọt và co đồng tử
- D. Giảm nhu động ruột và bí tiểu
Câu 7: Trong tình huống nào sau đây, hoạt động của hệ thần kinh phó giao cảm sẽ chiếm ưu thế hơn so với hệ thần kinh giao cảm?
- A. Khi đang chạy trốn khỏi nguy hiểm
- B. Trong khi thi đấu thể thao gắng sức
- C. Khi đang trải qua cơn giận dữ
- D. Sau khi ăn một bữa ăn thịnh soạn và thư giãn
Câu 8: Cơ chế chính xác định tác dụng của norepinephrine (noradrenaline) lên cơ quan đích là gì?
- A. Loại thụ thể adrenergic (alpha hoặc beta) mà norepinephrine gắn vào trên tế bào đích.
- B. Nồng độ norepinephrine trong máu.
- C. Tốc độ phân hủy norepinephrine tại synap.
- D. Khoảng cách giữa dây thần kinh giao cảm và cơ quan đích.
Câu 9: Xét về chức năng tiêu hóa, hệ thần kinh phó giao cảm có vai trò chính là:
- A. Ức chế nhu động ruột và giảm tiết dịch tiêu hóa.
- B. Kích thích nhu động ruột và tăng tiết dịch tiêu hóa.
- C. Chỉ kiểm soát cơ vòng tiêu hóa, không ảnh hưởng đến nhu động hoặc tiết dịch.
- D. Gây co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, làm chậm quá trình tiêu hóa.
Câu 10: Trong trường hợp hạ huyết áp tư thế đứng (orthostatic hypotension), cơ chế phản xạ nào của hệ thần kinh tự chủ giúp duy trì huyết áp khi một người chuyển từ tư thế nằm sang đứng?
- A. Tăng hoạt động phó giao cảm, làm chậm nhịp tim và giãn mạch.
- B. Ức chế cả hệ giao cảm và phó giao cảm, duy trì trạng thái cân bằng.
- C. Tăng hoạt động giao cảm, gây co mạch và tăng nhịp tim.
- D. Giảm hoạt động giao cảm, gây giãn mạch và giảm nhịp tim.
Câu 11: Vùng não bộ nào đóng vai trò trung tâm điều hòa cao nhất của hệ thần kinh tự chủ, tích hợp thông tin từ các vùng não khác và điều khiển cả hệ giao cảm lẫn phó giao cảm?
- A. Vỏ não vận động (Motor cortex)
- B. Tiểu não (Cerebellum)
- C. Hành não (Medulla oblongata)
- D. Vùng dưới đồi (Hypothalamus)
Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra với nhịp tim và lực co bóp của tim khi thụ thể beta1-adrenergic ở tim bị kích thích?
- A. Nhịp tim và lực co bóp tim đều tăng.
- B. Nhịp tim tăng nhưng lực co bóp tim giảm.
- C. Nhịp tim giảm nhưng lực co bóp tim tăng.
- D. Cả nhịp tim và lực co bóp tim đều giảm.
Câu 13: Tác dụng của hệ thần kinh giao cảm lên đường hô hấp là gì, và cơ chế nào gây ra tác dụng đó?
- A. Gây co thắt phế quản do kích thích thụ thể alpha-adrenergic.
- B. Gây giãn phế quản do kích thích thụ thể beta2-adrenergic.
- C. Không có tác dụng đáng kể lên đường hô hấp.
- D. Làm tăng tiết dịch nhầy phế quản do kích thích thụ thể muscarinic.
Câu 14: Loại thụ thể adrenergic nào chủ yếu chịu trách nhiệm cho sự co mạch của hầu hết các mạch máu, đặc biệt là mạch máu da và tạng?
- A. Thụ thể beta1-adrenergic
- B. Thụ thể beta2-adrenergic
- C. Thụ thể alpha1-adrenergic
- D. Thụ thể alpha2-adrenergic
Câu 15: Tại sao tuyến mồ hôi lại được coi là một trường hợp đặc biệt trong hệ thần kinh giao cảm?
- A. Tuyến mồ hôi không được chi phối bởi hệ thần kinh tự chủ.
- B. Tuyến mồ hôi chỉ được chi phối bởi hệ phó giao cảm.
- C. Tuyến mồ hôi được chi phối bởi cả sợi giao cảm và phó giao cảm.
- D. Sợi hậu hạch giao cảm chi phối tuyến mồ hôi giải phóng acetylcholine, không phải norepinephrine.
Câu 16: Tác dụng của hệ thần kinh phó giao cảm lên bàng quang là gì để hỗ trợ quá trình đi tiểu?
- A. Gây giãn cơ trơn bàng quang và co cơ thắt trong niệu đạo.
- B. Gây co cơ trơn bàng quang và giãn cơ thắt trong niệu đạo.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến cơ thắt ngoài niệu đạo (cơ vân), không ảnh hưởng đến cơ trơn bàng quang.
- D. Ức chế cả cơ trơn bàng quang và cơ thắt trong niệu đạo.
Câu 17: Phản xạ đồng tử ánh sáng (pupillary light reflex) là một ví dụ về hoạt động của hệ thần kinh tự chủ. Hệ nào của hệ thần kinh tự chủ chịu trách nhiệm cho sự co đồng tử khi ánh sáng mạnh chiếu vào mắt?
- A. Hệ thần kinh giao cảm, thông qua thụ thể alpha-adrenergic.
- B. Hệ thần kinh giao cảm, thông qua thụ thể beta-adrenergic.
- C. Hệ thần kinh phó giao cảm, thông qua thụ thể muscarinic.
- D. Cả hệ giao cảm và phó giao cảm hoạt động đồng thời để điều chỉnh kích thước đồng tử.
Câu 18: Thuốc chẹn beta (beta-blockers) như Propranolol, thường được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim. Cơ chế tác dụng chính của thuốc chẹn beta là gì?
- A. Chặn thụ thể beta-adrenergic, làm giảm tác động của hệ giao cảm lên tim và mạch máu.
- B. Kích thích thụ thể alpha-adrenergic, gây co mạch và tăng huyết áp.
- C. Tăng cường hoạt động của hệ phó giao cảm, làm chậm nhịp tim và giãn mạch.
- D. Ức chế thụ thể muscarinic cholinergic, giảm tác động của hệ phó giao cảm.
Câu 19: Trong cơ chế cương dương vật ở nam giới, hệ thần kinh nào đóng vai trò chính trong việc gây giãn mạch máu ở thể hang và hang xốp?
- A. Hệ thần kinh giao cảm, thông qua thụ thể alpha-adrenergic.
- B. Hệ thần kinh phó giao cảm, thông qua sự giải phóng nitric oxide (NO) và các chất giãn mạch khác.
- C. Hệ thần kinh vận động soma, điều khiển cơ trơn mạch máu.
- D. Hệ thần kinh cảm giác, kích hoạt các thụ thể áp lực ở dương vật.
Câu 20: Một người bị tổn thương tủy sống cao (ví dụ, ngang đốt sống cổ C6) có thể bị rối loạn chức năng hệ thần kinh tự chủ. Rối loạn nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả thường gặp của tổn thương tủy sống cao?
- A. Hạ huyết áp tư thế đứng (orthostatic hypotension)
- B. Rối loạn chức năng bàng quang và ruột (bowel and bladder dysfunction)
- C. Rối loạn điều nhiệt (thermoregulatory dysfunction)
- D. Tăng tiết mồ hôi toàn thân (generalized hyperhidrosis)
Câu 21: Receptor alpha2-adrenergic thường được tìm thấy ở đâu và kích hoạt receptor này có tác dụng gì?
- A. Ở tim; kích hoạt làm tăng nhịp tim và lực co bóp.
- B. Ở đầu dây thần kinh giao cảm tiền synap; kích hoạt ức chế giải phóng norepinephrine.
- C. Ở cơ trơn phế quản; kích hoạt gây giãn phế quản.
- D. Ở tuyến mồ hôi; kích hoạt làm tăng tiết mồ hôi.
Câu 22: So sánh tác động của hệ giao cảm và phó giao cảm lên cơ vòng mống mắt.
- A. Giao cảm gây giãn đồng tử, phó giao cảm gây co đồng tử.
- B. Giao cảm gây co đồng tử, phó giao cảm gây giãn đồng tử.
- C. Cả hai hệ đều gây giãn đồng tử nhưng thông qua các cơ chế khác nhau.
- D. Cả hai hệ đều gây co đồng tử nhưng thông qua các cơ chế khác nhau.
Câu 23: Một loại thuốc được phát triển để điều trị bí tiểu sau phẫu thuật. Thuốc này hoạt động bằng cách kích thích thụ thể muscarinic cholinergic ở bàng quang. Loại thuốc này thuộc nhóm nào?
- A. Thuốc chẹn alpha-adrenergic
- B. Thuốc chẹn beta-adrenergic
- C. Thuốc cholinergic (parasympathomimetic)
- D. Thuốc kháng cholinergic (anticholinergic)
Câu 24: Trong phản ứng "chiến đấu hoặc bỏ chạy", hệ thần kinh giao cảm kích hoạt tuyến thượng thận để giải phóng hormone nào vào máu, và hormone này có tác dụng gì?
- A. Cortisol; làm giảm đường huyết và ức chế hệ miễn dịch.
- B. Epinephrine (adrenaline) và norepinephrine; tăng cường và kéo dài tác dụng của hệ giao cảm.
- C. Insulin; làm giảm đường huyết và tăng dự trữ năng lượng.
- D. Aldosterone; tăng giữ muối và nước, tăng huyết áp.
Câu 25: Điều gì xảy ra với hoạt động của hệ tiêu hóa (nhu động ruột, tiết dịch tiêu hóa) khi hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt mạnh mẽ, ví dụ trong tình huống căng thẳng cấp tính?
- A. Nhu động ruột và tiết dịch tiêu hóa đều tăng mạnh.
- B. Nhu động ruột tăng nhưng tiết dịch tiêu hóa giảm.
- C. Nhu động ruột giảm nhưng tiết dịch tiêu hóa tăng.
- D. Nhu động ruột và tiết dịch tiêu hóa đều giảm.
Câu 26: Xét về tác động lên chuyển hóa, hệ thần kinh giao cảm có vai trò gì trong việc cung cấp năng lượng cho cơ thể trong tình huống căng thẳng hoặc hoạt động thể lực?
- A. Tăng tổng hợp glycogen và lipid để dự trữ năng lượng.
- B. Không ảnh hưởng đáng kể đến chuyển hóa năng lượng.
- C. Tăng phân giải glycogen và lipid để cung cấp năng lượng nhanh chóng.
- D. Giảm cả quá trình phân giải và tổng hợp năng lượng.
Câu 27: Sợi thần kinh tiền hạch của hệ giao cảm bắt nguồn từ vùng nào của hệ thần kinh trung ương?
- A. Hành não và cầu não.
- B. Sừng bên chất xám tủy sống đoạn ngực và thắt lưng trên.
- C. Não giữa và gian não.
- D. Sừng sau chất xám tủy sống đoạn cổ và cùng.
Câu 28: Chất dẫn truyền thần kinh nào được giải phóng bởi sợi hậu hạch phó giao cảm tại synap với cơ quan đích?
- A. Acetylcholine
- B. Norepinephrine
- C. Dopamine
- D. Serotonin
Câu 29: Receptor nicotinic cholinergic được tìm thấy ở đâu trong hệ thần kinh tự chủ?
- A. Chỉ ở cơ quan đích của hệ giao cảm.
- B. Chỉ ở cơ quan đích của hệ phó giao cảm.
- C. Ở hạch thần kinh tự chủ (cả giao cảm và phó giao cảm).
- D. Chỉ ở hệ thần kinh trung ương.
Câu 30: Trong điều trị bệnh Parkinson, một số thuốc kháng cholinergic được sử dụng để giảm triệu chứng run và cứng cơ. Tại sao thuốc kháng cholinergic có thể có hiệu quả trong Parkinson, mặc dù Parkinson chủ yếu liên quan đến dopamine?
- A. Vì thuốc kháng cholinergic trực tiếp thay thế dopamine bị thiếu hụt trong não.
- B. Vì thuốc kháng cholinergic kích thích sản xuất dopamine ở hạch nền.
- C. Vì thuốc kháng cholinergic tăng cường hoạt động của hệ giao cảm để bù trừ.
- D. Vì thuốc kháng cholinergic giúp cân bằng lại hoạt động của dopamine và acetylcholine trong hạch nền.